Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Ngọc Thúy

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)

I . / MỤC TIÊU :

- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.

 Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1

- Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.

- GD ý thức tự giác học tập .

II . / CHUẨN BỊ :

a. GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng

b. HS: SGK

III . / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

Gọi 2 HS đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học

b. Kiểm tra đọc:

- Kiểm tra đọc: Tiến hành như tiết 1

- Yêu cầu HS gắp thăm bài tập đọc đã học.

- GV nhận xét

c. Viết chính tả:

*) Tìm hiểu nội dung bài.

- Yêu cầu HS đọc bài và phần chú giải.

- Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man là sách?

- Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng?

- Bài văn cho em biết điều gì?

*) Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết.

? Trong bài văn có những chữ nào phải viết hoa ?

*) Viết chính tả:

- GV đọc cho HS viết.

*) Soát lỗi, chấm bài.

- GV đọc soát lỗi .

- Thu bài chấm

4. Củng cố :

- Nhắc lại nội dung bài viết .

5. Hướng dẫn về nhà :

- Về nhà ôn lại danh từ ,động từ.chuẩn bị tiết sau.

- HS nghe .

- HS gắp thăm và chuẩn bị trong 5 phút rồi lên bảng trả lời

- Lớp nhận xét

- 2 HS đọc thành tiếng, lớp nghe

+Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.

+Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.

- Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.

HS nêu và viết.

+ Bột nứa + cầm trịch

 ngược đỏ lừ

 giận canh cánh, nỗi niềm

- Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông Hồng .

- HS nghe, viết đúng.

- HS soát lỗi .

- Trao đổi bài theo cặp (soát lỗi)

 

doc29 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n để hoàn thành phiếu thảo luận dưới đây.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần.
3- Sự phân bố cây trồng ở nước ta:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và tập trình bày sự phân bố các loại cây trồng của Việt Nam.
- GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân bố các loại cây trồng ở nước ta (có thể yêu cầu HS trình bày các loại cây chính hoặc chỉ nêu về một cây).
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. khen ngợi cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.
4- Ngành chăn nuôi ở nước ta:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp để giải quyết các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa câu trả lời của HS, sau đó giảng lại về ngành chăn nuôi theo sơ đồ các điều kiện để ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.
4. Củng cố :
- Nhắc lại sự phát triển nông nghiệp ở nước ta
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi .
- HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật.
+ Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
- Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK, xem lược đồ và hoàn thành phiếu.
- HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu có).
- 2 HS địa diện cho 2 nhóm lần lượt báo cáo kết quả 2 bài tập trên.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và tập trình bày, khi HS này trình bày thì HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho bạn.
- 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. bổ sung ý kiến, sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và hay nhất.
- HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt,...
+ Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng.
+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày càng cao; công tác phòng dịch đươc chú ý đ ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1 HS nhắc lại .
___________________________________
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì i (Tiết 2)
I . / Mục tiêu :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
 Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
- GD ý thức tự giác học tập .
Ii . / chuẩn bị :
a. GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
b. HS: SGK
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học
b. Kiểm tra đọc:
- Kiểm tra đọc: Tiến hành như tiết 1
- Yêu cầu HS gắp thăm bài tập đọc đã học.
- GV nhận xét
c. Viết chính tả :
*) Tìm hiểu nội dung bài.
- Yêu cầu HS đọc bài và phần chú giải.
- Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man là sách?
- Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng?
- Bài văn cho em biết điều gì?
*) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết.
? Trong bài văn có những chữ nào phải viết hoa ?
*) Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết.
*) Soát lỗi, chấm bài.
- GV đọc soát lỗi .
- Thu bài chấm
4. Củng cố :
- Nhắc lại nội dung bài viết .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà ôn lại danh từ ,động từ...chuẩn bị tiết sau.
- HS nghe .
- HS gắp thăm và chuẩn bị trong 5 phút rồi lên bảng trả lời
- Lớp nhận xét
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp nghe
+Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.
+Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.
- Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
HS nêu và viết.
+ Bột nứa + cầm trịch
 ngược đỏ lừ
 giận canh cánh, nỗi niềm
- Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông Hồng .
- HS nghe, viết đúng.
- HS soát lỗi .
- Trao đổi bài theo cặp (soát lỗi)
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì i (Tiết 3)
I . / Mục tiêu :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
 Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). 
 HS khá, giỏi: 
- Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn.
- GD ý thức tự giác học tập .
Ii . / chuẩn bị :
 GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng .
 HS: SGK .
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các chủ điểm đã học
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học
 b. Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự tiết 1
 c. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2:
- Trong các bài tập đọc đã học bài nào là văn miêu tả?
- HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày bài của mình đã làm
- GV nhận xét 
4. Củng cố :
- Nhắc lại nội dung ôn tập .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Dặn HS về nhà ôn lại danh từ , động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ điểm đã học.
- HS nêu 
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa
+ Một chuyên gia máy xúc
+ Kì diệu rừng xanh
+ Đất cà Mau
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày 
Thể dục
Động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình.
trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
I . / Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay , chân , vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn ” .
- GD ý thức thường xuyên luyện tập TDTT .
Ii . / Đồ dùng và phương tiện :
- Sân trường .
- còi, bóng.
Iii . / Nội dung và phương pháp :
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút
a. ổn định tổ chức: Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số, chúc sức khoẻ GV.
b. GV nhận lớp: Phổ biến nội dung buổi tập.
Khởi động: HS chạy chậm theo đội hình vòng tròn và khởi động xoay các khớp: tay, chân, vai
HS chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút
a. Ôn tập 3 động tác vươn thở, tay và chân 1 – 2 lần.
b. Học động tác vặn mình: Cho HS tập 3 – 4 lần.
- GV nêu tên động tác, làm mẫu,HS quan sát. Cho HS tập động tác vặn mình theo GV. Lớp trưởng hô cho cả lớp tập, GV quan sát và sửa sai.
c. Ôn 4 động tác thể dục đã học: 3 lần, mỗi lần 1 động tác 2 x 8 nhịp.
- Cả lớp ôn lại 4 động tác dưới sự điều khiển của GV. Sâu đó GV chia nhóm để các nhóm tự luyện tập và thi giữa các nhóm. GV nhận xét và tuyên dương.
d. Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”
- GV phổ biến luật chơi, cho HS chơi thử, sau đó cho các em chơi chính thức, những ai thua phải chạy lò cò xung quanh các bạn thắng cuộc. GV tuyên dương những HS chơi tốt.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút
Thả lỏng hồi tĩnh
GV nhận xét đánh giá và giao bài về nhà . Giải tán
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 X
Đội hình vòng tròn và khởi động.
GV quan sát chung và nhắc nhở các em.
GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 X
- Lớp chuyển đội hình hàng ngang và ôn GV quan sát và nhắc nhở các em .
HS tập một số động tác để thả lỏng.
Về nhà ôn lại 4 động tác của bài thể dục 
Và luyện tập thường xuyên.
HS hô: Khoẻ!
Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2014
Mĩ thuật
__________________________________________
Âm nhạc
_____________________________________________
Toán
Cộng hai số thập phân
I . / Mục tiêu :
 Biết: 
- cộng hai số thập phõn.
- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân .
 Bài tập cần làm : 1(a,b) ; 2(a,b); 3 .Bài tập phát triển mở rộng bài 1( c, d), bài 2 ( c, d ).
- GD HS biết áp dụng những điều đã học vào thực tế
Ii . / chuẩn bị :
 GV: Bảng phụ
 HS: SGK
Iii . / Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV trả bài và nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài:
+. Hướng dẫn thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- GV vẽ đường gấp khúc ABC như SGK lên bảng, sau đó nêu bài toán: Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84, đoạn thẳng BC dài 2,45m. Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét ?
- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ABC ta làm như thế nào ?
- Hãy nêu rõ tổng độ dài của AB và BC.
- GV nêu: Vậy để tính độ dài đường gấp khúc ABC ta phải tính tổng 1,84 + 2,45. Đây là một tổng của hai số thập phân.
* Đi tìm kết quả
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính.
- GV gọi HS trình bày kết quả tính của mình trước lớp.
- Vậy 1,84 + 2,45 bằng bao nhiêu ?
* Giới thiệu cách tính
 - GV hướng dẫn.
* Đặt tính: Viết 1,84 rồi viết 2,45 dưới 1,84 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
* Tính: Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.
* Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- GV: Cách đặt tính thuận tiện và cũng cho kết quả là 4,29.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 1,84 + 2,45.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 184 + 245.
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép tính.
* Ví dụ 2:
- GVnêu ví dụ: Đặt tính rồi tính
15,9 + 8,75
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ các cách đặt tính và thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét 
+ Ghi nhớ:
+ Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét 
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính tổng hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
a) 7,8 + 9,6 = 17,4
b) 34,82 + 9,75 = 44,57
*c) 57,648 + 35,37 = 93,018
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV có thể yêu cầu HS nêu rõ cách tính.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét 
4. Củng cố :
- Nhắc lại cách cộng STP?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nghe
- HS nghe và nêu lại ví dụ.
- Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và BC.
- Tổng 1,84m + 2,34m
- HS thực hiện đổi 1,84m và 2,45m thành số đo có đơn vị là xăng-ti-mét và tính tổng 
1,84m = 184cm
2,45m = 245cm
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
 84 + 245 = 429 (cm)
 429 cm = 42,9m
- 1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu : 1,84 + 2,45 = 4,29.
- HS cả lớp theo dõi.
 1, 84 
 + 2, 45
 4, 29m
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS thực hiện:
 184
 + 245
 429 
- HS so sánh hai phép tính:
1,84 + 2,45 và 184 + 245.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
 15,9
 + 8,75
 24,65
- HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét.
* Đặt tính: Viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới 15,9 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
* Thực hiện phép cộng như cộng với số tự nhiên.
* Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính cộng 2 STP.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Kết quả: 
a. 82,5 b. 23,44
*c. 324,99 * d. 1,863
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính tổng hai số thập phân.
- 1 HS nêu như phần Ghi nhớ, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 3 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài của bạn.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
Bài giải:
Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg
- HS trả lời .
_____________________________________________
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4)
I . / Mục tiêu :
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ ) về chủ điểm đã học( BT1 ).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
- GD ý thức tự giác học tập .
Ii . / chuẩn bị :
 	GV: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở bài tập 1, 2.
 HS: SGK, VBT
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài học .
 b) Hướng dẫn giải bài tập:
Bài tập 1:
 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Phát phiếu học tập và bút dạ cho một nhóm yêu cầu viết vào giấy để dán lên bảng
- HS trả lời .
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm khác bổ sung
Việt nam Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân... 
hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, hữu nghị, sự hợp tác, niềm mơ ước...
bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược..
Động từ, tính từ
bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất...
hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do,hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị..
bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm..
Thành ngữ, tục ngữ
quê cha đất tổ, quê hương bản quán, chôn rau cắt rốn, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, chịu thương chịu khó, muôn người như một, chim việt đậu cành nam, đất lành chim đậu, uống nước nhớ nguồn...
bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, ..
lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, bão táp mưa sa, nắng chóng trưa mưa chóng tối, chuồn chuồn bay thấp thì mưa bay cao thì nắng bay vừa thì râm
Bài 2:
- GV tổ chức cho HS làm bài tương tự bài 1
VD:
bảo vệ
bình yên
đoàn kết
bạn bè
mênh mông
Từ đồng nghĩa
giữ gìn
bình an, yên bình, thanh bình,
yên ổn
kết đoàn, liên kết
liên hiệp
bạn hữu
bầu bạn
bè bạn
bao la
bát ngát
mênh mông
Từ trái nghĩa
phá hoại
tàn phá
tàn hại
phá huỷ
huỷ hoại
bất ổn
náo động
náo loạn
chia rẽ
phân tán
thù địch
kẻ thù
kẻ địch
chật chội
chật hẹp
toen hoẻn
4. Củng cố :
- Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ? 
5. Hướng dẫn về nhà :
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được.
- 2 HS trả lời .
Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì i (Tiết 5)
I . / Mục tiêu :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách của nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
- GD ý thức tự giác học tập .
Ii . / chuẩn bị :
 a. GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng
 b. HS: Trang phục để diễn vở kịch Lòng dân
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu của bài 
 b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
 - GV thực hiện như tiết trước.
 c) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc lại vở kịch 
- Gọi HS phát biểu
GV yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm 6
- Tổ chức HS thi diễn kịch
- GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm diễn hay nhất.
4. Củng cố :
- Nhắc lại một số điểm nổi bật về tính cách của các nhân vật trong vở kịch Lòng dân ?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị bài sau .
- HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc vở kịch, cả lớp xác định tính cách từng nhân vật
+ Dì Năm: bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.
+ An: thông minh nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ
+ Chú cán bộ: bình tĩnh tin tưởng vào lòng dân.
+ Lính: hống hách
+ Cai: xảo quyệt, vòi vĩnh
- HS hoạt động nhóm 6
- Vài HS nêu .
Toán
Luyện tập
I . / Mục tiêu :
- Cộng cỏc số thập phõn.
- Tớnh chất giao hoỏn của phộp cộng cỏc số thập phõn.
- Giải bài toỏn cú nội dung hỡnh học.
 Bài tập cần làm : 1 ; 2(a,c); 3. * Bài tập phát triển mở rộng : bài 4.
- GD học sinh biết áp dụng những điều đã học vào thực tế.
Ii . / chuẩn bị :
 	GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1.
 	HS: SGK
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a + b
5,7 + 6,24 = 11,94
14,9 + 4,36 = 19,26
0,53 + 3,09 = 3,62
b + a
6,24 + 5,7 = 11,94
4,36 + 14,9 = 19,26
3,09+ 0,53 = 3,62
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của hai tổng a + b và b + a khi a = 5,7 và b = 6,24 ?
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính chất giao hoán để thử lại” như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài 
* Bài tập phát triển mở rộng
Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét 
4. Củng cố :
- Nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng STP ?
5. Hướng dẫn về nhà :
Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ Hai tổng này có giá trị bằng nhau.
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Kết quả: 
a. 13,26 b. 70,05 c. 0,16
Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m)
Đáp số: 82 m
Bài giải:
Tổng số mét vải bán bán trong 2 tuần là:
314,78 + 526,22 = 840 (m)
Tổng sốg ngày bán trong 2 tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình một ngày bán là:
840 : 14 = 60 (m)
Đáp số: 60m
- HS trả lời .
Tiếng Việt
 Ôn tập giữa học kì i (Tiết 6)
I . / Mục tiêu :
- Tỡm được từ đồng nghĩa, trỏi nghĩa để thay thế theo yờu cầu BT 1,2 ( chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e). Khụng làm BT 3.
- Đặt được cõu để phõn biệt được từ đồng õm, từ trỏi nghĩa ( BT4 )
- GD ý thức tự giác học tập .
Ii . / chuẩn bị :
 GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
 HS: SGK
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu khái niệm từ đồng âm, từ nhiều nghĩa
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu bài học
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn
- Vì sao phải thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác?
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp
- Gọi HS trả lời
KL câu đúng:
+ Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét bài 
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, 1 H

File đính kèm:

  • docTuan 10- TH.doc