Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thị Thúy

I. MỤC TIÊU

- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định; Không theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.

+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, Chiêu mộ nghĩa binh đánh pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định(năm 1859).

+ Triều đình kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.

+ Trương Định Không tuân lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.

- Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK phóng to.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

docx43 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thị Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u lên bảng.
- HS chất vấn lẫn nhau
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
+ Nhờ em bé có đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
+ Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra. Trẻ em có những đặc điểm giống với bố mẹ cuả mình.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
+ HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời.
+ Khi HS 2 trả lời HS 1 khẳng định bạn nêu đúng hay sai.
- 2 HS nối tiếp nhau giới thiệu.
+ Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn Liên.
+ Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình.
- Lắng nghe.
- Vẽ vào giấy khổ A4.
 3 – 5 HS dán hình minh họa về gia đình của mình.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
TUẦN 01 	Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
LUYỆN TỪ VA CAU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIEU 
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn(nội dung ghi nhớ)
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt được câu với cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.
II. ĐÒ DÙNG DẠY - HỌC 
- VBT Tiếng Việt 5, tập một.
- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT1a và 1b (phần nhận xét) : xây dựng – kiến thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- Một sồ tờ giấy khổ A4 để một vài hs làm BT 2,3 (phần Luyện tập).
III. CÁC HOẠT DỌNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Phần nhận xét:
Bài tập 1: So sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a, đoạn văn b (xem chúng giống nhau hay khác nhau).
Chốt lại : Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
-Chốt lại :
-Hs đọc trước lớp yêu cầu BT 1 (đọc toàn bộ nội dung). Cả lớp theo dõi SGK.
-1 hs đọc các từ in đậm đã được thầy viết sẵn trên bảng lớp.
a) xây dựng – kiến thiết
b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
-Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hoạt động , 1 màu)
-Đọc yêu cầu BT.
-Làm việc cá nhân.
-Phát biểu ý kiến.
-Cả lớp nhận xét 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
+Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn ( làm nên một công trình kiến trúc , hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị , xã hội , kinh tế )
+Vàng xuộm , vàng hoe , vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn . Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín . Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt , tươi , ánh lên . Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín , gợi cảm giác rất ngọt.
c. Phần ghi nhớ :
-Yêu cầu hs đọc thuộc ghi nhớ.
-2, 3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
4. Luyện tập :
Bài tập 1 :
-Nhận xét, chốt lại :
+nước nhà – nước – non sông.
+hoàn cầu – năm châu 
Bài tập 2 :
-Phát giấy A4 cho hs, khuyến khích hs tìm được nhiều từ đồng nghĩa với mỗi từ đã cho.
-Giữ lại bài làm tìm được nhiều từ đồng nghĩa nhất, bổ sung ý kiến của hs, làm phong phú thêm từ đồng nghĩa đã tìm được. VD:
+Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp; xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ ...
+To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ ...
+Học tập: học, học hành, học hỏi ...
Bài tập 3: 
Chú ý: mỗi em phải đặït 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa. Nếu em nào đặt 1 câu có chứa đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa thì càng đáng khen. VD: Cô bé ấy rất xinh, ôm trong tay một con búp bê rất đẹp.
-1 hs đọc yêu cầu của bài 
-Đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: nước nhà – nước – hoàn cầu – non sông – năm châu.
-Cả lớp phát biểu ý kiến.
-Đọc yêu cầu BT.
-Làm việc cá nhân.
-Làm vào VBT.
-Đọc kết quả bài làm 
-Những hs làm bài trên phiêú dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
-Nêu yêu cầu của BT .
-Làm bài cá nhân .
Hs nối tiếp nhau những câu văn các em đã đặt . Cả lớp nhâïn xét.
-Viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với 1 cặp từ đồng nghĩa.
VD :
+Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ, tươi đẹp : Dòng sông chảy hiền hòa, thơ mộng giữa hai bên bờ cây cối xanh tươi.
+Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còm Nam bắt được một chú ếch to sụ.
+Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.
5. Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt.
-Yêu cầu hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
TUẦN 01 	Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
KĨ THUẬT
TUẦN 01 	Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
TẬP DỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIEU
- Biết đọc diễn một đoạn văn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Qua đó giúp học sinh hieeurbieets thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc SGK .
- Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2,3 hs đọc bài “Thư gửi các học sinh”
-Hỏi đáp về nội dung lá thư .
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài : Giới thiệu với các em về vẻ đẹp của làng quê Việt Nam ngày mùa . Đây là một bức tranh quê đuợc vẽ bằng lời tả rất đặc sắc của nhà văn Tô Hoài .
- HS lắng nghe.
- Hs ghi tựa bài
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
-Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
+Lượt đọc thứ nhất . Đọc nối tiếp nhau trước lớp GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) 
Ta chia bài thành các phần như sau :
-Phần 1 : câu mở đâù (giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng).
-Phần 2 : tiết theo , đến như những chuỗi hạt tràng treo lơ lửng .
-Phần 3 : tiếp theo , đến Qua khe giậu , ló ra mấy quả ớt đỏ chói .
-Phần 4 : những câu còn lại .
Khi hs đọc , gv kết hợp :
+Khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp .
+Lượt đọc thứ hai , giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài, hiễu nghĩa các từ: lụi, kéo đá.
-Đọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi , dàn trải , dịu dàng .
-1 hs khá giỏi đọc toàn bài 
-Quan sát tranh minh họa bài văn .
-Nhiều hs đọc nối tiếp nhau .
- HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai
- HS thực hiện đọc nối tiếp, tìm từ trong bài
-Hs luyện đọc theo cặp .
-1, 2hs đọc toàn bài 
b)Tìm hiểu bài 
Gv hướng dẫn hs đọc .
Câu 1 : Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng .
Câu 2 : Mỗi hs chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ?
Câu 3 : Những chi tiết nào nói về thời tiết làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ?
-Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ?
-Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
c)Đọc diễn cảm 
-Đọc diễn cảm .
-Thảo luận .
-Luá – vàng xuộm ; nắng – vàng hoe ; 
Xoan – vàng lịm ; tàu lá chuối – vàng ối 
Bụi mía – vàng xọng ; rơm , thóc – vàng giòn ; lá mía – vàng ối ; tàu đu đủ , lá sắn héo – vàng tươi ; quả chuối – chín vàng ; gà , chó – vàng mượt ; mái nhà rơm – vàng mới ; tất cả – một màu vàng trù phú, đầm ấm .
-Gợi ý phần tham khảo .
-Quanh cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm tho nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa .
Thời tiết của một ngày được miêu tả rất đẹp.
-Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đĩa là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công ciệc . Hoạt động của con người làm bức tranh quê không phải là bức tranh tĩnh mà là một bức tranh động .
-Phải rất yêu quê hương mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương hay như thế . Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của người viết đi vơi cảnh tượng đó , đối với quê hương .
-4 hs đọc nối tiếp nhau .
-Hs luyện đọc diễn cảm .
-Một vài hs thi đọc diễn cảm trươc lớp .
3-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học . Khen những hs học tốt. 
-Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc ; chuẩn bị bài sau .
TUẦN 01 	Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên làm bài tập.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập cách so sánh hai phân số:
-GV ghi ví dụ lên bảng yêu cầu HS thực hiện:
 Hãy so sánh các phân số sau: và ; và 
- GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm: < ( vì 2 < 5)
 *Hai phân số cùng mẫu số phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
 và ; = = 
Vì nên 
* Hai phân số khác mẫu số ta phải quy đồng mẫu số, sau đó so sánh như hai phân số cùng mẫu số.
3. Luyện tập – thực hành:
-Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: ; =
Bài 2: viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
-Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn , trước kết chúng ta phải làm gì?
- Gv nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét
- HS đọc ví vụ và thực hiện so sánh vào giấy nháp, một em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng và nêu lại cách so sánh phân số cùng mẫu số, phân số khác mẫu số.
- HS lắng nghe.
-HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.
-HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài.
-Bài 1, hai HS thứ tự lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 ; 
= = và = = mà < vậy < 
-Bài 2, hai HS thứ tự lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Cần so sánh các phân số với nhau .
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được 
Giữ nguyên ta có 
Vậy 
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được 
 .Giữ nguyên 
Vì 4 < 5 < 6 nên Vậy: 
TUẦN 01 	Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được cấu tạo ba phần của văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND Ghi nhớ)
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III)
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở.
- Yêu cầu HS nhớ và nhắc lại: Thế nào là văn miêu tả? Nêu cấu tạo ba phần của bài văn tả cây cối? – GV nhận xét bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng.
b. Hướng dẫn thực hiện phần nhận xét và rút ghi nhớ.
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc hết mục 1 SGK (đọc yêu cầu đề bài, bài Hoàng hôn trên sông Hương, đọc thầm phần giải nghĩa từ)
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm 2 em:
 + Chia đoạn bài văn, nêu nội dung từng đoạn.
 +Dựa vào cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả và nội dung từng đoạn xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét – GV giúp HS sửa chữa, chốt lại lời giải đúng.
 * Bài văn chia 4 đoạn (theo dấu hiệu đoạn văn học ở lớp 4)
 * Cấu tạo bài văn tả cảnh: Hoàng hôn trên sông Hương.
Bài tập 2: 
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 – gọi 1 HS đọc lại.
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn:
+Đọc bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa (đọc kĩ đoạn 2; 3)
 Tìm ra sự giống và khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn.
 +Rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh.
-Nếu HS lúng túng GV hướng dẫn thêm: Đoạn 2 và 3 bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả những sự vật nào? (tả sự vật và màu vàng của chúng). Tác giả tả gì? (tả thời tiết tả con người). Vậy tác giả tả thứ tự từng phần của cảnh. Bài văn: Hoàng hôn trên sông Hương thứ tự miêu tả có gì khác? (tả sự thay đổi màu sắc sông Hương theo thời gian). Vậy tác giả tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét – GV giúp HS sửa chữa, chốt lại lời giải đúng:
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và bài Nắng trưa.
-Yêu cầu HS làm bài vào nháp – GV theo dõi nhắc nhở cách làm tương tự bài:Hoàng hôn trên sông Hương) 
-Yêu cầu HS trình bày kết quả, lớp nhận xét – GV chốt lại lời giải đúng và dán lên bảng tờ giấy có nội dung sau:
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện yêu cầu
-1 HS đọc bài 1 cả phần chú giải, HS khác đọc thầm.
-Nhóm 2 em hoàn thành nội dung GV giao.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn.
Thân bài ( đoạn 2 và 3)
 Đoạn 2: Sự đổi thay sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố tối hẳn.
 Đoạn 3: Hoạt động của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
Kết bài (đoạn 4): Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
 -Theo nhóm bàn trả lời yêu cầu của GV.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Khác nhau:
 +Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa thứ tự tả từng bộ phận của cảnh:
 + Bài Hoàng hôn trên sông Hương thứ tự tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
 Cấu tạo bài văn tả cảnh có 3 phần:
 Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
 Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
 Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
-HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc.
-HS trao đổi với bạn và làm bài vào nháp.
-HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.
+Bài văn gồm 3 phần:
Phần mở bàiLcâu đầu): Lời nhận xét chung về nắng trưa.
Phần thân bài: Tả cảnh nắng trưa, gồm 4 đoạn.
Đoạn 2: Từ: Buổi trưa  lên mãi: Cảnh trưa dữ dội.
Đoạn 2: tiếp theo khép lại: Nắng trưa trong tiếng võng và câu hát ru em.
Đoạn 3: tiếp theo  lặng im: Muôn vật trong nắng.
Đoạn 4: tiếp theochưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
Kết bài: (kết bài mở rộng): tình thương yêu mẹ của con.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
TUẦN 01 	 Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019
TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài và nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
b. Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/7.
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4,sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
c.Làm bài tập và chấm sữa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm.
Bài 1: 
a, Điền dấu , =
b. Đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1 
Bài 2:
-Gv viết lên bảng và, sau đó yêu cầu hs so sánh hai phân số trên .
Bài 3: So sánh các phân số:
*Bài 4: Bài giải:
 = mà < vậy <
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
4. Củng cố -dặn dò:
Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
HS1:Qui đồng mẫu số các phân số và , nêu cách qui đồøng mẫu số. 
	HS2: So sánh các phân số sau: 
HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4, sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm.
-Bài 1a, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 1 ; 1 > 
-Bài 1b, HS nêu miệng.
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số.
-Bài 2a, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 > ; 
-Bài 2b, HS nêu miệng.
 Khi so sánh hai phân số có cùng tử số ta so sánh các tử số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
-Bài 3, ba HS nối tiếp nhau lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. = = ; = = mà > nên > 
b. = = ; = mà < nên < 
c. 1 nên < 
-Bài 4, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
TUẦN 01 	 Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019
CHÍNH TẢ 
Nghe – viết: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập(BT2); thực hiện đúng bài tập 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Vở BT Tiếng Việt 5 tập một.
- Bài sửa của hs:
Âm đầu
Đứng trước i, e,ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “ cờ”
Viết là k
Viết là c
Âm “gờ”
Viết là gh
Viết là g
Âm “ngờ”
Viết là ngh
Viết là ng
III. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-Giới thiệu bài : Trực tiếp
Gv nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhắm củng cố nề nếp học tập của hs.
2-Hướng dẫn hs nghe, viết:
- Gv đọc bài chính tả một lượt.
Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh hs dễ viết sai.
- Nhắc hs quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: mênh mông, biển lúa, dập dờn ... 
-Đọc từng dòng thơ cho hs viết. Mỗi dòng thơ đọc 3 lượt.
* Lưu ý hs : Ngồi viết đúng tư thế. Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu viết hoa lùi vào 1 ô.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Gv chấm chữa 7-10 bài.
-Nêu nhận xét chung.
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả: 
Bài tập 2 :
- Nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền, mời 3 hs lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài. Có thể tổ chức cho các nhóm hs làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
Bài tập 3 :
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 hs lên bảng thi làm bài nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả.
-

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_doan_thi_thu.docx