Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Cả năm học)
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nề nếp học tập của HS.
Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Tìm hiểu ND bài:
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai.
- Nêu ND bài.
b. Luyện viết từ khó – viết bài:
- Nhắc HS quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: biển lúa, dập dờn .
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 4-6 bài.
- Nêu nhận xét chung
GV phổ biến cách chơi, phát phiếu dùng cho trò chơi. - Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đặt câu hỏi thảo luận: + Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé? + Qua trò chơi, các emm rút ra được điều gì? Kết Luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố,mẹ của mình. *Hoạt động 3: Thực hiện yêu cầu 1(ý 2) bằng hình thức thảo luận nhóm đôi với các hình tr 4,5 SGK: - Yêu cầu HS QS hình, đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - Thảo luận, trình bày kết quả thảo luận. Kết Luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,giòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị. - HS theo dõi. - HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn. - HS thảo luận, phát biểu ý kiến. - HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên. - HS quan sát hình, đọc lời thoại, thảo luận nhóm đôi; trình bày KQ thảo luận. - HS liên hệ, giới thiệu về gia đình mình. - Nhắc lại KL cho HĐ trên. - Đọc mục Bạn cần biết. ___________________________________________________________ TIẾT: 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU. - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các BT thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT1a và 1b (phần nhận xét): xây dựng – kiến thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. - Một sồ tờ giấy khổ A4 để một vài HS làm BT 23 (phần Luyện tập). III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ôn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài tập: 1. So sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó trong đoạn văn (b) (xem chúng giống nhau hay khác nhau). Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài tập: 2. Yêu cầu HS tự làm bài Theo ND bài tập - GV giúp đỡ những HSCĐC - Chốt lại : + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn ( làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế ) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. *) Phần ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc thuôc ghi nhớ. HDHS làm BT Bài tập: 1. - YC HS lµm bµi - Nhận xét, chốt lại: + nước nhà – nước – non sông. + hoàn cầu – năm châu Bài tập: 2. (c¸c bíc nh bµi 1) - Đäc lại bài làm tìm được nhiều từ đồng nghĩa nhất, bổ sung ý kiến của HS, làm phong phú thêm từ đồng nghĩa đã tìm được. - VD: + Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ ... + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ ... +Học tập: học, học hành, học hỏi ... Bài tập: 3. Chú ý: Mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa. Nếu em nào đặt 1 câu có chứa đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa thì càng đáng khen. VD: Cô bé ấy rất xinh, ôm trong tay một con búp bê rất đẹp. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại mục bài - HS đọc trước lớp yêu cầu BT 1 (đọc toàn bộ nội dung). Cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS đọc các từ in đậm đã được GV (viết sẵn trên bảng lớp). a) Xây dựng – kiến thiết b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. - Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hoạt động, 1 màu) - Đọc yêu cầu BT. - Làm việc cá nhân. - Phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét - 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: nước nhà – nước – hoàn cầu – non sông – năm châu. - Cả lớp phát biểu ý kiến. - Đọc yêu cầu BT. - Làm việc cá nhân. - Làm vào V. - Đọc kết quả bài làm - Nêu yêu cầu của BT. - Làm bài cá nhân. HS nối tiếp nhau những câu văn các em đã đặt. Cả lớp nhâïn xét. - Viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với 1 cặp từ đồng nghĩa. VD: + Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ, tươi đẹp: Dòng sông chảy hiền hòa, thơ mộng giữa hai bên bờ cây cối xanh tươi. + Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ. + Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè. - HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. __________________________________________________________ TIẾT: 5. KỂ CHUYỆN LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU. - Rèn kĩ năng nói: + Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu ; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện ; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngọi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Rèn kĩ năng nghe: + Tập trung nghe kể chuyện, nhớ chuyện. + Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện ; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. GV kể chuyện. Giọng kể cần truyền cảm: - Kể lần 1: - Viết lên bảng các nhân vật trong truyện: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư. - Giải nghĩa một số từ chú giải khó hiểu SGV /48 - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. - Kể lần 3: ( nếu cần). b. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a)Yêu cầu 1: - Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh. + 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập. + 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. + 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí. + 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị bắt. + 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng của mình. + 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài “ Quốc tế ca”. b)Yêu cầu 2-3: - Nhắc HS: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lập lại nguyên văn từng lời GV + Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa của câu chuyện. - Vì sao những người coi ngục gọi anh là “ ông nhỏ” ? - Câu chuyện giúp em hiểu biết điều gì? 3. Củng cố - dặn dò: - NX tiÕt häc, dÆn dß. - HS nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 2, 3. - Kể chuyện theo nhóm. - Thi kể trước lớp - Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. - Khâm phục anh nhỏ tuổi nhưng dũng cảm. - Người cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước. + Nhận xét ai là người kể chuyện hay nhất. - HS l¾ng nghe __________________________________________________________ Thø 4 ngµy 11 th¸ng 9 n¨m 2019 TIẾT: 1. THỂ DỤC (GV2) TIẾT: 2. TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU. - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi dàn trải, dịu dàng ; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. - Hiểu bài văn: Hiểu các từ ngữ: Phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài. - Nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương - Gióp HS HiÓu biÕt thªm vÒ m«i trêng thiªn nhiªn ®Ñp ®Ï cña lµng quª VN từ đó có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - B¶ng phô. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu với các em về vẻ đẹp của làng quê Việt Nam ngày mùa. Đây là một bức tranh quê đuợc vẽ bằng lời tả rất đặc sắc của nhà văn Tô Hoài. a. Luyện đọc: - HSNK ®äc toµn bµi - GV Chia ®o¹n - Chia bài thành 4 phần như sau: - Phần 1: câu mở đâù - Phần 2: tiết theo, đến như những chuỗi hạt tràng treo lơ lửng. - Phần 3: tiếp theo, đến Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. - Phần 4: những câu còn lại. - Luyện đọc lần 1 kết hợp LĐ từ khó - Luyện đọc lần 2 kết hợp nêu nghĩa từ khó - Luyện đọc cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rói, dàn trải, dịu dàng. b. Tìm hiểu bài: H: Kể tên những sự vật trong bài màu vàng và từ chỉ màu vàng? H: Mỗi HS chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gỡ ? (Gợi ý phần tham khảo SGV). H: Những chi tiết nào nói về thời tiết làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ? H: Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ? GV: Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công ciệc. Hoạt động của con người làm bức tranh quê không phải là bức tranh tĩnh mà là một bức tranh động H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? Chốt lại: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, chính xá, đầy sáng tạo, tác giả đã vẽ lên bằng lời bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn màu vàng với vẻ đẹp đặc sác và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với con người, với quê hương. c. HDHS đọc diễn cảm: - 4 em đọc nối lại bài. - GV treo b¶ng phô. - Đọc diễn cảm. GV đọc mẫu 1 đoan để - HS theo dõi cách đọc. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt. - Hỏi đáp về nội dung lá thư. - HS L¾ng nghe - 1 HSNK đọc toàn bài - Quan sát chia ®o¹n trong SGK - 4 HS đọc nối tiếp bài +kết hợp luyện đọc từ khó - 4 HS đọc nối tiếp bài + kết hợp nêu nghĩa một số từ trong chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - Đại diện nhóm thi đọc + lớp NX - HS theo dõi lắng nghe - Thảo luận. - Luá – vàng xuộm ; nắng – vàng hoe Xoan – vàng lịm ; tàu lỏ chuối – vàng ối Bụi mía – vàng xọng ; rơm, thóc – vàng giòn – vàng ối ; tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi ; quả chuối – chín vàng ; gà, chó – vàng mượt ; mái nhà rơm – vàng mới ; tất cả – một màu vàng trù phú, đầm ấm. - HS nêu. - Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm tho nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết của một ngày được miêu tả rất đẹp - Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đĩa là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. - Phải rất yêu quê hương mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương hay như thế. Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của người viết đi với cảnh tượng đó, đối với quê hương. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - HS theo dâi - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Một vài HS thi đọc diễn cảm trứơc lớp ________________________________________________________ TIẾT: 3. TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU. - Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết so sánh hai phân số có cùng tử số. II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Trong tiết học toán này, các em sẽ ôn lại cách so sánh hai phân số. a. HD ôn tập cách so sánh hai phân số *) So sánh hai phân số cùng mẫu số - GV viết lên bảng hai phân số và . Sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên. - Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ? - GV đúc kết: *) So sánh các phân số khác mẫu số - GV viết lên bảng hai phân số và . Sau đó yêu cầu hs so sánh hai phân số. - Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? HDHS làm BT Bài tập: 1. Bài tập: 2. - Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn , trước kết chúng ta phải làm gì? - YC HS làm bài, GV nhận xét, chữa bài, giúp đỡ HSCĐC 3. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - HS l¾ng nghe. – < - Học sinh trả lời. - Quy đồng mẫu số hai phân số, ta có: Vì: 21 > 20 nên - Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số. - HS tự làm bài, sau đó sửa bài - Cần so sánh các phân số với nhau . a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được Giữ nguyên ta có: Vậy: b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được . Giữ nguyên: Vì: 4 < 5 < 6 nên Vậy: - HS l¾ng nghe ___________________________________________________________ TIẾT: 4. ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành những điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo. 2. Thái độ: - HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5. - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. - Yêu quý và tự hào về trường, lớp mình. 3. Hành vi: - Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. - Có kỹ năng tự nhận thức những điểm mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của mình. - Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch phấn đấu trong năm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh trong SGK - Phiếu bài tập cho mỗi nhóm. - HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp em. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Em Là Học Sinh Lớp 5 (Tiết 1) 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động 1: Vị thế của HS lớp 5 - YC HS quan sát tranh trong SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung của từng tình huống. + Gợi ý tìm hiểu nhanh. Câu hỏi gợi ý: 1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì? 2. Em thấy nét mặt các bạn ntn? 3. Bức tranh thứ hai vẽ gì? 4. Cô giáo đã nói gì với các bạn? 5. Em thấy các bạn có thái độ ntn? 6. Bức tranh thứ ba vẽ gì? 7. Bố của bạn HS đã nói gì với bạn? 8. Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được bố khen? 9. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên? + Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập. Phiếu bài tập Em hãy trả lời các câu hỏi và ghi ra giấy câu trả lời của mình: 1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp khác trong toàn trường? 2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là HS lớp 5? - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. + Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm trước lớp. + Yêu cầu HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh, chị trong trường. cô mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS lớp dưới học tập và noi theo. Hoạt động 2: Em tự hào là HS lớp 5 - Nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời: + Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình? + Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét và kết luận. - Gọi 2, 3 HS đọc lại Ghi nhớ. - GV chốt lại bài học Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành - GV nhắc nhở HS một số công việc ở nhà. - Kiểm tra ĐDHT của HS. - HS nhắc lại - Chia nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận. - HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập. HS thực hiện. + HS các nhóm trình bày. + HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe va ghi nhớ. - HS thực hiện. - Nêu ý kiến và suy nghĩ của cá nhân. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS lắng nghe, ghi nhớ. TIẾT: 5. MỸ THUẬT (GVC) __________________________________________________________ Thø 5 ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2019 TIẾT: 1. TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU. - So sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - So sánh hai phân số cùng tử số. II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HDHS ÔN TẬP Bài: 1. - Yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu. - HS khác nhận xét. - Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1 ? - Mở rộng: Không quy đồng mẫu số hãy so sánh : Bài: 2. - GV viết lên bảng và, sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên. Bài: 3. - GV nhận xét, TD. Bài: 4. - GV nhận xét, TD. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét. - HS lên bảng làm bài. + Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số . + Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau . +Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số. - HS nêu: - HS có thể làm theo 2 cách: - HS tự làm BT. a) b) Giữ nguyên: Vì: 14 > 9 nên Vậy: c) Vậy: - 3 HS lên bảng làm bài. - HS làm vào vở. - So sánh hai phân số: - Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn. _________________________________________________________ TIẾT: 2. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU. Nắm được nÐt đặc biệt trong cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết luận) của một bài văn tả cảnh. Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ ghi sẵn: Nội dung cần ghi nhớ. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét Bài tập: 1. YC HS đọc yêu cầu BT1 và đọc một lượt bài Hoàng hôn trên sông Hương, đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. * GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian vào cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần ) ; Sông Hương: một dòng sông rất nên thơ của Huế mà các em đã biết khi học bài Sông Hương (SGK lớp 2, tập 2). - Cả lớp đọc thầm đọan văn, xác định nội dung từng đoạn. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Bài văn có 3 phần: *) Mở bài: ( từ đầu đến trong thành phố vốn đã rất yên tĩnh này.) *) Thân bài: (từ Muà thu đến khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt ) Thân bài: có 2 đọan: - Đoạn: 1. (từ Mùa thu đến hai hàng cây): sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. - Đoạn: 2. (còn lại) hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hông đến lúc thành phố lên đèn. *) Kết bài: (câu cuối) Bài tập: 2. - YC HS trao đổi theo nhóm. - GV chốt lại lời giải đúng. - Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự: + Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê vào ngày mùa là màu vàng. + Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. + Tả thời tiết, con người. - Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian theo thứ tự: + Nêu hận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. + Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. + Tả sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. c. Phần ghi nhớ. - HS đọc phần ghi nhớ. d. Phần luyện tập. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập và bài Nắng trưa Mở bài: (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa. Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa + Thân bài gồm 4 đoạn sau - Đoạn: 1. Từ Buổi trưa từ trong nhà đến bốc lên mãi - Đoạn: 2. Từ Tiếng gì xa vắng đến hai mí mắt khép lại - Đoạn: 3. Từ Con gà nào đến bóng duối cũng lặng im. - Đoạn: 4. Từ Ấy thế mà đến cấy nốt thửa ruộng chưa xong 3. Củng cố - dặn dò: - YCHS nhắc lại ghi nhớ trong SGK. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức cấu tạo bài văn tả cảnh. - Một HS đọc yêu cầu BT1 và đọc một lượt bài Hoàng hôn trên sông Hương, đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - HS lắng nghe - Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh. - Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn - HS trao đổi theo nhóm, Nêu KQ - HS lắng nghe - Hơi đất trong nắng trưa dữ đội. - Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. - Cây cốí và con vật trong nắng trưa. - Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. - HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK _________________________________________________________ TIẾT: 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU. -
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_ca_nam_hoc.doc