Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thu Hằng
I-MỤC TIÊU Giúp HS :+ Có biểu tượng về xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.
+ Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: cm3 - dm3
+ Biết mối quan hệ giữa xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.
+ Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối. Bài tập cần làm : Bài 1. Bài 2(a)
*Hs khá giỏi làm thêm các bài còn lại.
II- CHUẨN BỊ+ Mô hình lập phương 1cm3 và 1dm3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
-Mưa bão làm đường trơn ,sạt lở,lầy lộiSương mù che khuất tầm nhìn của người tham gia giao thông. -Nhận xét sửa sai -HS thảo luận +Luôn chú ý khi đi đường +Khi tham gia giao thông mọi người phải có ý thức chấp hành Luật giao thông +Kiểm tra điều kiện an toàn của các phương tiện -HS hỏi nhau về ý nghĩa của việc chấp hành Luật giao thông. -Nhận xét sửa sai. Tuần 30 Thứ hai, ngày soạn 6 tháng 4 năm 2014 Ngày dạy 7 tháng 4 năm 2014 TIẾT 2 – MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT 59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ ( Không dạy ) TIẾT 3 – MÔN: TOÁN TIẾT 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS làm được bài tập 1, BT2 (cột 1), BT3(cột 1). HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học- Bảng con, bảng nhóm - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng Km2, hm2, dam2, m2 ,dm2, cm2, mm2 Bài tập 1 (154): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. - Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. + Trong bảng đơn vị đo diện tích đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền ? + Đơv vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? *Bài tập 2 (154): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (154): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.xem trước bài sau. - GV nhận xét giờ học. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1km2 = 100hm2 1hm2 = 100dam2= km2 1dam2 = 100m2 = hm2 1m2 = 100 dm2 = dam2 1dm2 = 100cm2 = m2 1 cm2 = 100mm2= dm2 1mm2 = 0,01dm2 1 ha = 10 000 m2 - Trong bảng đơn vị đo diện tích : + Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2= 1000 000mm2 1ha = 10 000m2 1km2 = 100ha = 1 000 000m2 b. 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 *1ha = 0,01km2 = 0,0001ha *4ha = 0,04km2 1m2 = 0,000001km2 * Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta: a. 65 000m2 = 6,5 ha b. 6km2 = 600ha * 846 000m2 = 84,6ha *9,2km2 = 920ha *5000m2 = 0,5ha *0,3km2 = 30ha TIẾT 4 – MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1) I/ Mục tiêu- HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 13. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK). *Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài. - GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên *Cách tiến hành: - Cho HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét, kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn như công ước quốc tế về quyền trẻ em đã quy định. 2.4- Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV đọc từng ý kiến trong BT1. - Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước: + Thẻ đỏ: Tán thành. + Thẻ xanh: Không tán thành. + Thẻ vàng: Phân vân. - GV kết luận: + Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai. + Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm 3- Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học. - 2 HS đọc thông tin. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - Một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Một số HS giải thích lí do. Thứ ba, ngày soạn 7 tháng 4 năm 2014 Ngày dạy 8 tháng 4 năm 2014 TIẾT 2 – MÔN: TOÁN TIẾT 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu: Giúp HS biết - Quan hệ giữa m3, dm3, dm3, cm3. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. II. Đô dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng như BT 1vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 3 tiết 146. 2. Dạy bài mới: - Tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài tập và chữa bài. Bài 1: a) GV gắn BT lên bảng, HS đọc yêu cầu, gọïi HS lên điền vào bảng b) GV nêu câu hỏi SGK, HS tả lời, GV chốt ý đúng, HS khác nhắc lại. Bài 2: cho HS tự làm rồi chữa bài. (củng cố về mối quan hệ hai đơn vị đo thể tích liền nhau) Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài (1 HS làm bài vào bảng phụ) Củng cố về cách viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. a) 1m3 = 1000dm3 7,268 m3 = 7268 dm3 0,5m3 = 500dm3 3m2 2dm3 = 3002 dm3 6m 272dm = 6272m 2105dm =2,105m 3m 82dm = 3,082m 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2 dm = 200 cm 1dm3 9cm3 = 1009cm3 b)8dm3439cm3=8439dm3 3670cm3 = 3,670dm3 = 3,67dm3 3. Củng cố: HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. . Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. . Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. TIẾT 3 – MÔN: CHÍNH TẢ (N-V) TIẾT 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. Mục đích - yêu cầu:- Nghe và viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD:in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng daỵ học: - Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong tiết trước. - GV nhận xét B.Bài mới:1.Giới thiệu bài a. Hướng dẫn HS nghe – viết: HS viết bảng con - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài tập. - Mời 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng. - GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. Bài tập 3:- Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. + Lời giải: Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động. Các cụm từ khác tương tự như vậy: Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất - Ghi tên huân chương phù hợp với mỗi chỗ trống: a. Huân chương Sao vàng b. Huân chương Quân công c. Huân chương Lao động 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. TIẾT 4 – MÔN: LUYÊN TỪ VÀ CÂU TIẾT 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I.Mục tiêu: 1. Biết một số phẩm chất quan trọng của Nam và Nữ. 2. Biết và hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ. II.Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bảng phụ. III. Các hoạt đông dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:. 2. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. HS làm bài theo nhóm , trao đổi ý của mình cho cả nhóm cùng nghe. GV gọi một số em nêu lên quan điểm của mình và giải thích từ ngữ chỉ quan điểm đó, lớp nhận xét và bình luận về quan điểm của bạn – GV nói lên những mặt tích cực trong ý HS chọn. HS nối tiếp nhau đặt câu và đọc cho cả lớp nghe. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập – Làm việc theo cặp GV cho một số nhóm làm bài trên giấy khổ to, gắn bảng, cả lớp cùng nhận xét. * Những phẩm chất chung: Cả hai đều giầu tình cảm và biết quan tâm đến người khác. * Những phẩm chất riêng tiêu biểu cho nữ tính và nam tính. + Ma-ri-ô: kín đáo (dấu nỗi bất hạn của mình, không kể cho bạn biết), quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (nhường cho bạn được sống) + Giu-li-ét-ta: dịu dàng, ân cần (Khi ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc, băng cho bạn. Bài 3: ( Giảm tải ) 3. Củng cố- Dặn dò : Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ? . Dặn dò: Về nhà học bài, luôn có ý thức rèn luyện những phẩm chất tốt đã học. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. CHIỀU TIẾT 1 – MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu:- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài với giọng tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hói 1, 2, 3).- Giáo dục học sinh ý thức tích cực trong học tập và có ý thức giữ gìn nét đẹp truyền thống của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học- Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời các câu hỏi về bài - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. - 2 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi a. Luyện đọc:- Mời 1 HS giỏi đọc. - GV hướng dẫn giọng đọc - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài:- Cho HS đọc đoạn 1: + Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? + Đoạn 1 giới thiệu cho ta biết đặc điểm gì của chiếc áo dài - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền? + Nêu nội dung chính của đoạn 2 và 3? - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam? + Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài? + Đọan cuối bài giới thiệu người phụ nữ như thế nào trong tà áo dài? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nêu lại nội dung bài. *Để những nét đẹp của truyền thống dân tộc không bị mai một thì chúng ta cần làm gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS theo dõi SGK. -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc đoạn theo cặp - 1 - 2 HS đọc cả bài +chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. - ý1: Vai trò của áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa. + áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến chỉ gồm hai thân vải. - ý2: Sự ra đời của chiếc áo dài Việt Nam + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam + Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. - ý3: Vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài ND: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. - Chúng ta cần thường xuyên bảo vệ, sử dụng, tôn tạo...Để những nét đẹp của truyền thống dân tộc không bị mai một. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò- Nêu nội dung chính của bài - GV nhắc nhở HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học TIẾT 2 – MÔN: TẬP LÀM VĂN TIẾT 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. Mục đích - yêu cầu:- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý các con vật. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh minh họa một số con vật quen thuộc - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy họcẩtTực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước. - GV nhận xét, chỉnh sửa. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 2 - 3 HS đọc Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật ; mời 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. - Mời HS trình bày - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS: + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật. + Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá, - GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - HS nói con vật em chọn tả. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. *Các con vật đáng yêu như vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ nó? + Lời giải: a. Bài văn gồm 4 đoạn: - Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bài tự nhiên): Giới thiệu sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi chiều. - Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. - Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. - Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. b. Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan: thị giác, thính giác c. HS phát biểu. - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS quan sát lựa chọn con vật để miêu tả - HS nối tiếp nói tên con vật định miêu tả - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc. - Không săn bắt nó, bảo vệ nó để nó tồn tại và phát triển... 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. TIẾT 3 – MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. Mục đích - yêu cầu:- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS nêu ý nghĩa của câu: Trai tài gái đảm - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS làm bài: - Trai gái đều tài giỏi Bài tập 1 (124): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập. - Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. - Mời một số học sinh trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 (124): - Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. - GV gợi ý: + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện + Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. *Xếp các VD vào ô thích hợp : Tác dụng của dấu phẩy VD - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu b - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ. Câu a - Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu c - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Lời giải: Các dấu cần điền lần lượt là: (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) - Viết lại những chữ đầu câu chưa viết hoa: Cậu bé, 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học TIẾT 4 – MÔN: TIẾT $59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu: - Biết thú là động vật đẻ con. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài thú quý hiếm. II. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 120, 121 SGK. Phiếu học tập. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: vHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Chim là động vật đẻ trứng hay đẻ con? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - 1 - 2 HS nêu. a. Hoạt động 1: Quan sát *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi: + Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? + Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy? + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? + Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận: *Mục tiêu: Giúp HS: - Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch, - HS thảo luận nhóm . - Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng mẹ. - HS chỉ và nêu - Thú con mới sinh ra có hình dạng giống mẹ. - Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa mẹ. - Sự sinh sản của thú khác với của chim là: + Chim đẻ trứng rồi mới nở thành con. + ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. b. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu: - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, tuyên dương những nhóm điền được nhiều tên con vật và điền đúng. *Để các loài thú quý hiếm tồn tại và phát triển chúng ta cần làm gì? *Mục tiêu: - HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_thu_hang.doc