Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020

Chính tả

TIẾNG ĐÀN BA -LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ

I. MỤC TIÊU

- Nhớ và viết đúng bài chính tả bài thơ: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.

- Làm được BT (2)a/b, hoặc BT(3)a/b.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT Tiếng Việt 5 tập 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS viết các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.

- HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Hoạt động 1 GV giới thiệu bài.

 - GV nêu mục tiêu bài học.

- HS nhắc lại mục tiêu.

b. Hoạt động 2 : HDHS nhớ - viết

- Một HS đọc bài viết.

- GV nhắc HS chú ý: Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày các dòng thơ như thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?

- HS viết bài.

- GV yêu cầu HS soát lại bài chính tả.

- GV chấm, chữa 7 - 10 bài.

- GV nêu nhận xét chung.

 

doc25 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 51 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: 
- HS kể lại sự kiện Lịch sử ngày 12 -9 ở Nghệ An.
- Trong những năm 1930 -1945, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới?
- HS TL theo nhóm 4.
- HS báo cáo quả. Lớp và GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu giờ học :
+ Nêu được diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa ngày 19 - 08 - 1945 ở Hà Nội. Biết ngày nổ ra khởi nghĩa ở Huế, Sài Gòn.
+ Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945. - GV giới thiệu nét cơ bản về cuộc khởi nghĩa ở Huế (23-8), Sài Gòn (25-8).
+ Liên hệ với các cuộc nổi dậy khởi nghĩa ở địa phương.
- HS nhắc lại mục tiêu.	
 b. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : 
 Mục tiêu:Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Cách tiến hành: HD HS Làm việc theo nhóm:
- GV nêu câu hỏi:
- Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? (Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội được miêu tả trong SGK; Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng; Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội: Ta đã giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội.
- HS dựa vào SGK thảo luận nhóm 4.
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? (Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vị trí như thế nào? Nếu không giành được chính quyền ở Hà Nội thì ở các địa phương khác sẽ ra sao? Cuộc khởi nghĩa ở nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào tới tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp và Gv nhận xét.
- Em biết gì về khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 ở quê hương em? (GV cho - HS nêu hiểu biết của mình.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
Mục tiêu: Biết được ý nghĩa cuộc khỏi nghĩa giành quyền tại Hà Nội 
Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa của cách mạng tháng Tám bằng cách nêu các vấn đề cho HS thảo luận.
- Khí thế của cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì? (Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng).
- Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì? Kết quả đó đã mang lại kết quả gì cho nước nhà? (Giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ).
3. Cũng cố, dặn dò: 
- GV cũng cố cho HS những nội dung chính của bài.
- Gv nhận xét tiết học.
 .
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. ( BTcần làm : BT1, BT2a, BT3.)
- Khuyến khích HSNK làm hết các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau.
- HS trả lời nhóm 4.
- HS báo cáo kết quả.
- HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. 
- GV nêu mục tiêu bài học.
b. Nội dung
Hoạt động1: Ôn lí thuyết
- HS nêu GV ghi nhanh lên bảng
 1 tạ = tấn = 0,1tấn; 1kg = tấn = 0,001tấn; 1kg = tạ = 0,01tạ.
Hoạt động2: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- GV nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 132kg =  tấn
- HS thảo luận nhóm 4 nêu cách làm.
- HS báo cáo kết quả
- Gv ghi bảng: 5tấn 132kg = tấn = 5,132tấn.
- Vậy 5tấn 132kg = 5,132tấn.
- GV có thể cho HS luyện tiếp: 5tấn 32kg =  tấn.
- HS nêu cách làm: 5tấn 32kg = tấn = 5,032tấn.
- Vậy 5tấn 32kg = 5,032tấn.
Hoạt động 3: Thực hành: 
Bài 1: HS tự làm bài theo nhóm đôi
Nêu kết quả - giải thích
a) 4tấn 562kg = tấn = 4,562tấn; b) 3tấn 14kg = tấn = 3,014tấn.
c) 12tấn 6kg = tấn = 12,006tấn; d) 500kg = tấn = 0,5000tấn.
Bài 2: HS tự làm bài vào vở. HSKG làm thêm ý b rồi nêu miệng kq.
Gọi một số HS lên chữa bài(động viên khuyến khích học sinh CHT)
-GV-HS chữa bài
a) 2kg 50g = kg = 2,050kg; 	45kg 23g = kg = 45,023kg;
10kg 3g = kg = 10,003kg; 	500g = kg.
 b) 2, 5 tạ; 3,03 tạ; 0,34 tạ; 4,5 tạ.
Bài 3: HS thảo luận nhóm 4 các bước cần thiết sau đó làm bài vào vở
- GV-HS chữa bài
Giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong một ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620tấn.
 Đáp số: 1,620 tấn.
3. Củng cố dặn dò: 
- GVhệ thống kiến thức.
- Yêu cầu học sinh nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo
Chính tả 
TIẾNG ĐÀN BA -LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU
- Nhớ và viết đúng bài chính tả bài thơ: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT (2)a/b, hoặc BT(3)a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
- HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1 GV giới thiệu bài. 
 - GV nêu mục tiêu bài học.
- HS nhắc lại mục tiêu.
b. Hoạt động 2 : HDHS nhớ - viết 
- Một HS đọc bài viết.
- GV nhắc HS chú ý: Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày các dòng thơ như thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
- HS viết bài.
- GV yêu cầu HS soát lại bài chính tả.
- GV chấm, chữa 7 - 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
c. Hoạt động 3. HDHS làm bài tập chính tả: 
Bài tập 2b: Tổ chức dưới hình thức trò chơi:
- HS bốc thăm các cặp từ và đọc tiếng có chứa cặp từ đó: VD: vần - vầng (vần thơ - vầng trăng, )
Gợi ý:
man - mang
vần - vầng
buôn - buông
vươn - vương
lan man - mang vác
khai man - con mang
nghĩ miên man - phụ nữ có mang
vần thơ - vầng trăng
vần cơm - vầng trán
học vần - vầng mặt trời
buôn làng - buông màn
buôn bán - buông trôi
buôn chuyện - buông tay
vươn lên - vương vấn
vươn tay - vương tơ
vươn cổ - vấn vương
Bài tập 3: HS NK làm nếu còn thời gian
GV có thể tổ chức cho các em tìm các từ láy âm đầu là l hoặc láy vần có âm cuối là ng (VD: la liệt, lả lướt, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, lanh lảnh, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh lùng, lặc lè, lặng lẽ, lắt léo, lấm láp, lấp lửng, lập loè, lóng lánh, lung linh,  lang thang, loáng thoáng, loạng choạng, chang chang, vang vang, sang sáng, trăng trắng, văng vẳng, lông bông, leng keng, lúng túng, 
4. Cũng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
 Buổi chiều:
 Luyện từ và câu
TIẾT 17. MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp về hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh 
,nhân hoá khi miêu tả .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- HS làm lại BT 3a, b, c tiết trước.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Lớp và Gv nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động1: GV giới thiệu bài – Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động2: HDHS làm bài tập:
Bài tập 1:
- HS đọc bài theo cặp.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc một lượt bài Bầu trời mùa thu. Cả lớp đọc thầm, 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Bài tập 2:
 HS làm việc theo nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV - HS chữa bài
- Lời giải:
Những từ ngữ thể hiện sự so sánh
Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá
được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
Những từ ngữ khác
rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.
Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu.
GV HDHS: Tìm từ ngữ:
- Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở?
- Cảnh đẹp đó có thể là núi hay cánh đồng, công viên, vườn cây, vườn hoa, dòng sông, hồ nước 
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu, có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- HS viết bài, đọc bài 
- HS đọc đoạn văn. GV và cả lớp nhận xét.
3. Cũng cố, dặn dò: 
- Nêu nghĩa của từ thiên nhiên?
- GV nhận xét tiết học.
 Hoạt động giáo dục 2:
 GIAO LƯU CHỮ VIẾT CẤP LỚP.
 Thứ Tư , ngày 6 tháng 11 năm 2019.
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I. MỤC TIÊU
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.( BT cần làm : BT1,BT2)
- Khuyến khích HS làm hết các BT
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục tiêu tiết học.
- Gọi HS nhắc lại.
2. Nội dung: 
Hoạt động1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích: 
Mục tiêu: HS nhớ các đơn vị diện tích đã học. 
Cách tiến hành
GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học:
- GV ghi vào bảng.
km2
hm2 (ha)
dam2
m2
dm2
cm2
mm2

b) HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ:
1km2 = 100hm2; 	1m2 = 1000dm2
1hm2 = km2 = 0,01km2; 	1dm2 = m2 = 0,01m2.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: km2, ha với m2; giữa km2 và ha.
1km2 = 1 000 000m2;	1ha = 10 000m2;
1km2= 100ha;	1ha = km2 = 0,01km2.
- GV giúp HS rút ra nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
Hoạt động 2: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Mục tiêu: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Cách tiến hành:
a) GV nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợpvào chỗ chấm:
3m2 5dm2 =  m2
- HS thảo luận nhóm 4 phân tích và nêu cách làm : 3m2 5dm2 = m2 = 3,05m2.
- Vậy: 3m2 5dm2 = 3,05m2.
b) GV cho HS thảo luận Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hơp vào chỗ chấm: 42dm2 =  m2.
- HS nêu cách làm: 42dm2 = m2 = 0,42m2. Vậy 42dm2 = 0,42m2.
Hoạt động 3: Thực hành: 
Bài 1:
- HS tự đọc đề, tự làm bài trong 3 phút.
- Gv tổ chức trò chơi Ai nhanh? Ai đúng
- GV đọc từng bài cho HS tự làm bảng con.GV quan sát, tuyên dương HS làm nhanh nhấtvà đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài:
- Đại diện các nhóm đọc bài làm.
- GV-HS chữa bài
a) Vì 1ha = 10 000m2 nên 1m2 = ha; do đó: 1654m2 = ha = 0,1654ha.
- Vậy: 1654m2 = 0,1654ha.
b)	- HS tự làm 
c) HS xác định mối quan hệ giữa ha và km2: 1km2 = 100ha.
- Vậy 1ha = km2 = 0,01km2.
d) 15ha = km2 = 0,15km2.
Bài 3: HS tự làm và thống nhất kết quả theo nhóm 2(Học sinh NK)
a) 5,34 km2 = km2 = 5 km2 34ha = 534ha
b) 16,5m2 = m2 = 16m2 50dm2;
c) 6,5 km2 = km2 = 6 km2 50ha = 650ha.
d) 7,6256ha = ha = 7ha 6256m2 = 76256m2.
3. Củng cố dặn dò : 
- GVhệ thống bài.
- Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo diện tích đã học và nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Kể chuyện
	LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
 - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- truyện cổ tích, sách truyện đọc lớp 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- HS kể trước lớp.
- Lớp và Gv nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: GV giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- HS nhắc lại mục tiêu.
b. Hoạt động 2: GVHDHS luyện kể chuyện: 
- Gv viết đề bài lên bảng.
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm đọc đề.
- HS lựa chọn truyện để kể.
- Gv giới thiệu một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Kể chuyện trong nhóm:Gv đến từng nhóm động viên khuyến khích học sinh yếu kém tập kể
- HS trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
Hoạt động 
3. Thi kể chuyện 
- Mỗi nhóm cử một bạn lên thi kể với nhóm khác.
-Thi kể chuyện trước lớp.Hs khác nhận xét và đặt câu hỏi về nội dung câu chuyện.
Câu chuyện bạn vừa kể có những nhân vật nào?Bạn học tập ai?vì sao?
Nội dung câu chuyện là gì?(Khuyên răn hay nhắc nhở)
- HS xung phong hoặc cử đại diện kể. 
-GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. 
-Viết tên HS kể chuyện và ứng với mẫu chuyện kể của HS đó.
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nêu ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc đặt câu hỏi cho các bạn trả lời.
VD: Vì sao chú chó trong câu chuyện của bạn rất yêu thương ông chủ, sẵn sàng xả thân cứu chủ?
 Chi tiết nào trong câu chuyện khiến bạn cảm động nhất? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Cả lớp và GV nhận xét, chọn người kể hay nhất, tự nhiên, hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi thú vị nhất.
3.Cũng cố,dặn dò
- Dặn chuẩn bị bài sau. Nhớ lại một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi nào đó để kể lại cho các bạn.
 ..
 Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU:
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam :
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất .
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi .
+ Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn .
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư,
*HSNK : Nêu được hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi : nơi quá đông dân, thừa lao động, nơi ít dân thiếu lao động)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: 
- Em hãy nêu một số đặc điểm của đất, rừng ở nước ta.
- HS nêu trong nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trả lời trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục tiêu tiết học.
b. Nội dung:
 Hoạt động 1: Các dân tộc 
Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong SGK, trả lời theo nhóm 4 các câu hỏi:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? (Khơ Me, Ba Na, Xơ Đăng, Cơ Ho, Hrê, Mnông, Xtiêng, Bru - Vân Kiều, Cơ Tu, Giẻ - Triêng, Mạ, Khơ Mú, Co, Tà Ôi, Chơ Ro, Kháng, Xinh Mun, Mảng, Brâu, Ơ Đu, Rơ Măm. Tày, Thái, Nùng, Sán Chay, Giáy, Lào, Lự, Bố Y. Mông, Dao, Pà Thẻn, La Chí, La Ha, Cơ Lao, Pu Péo, Gia Rai, Êđê, Chăm, Chu Ru, Hoa, Ngái, Sán Dìu, Hà Nhì, Phù Lá, Lô Lô, Cống, Si La 
Bước 2:
 - Đại diện một số HS trình bày.
- GV trình chiếu bản đồ yêu cầu
 - Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của người kinh, những vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người.
 - GV nhận xét, kết luận: Nước ta có 54 dân tộc chủ yếu là người kinh, tập trung nhiều ở đồng bằng, ....
Hoạt động 2: Mật độ dân số: 
- Làm việc cả lớp:
- Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
- GV giải thích thêm: để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó. VD: 30 000 người : 300km2 = 100 người/km2.
- HS quan sát bảng mật độ dân số ở máy chiếu và trả lời câu hỏi ở mục 2.
- HS nối tiếp trả lời
- GV-HS nhận xét, kết luận Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia và mật độ dân số trung bình của thế giới).
Hoạt động 3: Phân bố dân cư: 
Bước 1: HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) ở miền núi ở máy chiếu và trả lời câu hỏi của mục 3 SGK.
Bước 2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV Nhận xét, kết luận: Dân cư nước ta phân bố không đều: ở đồng bằng và các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc, đất chật người đông, thừa lao động; ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt, đất rộng người thưa, thiếu sức lao động, nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển kinh tế.
- Dân cư nước ta chủ yếu sống ở thành thị hay nông thôn? Vì sao?
- HS nối tiếp trả lời
- GV-HS nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Các em biết gì qua bài học này. 
- Về nhà học ghi nhớ ở cuối bài 
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ Năm, ngày 7 tháng 11 năm 2019 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thâp phân .
 (BT cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài3.)
Khuyến khích HS làm hết các BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: 
- Nêu các đơn vị đo độ dài, khối lượng theo thứ thự từ lớn đến bé( Từ bé đến lớn)
- Gọi hai HS lên bảng đổi đơn vị đo.
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
- 2-3 HS nhắc lại.
b. Hoạt động 2. GV hướng dẫn hs làm bài rồi chữa bài 
Bài 1,2: Trò chơi: Ai là nhà toán học nhí ?
- Gv cho HS tự đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài trong 12 phút.
- HS đổi chéo KT bài lẫn nhau.
- Gv chấm lại bài, tuyên dương những HS làm đúng cả 2 bài.
- GV chữa những bài mà có nhiều HS làm sai. 
42m34cm = ...m 56m29cm =.dm
6m 2cm =.m 4352m = km
 A, 500g: b, 347 g :c, 1,5 tấn
Bài 3: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét vuông.
HS tự làm bài vào vở, nêu cách làm và kết quả.
 A,7km2; 4ha ; 8,5ha
B, 30dm2; 300dm2; 515dm2
(Chú ý so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích với việc đổi đơn vị đo độ dài).
Bài 4: Dành cho học sinh NK
Cho HS đọc đề ra, thảo luận nhóm 4 nêu các bước giải
- Đại diện Một HS trình bày các bước giải:
Bài giải:
0,15km = 150m.
Chiều dài
Chiều rộng
150m
* Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: 150 : 5 x 3 = 90 (m).
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 - 90 = 60 (m).
Diện tích sân trường hình chữ nhật là: 90 x 60 = 5400 (m2)
 5400m2 = 0,54ha.
 Đáp số: 5400m2; 0,54ha.
3.Củng cố dặn dò : 
- GV hệ thống kiến thức đã học.
 .
Tập làm văn
LUYÊN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được lí lẽ, dẩn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
* KNS:Thể hiện được tự tin( nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin)
- Giảm tải bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng tiết trước.
- Bạn nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1. GV giới thiệu bài – Nêu mục tiêu bài học
- Các em đã là HS lớp 5. Đôi khi các em phải trình bày, thuyết trình một vấn đề 
trước nhiều người hoặc tranh luận với ai đó về một vấn đề. Làm thế nào để bài thuyết trình, tranh luận hấp dẫn, có khả năng thuyết phục người khác, đạt mục đích đặt ra. Tiết học này sẽ giúp các em bước đầu có khả năng đó.
- 2 HS nêu lại mục tiêu.
b. Hoạt động 2. HDHS luyện tập 
Bài tập 1:
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm việc theo nhóm: Điền vào bảng phụ.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét. Gv kết luận:
Lời giải:
Câu a) Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời?
Câu b) ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn.
Hùng: Quý nhất là lúa gạo	> Có ăn mới sống được.
Quý: Quý nhất là vàng	> Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
Nam: Quý nhất là thì giờ	> Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Câu c) ý kiến, lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo:
- Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? (Người lao động là quý nhất).
- Thầy đã lập luận như thế nào? (Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô vị).
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? (Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí: Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra đều 
đáng quý (lập luận có tình). Nêu câu hỏi: "Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết quý 
thì giờ?" rồi ôn tồn giảng giải để thuyết phục học sinh (lập luận có lí).
GV: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí, có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại.
Bài tập 2: 
Một HS đọc yêu cầu bài tập và ví dụ.
- GV phân tích thêm ví dụ, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
- Từng tốp trao đổi, đóng vai Hùng, Quý, Nam để tranh luận.
- GV và HS đánh giá, nhận xét.
Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ ôn tồn, hoà nhã, tôn trọng người đối thoại; tránh nóng nảy, vội vã hay bảo thủ, không chịu nghe ý kiến đúng của người khác. 
3. Cũng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các điều kiện thuyết trình, tranh luận. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2019_2020.doc