Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.

Mục tiêu : Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước bằng thức và êke

Tiến hành :

 GV nêu bài toán.

 GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.

 GV cho HS liên hệ hình ảnh hai đường thẳng song song ( AB và CD) cung vuông góc với đường thẳng thứ ba BC ở hình chữ nhật trong bài.

 GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện vẽ mẫu ( theo từng bước như SGK)

 GV vẽ MN đi qua E và vuông góc với AB.

 Vẽ CD qua E và vuông góc với MN ta được đường thẳng AB//CD.

Kết luận :

GV cho HS nêu lại cách vẽ hai đường thẳng song song .

Hoạt động 2: Thực hành.

Mục tiêu :HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giải Bài tập .

Tiến hành :

Bài tập 1: GV gọi 1 HS đọc đề.

 GV hướng dẫn HS làm bài.

 GV yêu cầu HS tự làm và trình bày bài ( yêu cầu HS chỉ ra đường thẳng nào song song với đường thẳng nào, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng nào).

 GV nhận xét. Chốt lời giải đúng

Bài tập 2: GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng AX qua A và song song với BC, CY qua C và song song với AB.

( GV cho một HS lên bảng vẽ).

GV nhận xét. Chốt lời giải đúng

Bài tập 3:

a) GV cho HS tự làm bài, sau đó nêu cách làm.

GV nhận xét. Chốt lời giải đúng

b) GV yêu cầu HS dùng eke kiểm tra góc đỉnh E là góc vuông.

 Tứ giác ABED có mấy góc vuông?

 Vậy ABED là hình gì?

Kết luận :

 GV cho HS tự kiểm ta những kién thức đã học được trong bài này.

GV chốt lại ý chính trong bài học.

 

doc25 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c cho HS viết:
HSMB: đắt rẻ, dấu hiệu, chế diễu
HSMN: điện thoại, yên ổn, khiêng vác 
-HS còn lại viết vào giấy nháp
 Các em đã biết anh Cương là người có ước mơ cao đẹp: được học nghề rèn. Nghề rèn có gì hấp dẫn mà anh Cương lại ước muốn thiết tha như vậy. Để giúp các em biết được cái hay, cái đẹp của nghề rèn, hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả bài Thợ rèn
a/ Hướng dẫn chính tả
GV đọc toàn bài thơ Thợ rèn.
Cho HS đọc thầm lại bài thơ.
Cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: thợ rèn, quệt, bụi, quai 
b/ GV đọc cho HS viết chính tả
GV đọc từng câu hoặc cum từ.
GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
c/ Chấm chữa bài
GV chấm 5 -> 7 bài.
GV nêu nhận xét chung.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và ghi ra bên lề trang tập.
BT2: Bài tập lựa chọn (chọn câu 2a hoặc 2b)
a/ Chọn l hoặc n điền vào chỗ trống: 
Cho HS đọc yêu cầu đề bài + đoạn thơ.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn l hoặc n để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.
Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy to đã viết sẵn khổ thơ lên bảng.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
b/ Cách tiến hành như câu a.
#Cũng cố,dặn dò
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên 3 tờ giấy trên bảng.
-HS còn lại làm vào vở(VBT).
-3 HS trên bảng trònh bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
Tiết 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ.
	2- Bước đầu phân biệt được những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa.
	3- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Kẻ bảng để các nhóm thi làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra 3 HS.
HS 1: Em hãy nêu nội dung cần ghi nhớ ở bài Dấu ngoặc kép.
HS 2 + HS 3: Mỗi em cho một ví dụ về một trường hợp sử dụng dấu ngoặc kép.
GV nhận xét + cho điểm.
-“Dấu ngoặc kép thường được dùng  dấu hai chấm.”
-“ Dấu ngoặc kép còn được dùng  ý nghĩa đặt biệt.”
-2 HS ghi ví dụ lên bảng lớp.
 Các em đã biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ qua các bài đã học ở những tuần trước. Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm này.
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại bài Trung thu độc lập và ghi lại những từ cùng nghĩa với từ ước mơ có trong bài.
Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy khổ to cho 3 HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Từ cùng nghĩa với từ ước mơ
Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
-HS Đọc
-Cả lớp dọc thầm bài Trung thu đọc lập.
-3 HS được phát giấy làm bài vào giấy. HS còn lại làm bài vào giấy nháp, vở (VBT).
-Một vài HS phát biểu.
- 3 HS đem dán bài làm của mình lên bảng lớp + trình bày.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và một vài trang từ điển đã chuẩn bị cho HS.
GV nhận xét và chốt lại.
Từ bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng 
Từ bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng 
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT)
Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
Cho HS làm bài.GV phát giấy cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,ước mơ cao cả,ước mơ chính đáng.
Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông,ước mơ kì quặc,ước mơ dại dột.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
GV giao việc: Mỗi em tìm ít nhất một ví dụ minh hoạ về ước mơ nói trên.Để làm được bài tập này, các em đọc gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe,đã đọc (trang 80)
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét + chốt lại những ước mơ đúng mà các em đã tìm được.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
# BT5 ( Giảm tải)
-
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
Tiết 4 Khoa học
Bài 17 : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có thể :
Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
*GDKNS: Kĩ năng phân tích và phán đoán nguy cơ tai nạn,kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 36, 37 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 24 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : THẢO LUẬN VỀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
Mục tiêu :
Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- HS làm việc theo nhóm
Bước 2 : 
- Gọi các nhóm lên trình bày.
*GDKNS:+ Để phòng tránh tai nạn đuối nước em phải làm gì?
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:- Không chơi đùa gần ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum vại bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trơì mưa, lũ, dông bão.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI TẬP BƠI HOẶC ĐI BƠI
Mục tiêu: 
Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- Yêu cầu HS thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
- HS thảo luận theo nhóm.
Bước 2:
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
Hoạt động 3 : ĐÓNG VAI
Mục tiêu: 
Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi nhóm một tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước. 
- Nghe GV hướng dẫn.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. Nêu ra mặt lợi và hại của các phương án lựa chọn đẻ tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước. Có tình huống có thể đóng vai, có tình huống có thể phân tích.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn.
- Có nhóm HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến cách lựa chọn cách ứng xử đúng.
- Có nhóm chỉ cần đưa ra các phương án, phân tích kĩ mặt lợi và hại của từng phương án để tìm ra giải pháp an toàn nhất.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 Toán
: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước bằng thứơc và eke.
Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ, phấn màu, eke.
HS: Thước thẳng, eke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định tổ chức: Hát
Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm Bài tập 2 của tiết trước.
GV Nhận xét bài cũ,ghi điểm cho HS.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
Mục tiêu : Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước bằng thức và êke
Tiến hành :
 GV nêu bài toán.
 GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
 GV cho HS liên hệ hình ảnh hai đường thẳng song song ( AB và CD) cung vuông góc với đường thẳng thứ ba BC ở hình chữ nhật trong bài.
 GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện vẽ mẫu ( theo từng bước như SGK)
 GV vẽ MN đi qua E và vuông góc với AB.
 Vẽ CD qua E và vuông góc với MN ta được đường thẳng AB//CD.
Kết luận : 
GV cho HS nêu lại cách vẽ hai đường thẳng song song .
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giải Bài tập .
Tiến hành :
Bài tập 1: GV gọi 1 HS đọc đề.
 GV hướng dẫn HS làm bài.
 GV yêu cầu HS tự làm và trình bày bài ( yêu cầu HS chỉ ra đường thẳng nào song song với đường thẳng nào, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng nào).
 GV nhận xét. Chốt lời giải đúng 
Bài tập 2: GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng AX qua A và song song với BC, CY qua C và song song với AB.
( GV cho một HS lên bảng vẽ).
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng
Bài tập 3: 
a) GV cho HS tự làm bài, sau đó nêu cách làm.
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng
b) GV yêu cầu HS dùng eke kiểm tra góc đỉnh E là góc vuông.
 Tứ giác ABED có mấy góc vuông?
 Vậy ABED là hình gì?
Kết luận :
 GV cho HS tự kiểm ta những kién thức đã học được trong bài này.
GV chốt lại ý chính trong bài học.
Nghe .
Theo dõi.
Liên hệ.
Quan sát 
Nghe.
Đọc đề.
Nghe.
Làm bài và trình bày.
Nghe.
Vẽ
Nghe . Nhận xét 
Làm bài.
Nghe.
Kiểm tra bằng eke.
Nêu miệng.
Trả lời
Nêu .
Nghe.
Củng cố dặn dò:
GV Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhàxem lại bài và học ghi nhớ những nội dung vừa học.
Tiết 2
 TẬP ĐỌC 
 Điều ước của vua Mi-đát
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai.Đổi giọng linh hoạt,phù hợp với tâm trạng của vua Mi-đát.
	2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra 2 HS:
HS 1: Em hãy đọc đoạn 1 bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi sau:
H: Cương xin học nghề rèn để làm gì?
HS 2: Đọc đoạn 2 + trả lời câu hỏi:
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
GV nhận xét + cho điểm.
-HS đọc bài + trả lời câu hỏi: Cương muốn học nghề rèn để kiếm sống, đỡ vất vả cho mẹ
“Mẹ ơi!  mới đáng bị coi thường.
 Có những điều ước thật là cao cả. Nhưng cũng có những điều ước mà khi điều ước đó thành hiện thực lại làm cho chính người ước hoảng hốt. Đó là trường hợp của vua Mi-đát trong bài tập đọc Điều ước của vua Mi-đát hôm nay chúng ta học.
a/ Cho HS đọc đoạn 
GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1: Từ đầu đến sung sướng hơn thế nữa!
Đ2: Tiếp  cho tôi được sống.
Đ3: Còn lại.
Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn.
Cho HS đọc cả bài.
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
Cho HS đọc chú giải.
Cho HS giải nghĩa từ.
GV giải nghĩa thêm các từ: khủng khiếp (hoảng sợ ở mức cao), phán (vua chúa) truyền bảo hay ra lệnh.
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài.
Lời vua Mi-đát: từ phấn khởi, thỏa mãn chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu hối hận.
Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt: điềm tĩnh, oai vệ.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS luyện đọc.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-1, 2 HS giải nghĩa từ đã có trong phần chú giải.
* Đoạn 1
Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
H: Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
* Đoạn 2
Cho HS đọc thành tiếng Đ2.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước?
* Đoạn 3
Cho HS đọc thành tiếng Đ3.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?
-HS đọc thành tiếng.
-Vua xin thần làm cho mọi vật mình chạm đến đều biến thành vàng.
-Vua chạm vào thứ gì, thứ đó đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người hạnh phúc nhất trên đời.
-HS đọc thành tiếng.
-Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống được gì – tất cả đều biến thành vàng.
-HS đọc thành tiếng.
-Nhà vua hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.
Cho HS thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
-HS đọc phân vai – mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật để đọc: người dẫn truyện, vua Mi-đát, thần Đi-ô-ni-dốt.
-3 nhóm lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.
H: Câu chuyện giúp em hiểu ra gì?
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài học sau.
-HS phát biểu.
Tiết 3 Lịch sử
BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
(TỪ NĂM 938 ĐẾN NĂM 1009)
–³—²–²—
Bài 7: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 Sau bài học, Hs nêu được:
Sau khi Ngô Quyền mất nước, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lục phong kiến tranh giành quyền lực gây ta chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước (năm 968).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Các hình trong SGK. Bản đồ Việt Nam.
Phiếu học tập cho Hs..
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIƠÍ THIỆU BÀI MỚI
- Gv gọi 3 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:
 + Nêu tên hai giai đọan lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
 + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?
 + Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?
- Gv nhận xét và cho điểm Hs.
- 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. Hs cả lớp theo dõi và nhận xét.
ơ
- Gv giới thiệu bài: Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hơn một nghìn năm nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hô. Thế nhưng, sau khi Ngô Quyền mất, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc chiến tranh liên miên, nhân dân vô cùng cực khổ. Trong hoàn cảnh đó, cần phải thống nhất đất nước. Vậy ai là người đã làm được điều này? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Họat động 1:
TÌNH HÌNH ĐẤT NƯỚC SAU KHI NGÔ QUYỀN MẤT
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào?
- Gv kết luận về tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất và nêu vấn đề: Yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về một mối.
- Hs làm việc cá nhân để tìm hiểu. Sau đó xung phong phát biểu ý kiến. Sau khi Ngô Quyền mất, triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên. Dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, còn quân thù thì lăm le ngoài bờ cõi.
[
Họat động 2:
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
- Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3 đến 4 Hs và yêu cầu Hs thảo luận theo nội dung như trong SGK.
- Gv gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, sau đó nêu yêu cầu: Dựa vào nội dung thảo luận, bạn nào có thể kể lại chiến công dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh?
- Gv tuyên dương Hs kể tốt.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Mỗi đại diện nêu ý kiến của nhóm mình về 1 câu hỏi, sau mỗi lần có Hs báo cáo, cả lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
- 1 đến 2 Hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
- Gv: qua bài học, em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- Gv kết luận: Đinh Bộ Lĩnh là người có tài, lại có công lớn dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống hòa bình, ấm no cho nhân dân. Chính vì thế mà nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của ông. Để tỏ lòng biết ơn ông, nhân dân ta đã xây dựng đền thờ ông ở Hoa Lư, Ninh Bình trong khu di tích cố đô Hoa Lư xưa (Gv treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu Hs chỉ tỉnh Ninh Bình).
- Gv treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu Hs chỉ tỉnh Ninh Bình.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bị bài sau.
- 3 đến 4 Hs phát biểu ý kiến về nhân vật lịch sử Đinh Bộ Lĩnh.
- Hs thực hiện yêu cầu của Gv trên bản đồ.
- Một số hs lên bảng chỉ, Hs khác theo dõi và nhận xét.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN 
 Luyện tập phát triển câu chuyện
 ( Giảm tải) Tự ôn tập
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 Toán
 THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT.
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng: Biết sử dụng thước kẻ và eke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước.
Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ, phấn màu, eke.
HS: Thước thẳng, eke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định tổ chức: Hát
Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng làm Bài tập 3 của tiết trước.
GV Nhận xét bài cũ,ghi điểm cho HS.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Vẽ hình chữ nhật có chièu dài 4cm, chiều rộng 2 cm.
Tiến hành :
 GV vẽ lên bảng hình chữ nhật có kích thước như trên( nhưng đã được phóng to).
 GV vừa vẽ vừa nêu tỉ mỉ cách vẽ theo thứ tự sau:
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D. lấy đoạn thẳng AD = 2cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C. lấy đoạn thẳng CB = 2cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD .
 GV cho thực hành vẽ hình chữ nhật ABEG có kích thước chiều dài 4 cm, chiều rộng 2cm.
Kết luận :
GV nhận xét. Chốt cách vẽ đúng 
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giải Bài tập .
Tiến hành :
Bài tập 1: 
GV gọi 1 HS đọc đề.
a) GV yêu cầu HS thực hành vẽ theo đúng quy trình mà GV đã hướng dẫn ( Gọi một HS lên bảng) HS dưới lớp vẽ vào vở.
 GV nhận xét. Chốt lời giải đúng 
b) GV yêu cầu HS tự làm bài rồi trình bày bài,
 GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật .
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng
Bài tập 2:(Giảm tải)
.
Nghe .
Quan sát 
Vẽ.
Nghe.
Đọc đề.
Thực hiện yêu cầu của GV 
Làm bài và trình bày.
Nghe.
Làm bài
Nêu
Củng cố dặn dò:
GV Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhàxem lại bài và học ghi nhớ những nội dung vừa học.
Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 Động từ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chủ hoạt động, trang thái ,của người, sự vật, hiên tượng.
	2- Nhận biết được động từ trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ để ghi BT (đoạn văn “Thần Đi-ô-ni-dốt  thế nữa!”)
	-SGV,SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Làm BT4 (MRVT: Ước mơ)
HS 2: Gạch dưới danh từ chung, danh từ riêng chỉ người, vật có trong đoạn văn GV đã chuẩn bị trước.
GV nhận xét + cho điểm.
-HS làm bài.
-HS lên bảng gạch dưới danh từ chỉ người, vật.
 Các em đã được biết danh từ chung, danh từ riêng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là động từ và nhận biết động từ trong câu.
Phần nhận xét (2 bài tập)
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc: BT yêu cầu các em phải đọc đoạn văn và hiểu được nội dung.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc đoạn văn.
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy đã chuẩn bị sẵn bài tập cho 3 HS
Cho HS trình bày kết quả bài làm.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các từ chỉ hoạt động.
Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
Của thiếu nhi: thấy
Từ chỉ trạng thái của sự vật.
Của dòng thác: đổ (hoặc đổ xuống)
Của lá cờ: bay
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài vào giấy.
-3 HS dán kết quả bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
Cho HS nêu ví dụ về động từ.
-3 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cả lớp đọc thầm.
-3 HS nêu ví dụ.
Phần luyện tập
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-HS làm bài vào giấy nháp.
-3 HS làm bài trên giấy.
-3 HS dán kết quả bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc: BT cho 2 đoạn văn a, b. Các em có nhiệm vụ gạch dưới các động từ trong hai đoạn văn đó.
Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các động từ là:
đến, yết kiến, xin, làm, dùi, c

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 9.doc