Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020
A. MỤC TIÊU:
-Nêu được ví về tiết kiệm tiền của .
-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của .Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của .
-Sử dưng tiết kiệm quần áo, sách vở,đồ dùng, điện nước, trong cuộc sống hằng ngày .
-Nhắc nhở bạn bè , anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của .
KNS: Kĩ năngbình luận, phê phán việc lãng phí tiền của
BVMT:Hàng ngày nhớ thực hiện tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, đồ chơi, điện nước, trong cuộc sống hàng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
B. CHUẨN BỊ:
GV Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
HS : Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng .
C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3
*Nội dung:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b- Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Biết bày tỏ ý kiến .
c- Bài mới
lớp mỡ quanh đùi , cánh tay trên, vú và cằm Người bị bệnh béo phì thường mất sự thoải mái, giảm hiệu suất lao động. Nguy cơ bị tim mạch, quyết áp. Tiểu kết: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại của bệnh béo phì . Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. (HS HTT) -Cho HS quan sát H/ 28, 29 kết hợp thông tin SGK. - Nguyên nhân gây nên béo phì? -Cách phòng tránh béo phì ? Kết luận: Nguyên nhân gâynên béo phì chủ yếu là sẽ kích thích sự sinh trửng cua 3tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều . tuy nhiên có một số trường hợp bị béo phì do di truyên hay do bị rối loạn nội tiết ->rất ít. Khi bị béo phì thì cần xem xét chế độ ăn uống , đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhânđể điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động tập thể dục thể thao . Tiểu kết: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì . KNS: Kĩ năng ra quyết định Hoạt động 3 : Đóng vai . - Chia nhóm: Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên gợi ý của GV : + Em của Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì . Sau khi học xong bài này , nếu là Lan , bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình ? +Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ chơi để ra chơi ăn.Nếu em là bạn của Nga ,em sẽ khuyên bạn thế nào? Tiểu kết: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì do ăn thừa chất dinh dưỡng . 4. Củng cố : (3’) - Đọc mục bạn cần biết SGK/28;29. + Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống và ít vận động . + Khi đã bị béo phì thì cần : * Giảm ăn vặt , giảm lượng cơm , tăng thức ăn ít năng lượng , ăn đủ đạm , vi-ta-min và chất khoáng . * Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để điều trị và nhận biết về chế độ dinh dưỡng hợp lí * Phải năng vận động , luyện tập TDTT . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. - Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Xem trước bài Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . Hoạt động lớp , nhóm 5 - Làm việc với phiếu theo nhóm : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - Các nhóm khác bổ sung . -Đọc lại ý chính chốt trên bảng Hoạt động lớp . - Đọc thầm quan sát -+Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng . +Lười vận động nê mỡ tích nhiều dưới da. -+Ăn uống hợp lí, rèn luện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm nhai kĩ. +Thường xuyên vận động tập thể dục thể thao. Hoạt động lớp , nhóm 5 - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra . Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất . Các bạn khác góp ý kiến . - Các nhóm bắt đầu trình diễn . - Cả lớp theo dõi , cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng . Luyện từ và câu Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM A. MỤC TIÊU: -Nắm quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN . - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN , tìm và viế đúng một vài tên riêng Việt Nam(BT3) -(HS HTT) làm được đầy đủ bài tập 3(mục III) - Ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng . B. CHUẨN BỊ: GV - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ , tên riêng , tên đệm của người . - Một số tờ phiếu để HS làm BT3 ( phần Luyện tập ) HS Từ điển C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: *Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. *Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 *Nội dung: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b- Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng. 1 em làm lại BT2 . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Giới thiệu bài: - Cách viết tên người , tên địa lí VN . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Nêu nhiệm vụ : Nhận xét cách viết các tên người , tên địa lí đã cho: +Mỗi tên riêng đã cho gồ bao nhiêu tiếng? +Chữ cái đầu của mỗ tiếng được viế như thế nào? +Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam cần viết như thế nào? Hoạt động 2 : Ghi nhớ . -HS rút ra được ghi nhớ . Tiểu kết: Giúp HS nắm cách viết hoa tên người, tên địa lí VN . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1(Làm VBT) (HS CHT) +Lưu ý:Tên người VN thường gồm: Họ, tên Đệm (tên lót ), tên riêng. +Các từ số nhà, phố phường, thành phố là danh từ chung, không viết hoa. -Bài 2:Chấm điểm (HS CHT) -Nhận xét ,sửa - Bài 3 : (Làm VBT) (HS HTT) -Nhận xét, chốt ý Tiểu kết: Biết vận dụng quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN. 4. Củng cố : (3’) Các em cần học thuộc qui tắc viết hoa tên riêng để viết đúng chính tả. 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 5 – 10 danh từ riêng là tên người , tên địa lí VN. - Chuẩn bị bản đồ VN để Luyện tập . Hoạt động lớp , nhóm đôi . -1 em đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp . +2 hoặc 3 tiếng. +.viết hoa + Khi viết tên người và tên địa lí VN, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành. Hoạt động lớp . -2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK , cả lớp đọc thầm Hoạt động lớp , nhóm . * Nêu yêu cầu BT . - Mỗi em viết tên mình và địa chỉ gia đình - Vài em viết bài trên bảng lớp . *HS đọc yêu cầu-làm vở -Nhận xét * 1 em đọc yêu cầu BT . - Nhận xét . Thứ tư , ngày 9 tháng 10 năm 2019 Toán Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG A. MỤC TIÊU: -HS chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng . -Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản -Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập . -Bài tập cần làm 1,2 B. CHUẨN BỊ: GV - Kẻ khung sẵn như SGK . HS : - SGK, bảng con. C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: *Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. *Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 *Nội dung: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Biểu thức có chứa hai chữ . - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: - Tính chất giao hoán của phép cộng . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng . - Kẻ sẵn bảng như SGK , các cột chưa viết số, yêu cầu HS tính giá trị của a + b và b + a rồi so sánh 2 tổng này . - Giới thiệu : Câu vừa nêu chỉ tính chất giao hoán của phép cộng . Tiểu kết : Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 (nêu miệng) Thực hành nêu tính chất giao hoán. (HS CHT) - Bài 2(Làm SGK) : Quan sát nhanh và nêu tính chất giao hoán . (HS HT) a)GV sửa bảng -Chấm-Nhận xét - Bài 3(về) :Quan sát và so sánh hai phép tính. (HS HTT) Tiểu kết : Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản 4. Củng cố : (3’) - Phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét lớp. -Vê học thuộc tính chất giao hoán. -Chuẩn bị : xem trước Biểu thức có chứa 3 chữ. Hoạt động lớp . -HS lên bảng điền vào chỗ trống theo yêu cầu. - Nêu nhận xét để thấy giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau rồi viết lên bảng: a + b = b + a - Thể hiện bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu BT rồi căn cứ vào phép cộng ở dòng trên để nêu kết quả ở dòng dưới . - Tự làm bài rồi chữa bài . -Nêu miệng +b)làm vở -Sửa - Tự làm bài rồi chữa bài , giải thích vì sao viết dấu > hoặc < hoặc = RÚT KINH NGHIỆM Kĩ thuật Tiết 7 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 2) A. MỤC TIÊU: -Biết cách khâu ghép 2 mép vảibằng mũi khâu thường . -khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường .Các mũi khâu có thể chia đều nhau.đường khâu có thể bị dúm. *Với HS khéo tay :Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít bị dúm. B. CHUẨN BỊ: GV : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần). HS : Vải hoa 2 mảnh 20 x 30cm. Chỉ khâu, kim, kéo, thước, phấn. C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: *Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. *Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 *Nội dung: a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình” b.Bài cũ : - Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. c- Bài mới Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: HS thực hành - GV nhận xét. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng. Tiểu kết : Biết đường vạch dấu trên vải và tác dụng của đường vạch dấu. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. Đường khâu cách đều mảnh vải. Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng. Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. Tiểu kết : HS đánh giá được kết quả học tập 4. Củng cố : (3’) - 1, 2 HS đọc ghi nhớ 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. - Yêu cầu HS thực hiện thực hành lại khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Chuẩn bị bài: khâu đột thưa. - HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. Bước 1: Vạch dấu đường khâu Bước 2: Khâu lược. Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải. - HS thực hành. -Nhóm 5 - HS trình bày sản phẩm thực hành. - HS tự đánh giá sản phẩm. - Từng nhóm tự đánh giá. -Nhận xét. Tập đọc Tiết 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI A. MỤC TIÊU: - Biết đọc trơn , trôi chảy , đúng với một văn bản kịch ;bước đầu biết đọc lời nh6ạn vật với giọng hồn nhiên Cụ thể là : * Ngắt giọng rõ ràng , đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của họ * Đọc đúng các từ địa phương dễ phát âm sai ; đúng ngữ điệu các câu kể , hỏi , cảm . * Giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện tâm trạng háo hức, ngạc nhiên, thán phục . *Biết hợp tác , phân vai đọc vở kịch . -Hiểu ND: ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh đọc đáo của true em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 tring SGK) - Bồi dưỡng HS có những ước mơ đẹp . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn của màn 2 . HS : - SGK C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: *Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. *Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 *Nội dung: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Kiểm tra 2 em nối tiếp nhau đọc bài Trung thu độc lập , - HS trả lời câu hỏi 3 , 4 SGK . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài Ở vương quốc Tương Lai : là một trích đoạn trong vở kịch Con chim xanh - Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng đầu giới thiệu vở kịch. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 : “Trong công xưởng xanh” - Đọc mẫu màn kịch . - Chia màn 1 thành 3 đoạn nhỏ : * Đoạn 1 : 5 dòng đầu . * Đoạn 2 : 8 dòng tiếp theo . *Đoạn 3 : 7 dòng còn lại . -Hướng dẫn đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, ngắt giọng phân biệt nhân vật và lời nói nhân vật +Viết bảng từ khó đọc -Giải nghĩa thêm từ: +Sáng chế? -Cho HS luyện đọc . -Cho Hs đọc cả màn kịch. - Tổ chức đối thoại, tìm hiểu nội dung màn kịch, trả lời các câu hỏi . Câu 1: Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai ?Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai ? (HS CHT) Câu 2:Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì ? Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người ? (HS HT) - Hướng dẫn đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai : 7 em đọc màn kịch theo các vai , em thứ 8 trong vai người dẫn chuyện . * Đọc mẫu lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất . Tiểu kết: HS đọc đúng , cảm thụ màn 1 của vở kịch Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 : “Trong khu vườn kì diệu” . - Đọc mẫu màn kịch . - Chia màn 2 thành 3 đoạn nhỏ : * Đoạn 1 : 6 dòng đầu . * Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo . *Đoạn 3 : 5 dòng còn lại . - Hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi , câu cảm , ngắt giọng rõ ràng. +Viết từ khó đọc -Giải nghĩa từ khó hiểu -Cho HS luyện đọc - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung màn kịch . Câu 3:Những trái cây mà Tin –Tin và Mi-Tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ? (HS CHT) *Câu 4:Em thích những gì ở vương quốc tương lai? (HS HTT) - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn kịch theo lối phân vai : 5 em đọc 5 vai , em thứ 6 đóng vai người dẫn chuyện . Tiểu kết: HS đọc đúng , cảm thụ màn 2 của vở kịch 4. Củng cố : (3’) - Vở kịch nói lên điều gì ? ( Xem mục tiêu. ) 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học. - Về nhàđọc lại bài -Chuẩn bị Nếu chúng mình có phép lạ. * Một HS đọc to đoạn mở đầu. Hoạt động lớp , nhóm . - Quan sát tranh minh họa màn 1 , nhận biết 2 nhân vật chính và 5 em bé . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn , đọc 2 lượt - Đọc lượt 1: HS đọc hiểu các từ khó trong màn 1 . +Chọn từ khó đọc. -Đọc lượt 2:Kết hợp đọc chú giải + Nghĩ và chế tạo ra cái từ trước chưa từng có. - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả màn kịch . - HS đối thoại , tìm hiểu nội dung màn kịch , trả lời các câu hỏi sau : -đến vương quốc tương lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.Vì những người sống trong vương quốc Tương Lai ôm hoài bảo ước mơ khi nào ra đời, các bạn sẽ làm nhiều điều kì lạ chưa từng thấy trên trái đất. -Các bạn sáng chế ra những vật làm cho con người hạnh phúc; Ba mươi vị thuốc trường sinh; một loại ánh sáng kì lạ; một cái máy biết bay trên không như một con chim; một máy biết dò tìm kho báu còn giấu kín trên mặt trăng .Thể hiện mơ ước của con người; được sống hạnh phúc; sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng; trinh phục được vũ trụ. -Đọc theo phân vai - Lắng nghe. - Một tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai . * Hai tốp thi đọc . Hoạt động lớp , nhóm . - Quan sát tranh minh họa để nhận ra 2 nhân vật và 3 em bé ; nhận thấy những hoa quả trong tranh đều to lạ thường . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn màn 2 . -Đọc lượt 1 + Nêu từ khó đọc -Đọc lượt 2:Kết hợp đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả màn kịch . -Đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời: -Chùm nho quả to đến nỗi Tin-Tin tưởng quả đó là chùm quả lê, phải thốt lên: “Chùm lê đẹp quá!” +Nhung quả to đến nỗi Mi-Tin tưởng đó là những quả dưa đỏ . + Những quả to đến nổi Tin-Tin tưởng nhằm đó là quả bí đỏ. -Em thích tất cả mọi thứ ở vương quốc Tương Lai, vì cái gì cũng kì diệu, cũng khác lạ với thế giới của chúng ta .Em hay ăn nho nên em rất thích. + Một tốp 6 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai . + Hai tốp thi đọc . Kể chuyện Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG A. MỤC TIÊU: - Hiểu truyện , trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , hạnh phúc cho mọi người . - Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa để kể lại được câu chuyện , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt . Chăm chú lắng nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuyện . Theo dõi bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn . - Có ước mơ , có ý thức mang lại niềm vui cho mọi người . -GDMT: Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp của ta sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người. B.CHUẨN BỊ: GV - Một số truyện viết về lòng tự trọng . - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . HS : SGK. C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: *Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. *Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 *Nội dung: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Kiểm tra 2 em kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe , được đọc . c. Bài mới Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành . Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Giới thiệu truyện:Lời ước dưới trăng . - Quan sát tranh minh họa và đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK . 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1 : GV kể chuyện . - Kể lần 1 . - Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng . Tiểu kết: HS nắm toàn bộ nội dung câu chuyện. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . (HS CHT) a) Kể trong nhóm b) Thi kể chuyện trước lớp Tiểu kết: HS kể được truyện , nêu được ý nghĩa truyện . 4. Củng cố : (3’) - Qua câu chuyện , em hiểu điều gì ? ( Xem mục tiêu.) 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -GDMT: Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp của ta sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người. - GV nhận xét tiết học. -Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần KC . - Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Lắng nghe . - Quan sát . Hoạt động lớp . - 1 em đọc đề bài . - Lắng nghe. -Nghe kết hợp đọc phần lời dưới mỗ tranh Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của BT . - Kể từng đoạn theo nhóm 5, kể toàn truyện, trao đổi vềà nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 SGK . - Hai , ba tốp ( mỗi tốp 4 em ) tiếp nối kể toàn bộ câu chuyện . - Vài em thi kể toàn bộ truyện , trả lời
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2019_2020.doc