Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

A. MỤC TIÊU:

-Nhớ -viết đúng 10 dịng thơ đầu v trình by bi CT sạch sẽ;biết trình b đúng cc dịng thơ lục bt.

-Lm đúng BT(2)a/bhoặc BTCT phương ngữ do GV soạn

- Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.

B. ĐỒ DÙNG:

GV : - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.

HS : - SGK

C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:

*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.

*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3

*Nội dung:

a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”

b- Bài cũ :

- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ:

+ Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch.

- Nhận xét tuyên dương nhóm từ được nhiều từ, đúng nhanh.

c- Bài mới

Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.

 

doc39 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ëp lại tạo thành.
- Tiểu kết: Hiểu được hai cách cấu tạo của từ phức.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Từ ví dụ ở HĐ 1 GV rút ra ghi nhớ
- GV giải thích phần ghi nhớ
Tiểu kết: Hệ thống kiến thức.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Luyện tập phân biệt giữa từ ghép và từ láy. HS CHT
- GV lưu ý HS:
+ Chú ý những chữ in nghiêng, in đậm
+ Xác định các tiếng trong các từ phức có nghĩa hay không? Cả 2 đều có nghĩa là từ ghép (chúng có thể giống nhau ở âm đầu hay vần)
GV chốt :
Bài tập 2: tìm các từ ghép và từ láy có chứa các tiếng : ngay, thẳng, thật. HS CHT
- HS có thể tra tự điển
- GV nhận xét
Bài tập 3: Đặt câu với các từ vừa tìm được.
- GV nhận xét HS HTT
Tiểu kết: Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy, biết dùng từ đặt câu.
4. Củng cố : (3’)
	- Nêu một số ví dụ về từ đơn và từ phức-HS CHT
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Viết bài tập 2, 3 vào vở.
- Đọc thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy.
Làm việc cả lớp
- 1 HS đọc nội dung bài tập và gợi ý
- Cả lớp đọc thầm lại
- 1 HS đọc câu thơ thứ nhất
cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu nhận xét.
+ Các từ phức truyện cổ, ông cha, lặng im do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ông + cha)
+ Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu (th);chầm chậm,cheo leo, se sẽ lặp lại nhau tạo thành.
- HS đọc câu thơ tiếp theo
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Trao đổi nhóm đôi làm vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
HS biết từ “cứng cáp” chỉ có tiếng cứng có nghĩa, tiếng cáp không có nghĩa. 
 Đây là từ láy chỉ trạng thái đã khỏe, không cò yếu ớt.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS sử dụng từ điển để tìm từ-Thảo luận nhóm 5
- HS báo cáo kết quả
- HS đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu
- HS nối tiếp nhau mỗi em đặt 1 câu.
- Nhận xét.
Thứ tư,ngày 18 tháng 9 năm 2019
Toán 
Tiết 18:	 YẾN, TẠ, TẤN
A. MỤC TIÊU:
-Bước đầu nhận biết về độ lớ của yến tạ, tấn; mối quan hệ của tạ,tấn với ki-lô-gam.
-Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
-Biết thực hiện phép tính với cá số đo:tạ, tấn.
-Bài tập cần làm:1;2;3(2dòng dưới)
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. ĐỒ DÙNG:
GV - Phấn màu
HS : - SGK
C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: 
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 
*Nội dung:
a.Khởi động: Hát 
 b. Bài cũ : Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam)
Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học?
1 kg = .. g?
Nhận xét cách thực hiện của HS, .
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: 
Giúp HS: bước đầu nhận biết đơn vị: yến, tạ, tấn.
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị: yến, tạ, tấn.
a.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến
GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến
GV viết bảng: 10 kg =1 yến .
Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều
Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kilôgam gạo?
Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
b.Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:
Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ.
GV viết bảng: 100 kg =10 yến = 1 tạ.
Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều
- GV ghi bảng.
Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn.
GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn hơn yến, kg, g là tạ và tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến và đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g và đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g)
GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến để HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này.
* Tiểu kết : yến, tạ, tấn là các đơn vị lớn hơn ki-lô-gam.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:Viết số đo khối lượng thích hợp HS CHT
Khi chữa bài, nên cho HS nêu như sau: “con bò nặng 2 tạ, con gà nặng 2 kg , con voi nặng 2 tấn “
Bài tập 2(bảng con,giảm bài đổi đơn vị giống nhau cho về nhà) HS CHT
Đổi đơn vị đo
Đối với dạng bài 1yến 7 kg = kg, có thể hướng dẫn HS làm như sau: 1yến 7kg = 10kg + 7kg = 17kg.
Lưu ý: HS chỉ viết kết quả cuối cùng (72) vào chỗ chấm, phần tính trung gian hướng dẫn HS tính vào giấy nháp.
Bài tập 3: HS HTT
Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị trong kết quả tính .
Chấm -sửa
Bài tập 4(HS HTT)
GV hướng dẫn đổi đơn vị đo có 2 danh số đơn vị thành 1 danh số đơn vị trước khi HS làm bài : 3 tấn = 30 tạ
* Tiểu kết : Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng ( chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị bé .
Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học)
4. Củng cố : (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Làm lại bài 2, 4(HS HTT) trong SGK
- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng
HS xem tranh cân một túi gạo nặng 10kg 
HS nêu khối lượng đã cân.
10 kg =1 yến .
 HS đọc theo cả hai chiều
- HS nhận xét: cân các vật nặng trên 10kg dùng đơn vị đo : Yến .
HS xem tranh cân một con heo nặng 100kg 
HS nêu khối lượng đã cân, nhận xét :
1 tạ = . kg?
1 tạ =  yến?
* Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào.
 HS đọc theo cả hai chiều
- HS nhận xét: cân các vật nặng trên 100kg dùng đơn vị đo : Tạ.
HS xem tranh cân con voi 1000kg 
HS nêu khối lượng đã cân, nhận xét :
1 tấn = kg?
1 tấn = tạ?
 1tấn = .yến?
* Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào và nhỏ nhất là đơn vị nào?
- HS đọc theo cả hai chiều
- HS nhận xét: cân các vật nặng trên 1000kg dùng đơn vị đo : Tấn.
HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn =.tạ = .yến = kg?
 1 tạ = ..yến = .kg?
 1 yến = .kg?
- HS nêu đề bài
- HS lên bảng làm,Còn lại làm SGK.
- HS sửa
- HS nêu đề bài
- HS làm bảng con
- HS sửa
- HS nêu đề bài-Làm vở
- HS sửa
- HS nêu đề bài
- HS lên bảng làm, và giải thích .
- HS sửa
Kĩ thuật 
Tiết 4: 	 KHÂU THƯỜNG (Tiết 1)	
MỤC TIÊU:
-Bietá cách cầm vải,cầm kim ,lên kim,xuống kim khi khâu .
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách điều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
-Với HS khéo tay :Khâu được các mũi khâu thường .Các mũi khâu tương đối điều nhau .Đường khâu ít bị dúm.
 -Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
 -Giáo dục ý thức an toàn lao động.
B. ĐỒ DÙNG:
GV : Tranh quy trình khâu thường.
Mẫu khâu thường, vải.
Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
HS : Vải có kích thước 20cm x 30cm. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: 
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 
*Nội dung:
a.Khởi động: Hát 
b- Kiểm tra bài cũ : Cắt vải theo đường vạch dấu.
HS trả lời câu hỏi :	
	- Nêu lại quy trình kỹ thuật vạch dấu, cắt vải theo đường vạch dấu-HS HTT	
GV nhận xét, .
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài mới: 
Bài học giúp HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau.
- GV hỏi: Thế nào là khâu thường
Tiểu kết : Biết HS biết đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
- Tranh quy trình khâu thường.
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim.
- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học.
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích.
Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
Tiểu kết : Quy trình kỹ thuật mũi khâu thường
4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại quy trình kỹ thuật khâu thường	
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp. 
- Yêu cầu HS thực hiện lại mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị bài: Khâu thường.(T2)
- HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát hình 3a, 3b.
-Nêu nhận xét.
- Đọc mục 1 ghi nhớ.
- Quan sát hình 1, 2a, 2b.
- Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường(HS CHT)
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu.(HS HTT)
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình 6a, b, c.
HS đọc phần ghi nhớ.
* Lưu ý: 
- Khâu từ phải sang trái.
- Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.
- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
- Các mũi khâu thường cách đếu 1 ô trên giất kẻ ô li.
Tập đọc 
Tiết 8:	 TRE VIỆT NAM
 Nguyễn Duy
A. MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm 
-Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre , tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người VN: Giàu tình thương yêu,ngay thẳng,chính trực.(trả lời được các câu hỏi 1;2; thuộc khoảng 8 dòng thơ)
 - Bồi dưỡng tình yêu nước , lòng tự hào dân tộc của HS.
GDBVMT:Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống
B. ĐỒ DÙNG:
GV :Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 Bảng phụ viết câu , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
HS :- SGK
C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: 
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 
*Nội dung:
a. Khởi động: Hát 
b. Bài cũ : Một người chính trực 
3 HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Giới thiệu bài 
- Tranh minh hoạ.
- Cây tre rất quen thuộc , gần gũi với mỗi người Việt Nam. Thể hiện qua bài “Tre Việt Nam”.
2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc :
-Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. Nhận xét sơ bộ cách đọc. 
- Hướng dẫn chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp, kết hợp luyện phát âm.
 *Luyện đọc từ khó:Khuất mình, tre xanh,phơi sương,bão bùng, lũy tre .
-Đọc nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ : tự ( từ ) , áo cộc ( áo ngắn ) Nghĩa trong bài : lớp bẹ bọc bên ngoài của măng .
-Đọc diễn cảm
-Đọc theo nhóm đôi.
*Tiểu kết: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng , 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
* Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó của cây tre với người Việt Nam ? -HS HTT
- Cho 2 HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3.
*Câu 1 :a) Những hình nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ?
* b) Những hình nào của tre gợi nên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam ? 
* c)Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? 
-Cho Hs đọc thầm trả lời 
-Câu 2:Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non vì sao?
- Yêu cầu HS đọc thầm, đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi.
-Cho 2 HS đọc 4 dòng thơ cuối, hỏi ý nghĩa.
*Đoạn kết bài thơ có ý nghĩa gì ? (HS HTT)
*Tiểu kết: - Cảm thụ và hiểu được ý nghĩa của bài thơ .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
a.Yêu cầu HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài .
* Đoạn 1 : giọng chậm, sâu lắng.
* Đoạn 2 : giọng ca ngợi, sảng khoái.
* Đoạn 3 : giọng ngắt nhịp đều đặn.
b.Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3.
-Đọc mẫu
c. Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
*Tiểu kết: Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài, thuộc đoạn thơ em thích.
4. Củng cố : (3’):- Nêu ý nghĩa bài thơ ?-HS HTT
GDBVMT:Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống
 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’):- Nhận xét tiết học.- Về nhà học thuộc bài thơ
- Chuẩn bị : Những hạt thóc giống
- Quan sát tranh minh hoạ 
a) Đọc đúng:
-1 HS đọc cả bài.
- Chia đoạn :
* Đoạn 1 : 3 dòng.
* Đoạn 2 : 16 dòng tiếp theo .
* Đoạn 3 : 14 dòng tiếp theo .
- HS đọc nối tiếp lượt 1-HS CHT
-HS đọc nối tiếp lượt 2-HS HTT
-Nghe
- Luyện đọc theo cặp .
- 3HS đọc cả bài.
b) Đọc tìm hiểu bài
 - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
-Tre xanh, xanh tự bao giờ?chuyện ngày xưa ..đã có bờ tre xanh.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3. Thảo luận nhóm 2-Trả lời:
-a)cần cù:ở đâu tre cũng xanh tươi.bạc.
-b)đoàn kết:khi bão bùng,tay ôm ,tay níucho gần nhau thêm.Thương nhau tre chẳng ở riêng mà mọ thành lũy .Tre giàu đức hy sinh nhường nhịn: long trần.cho con.
c)ngay thẳng:Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con .Măng luôn mọc thẳng :nòi tre đâu chịu của tre 
- HS đọc và trả lời câu hỏi:
-Nêu : +Có manh áo cộc,tre nhường cho con :cái mo tre màu nâu,bao quanh cây măng lúc mới mọc như chiếc áo mà tre nhường cho con.
 +Nòi tre đâu chịu mọc cong.Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường :măng khoẻ khoắn, không chịu mọc cong.
- HS đọc và trả lời câu hỏi:
-Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,điệp ngữ (mai sau, xanh),thể hiện rất điệp sự tiếp tục của các thế hệ –tre già,măng mọc.)
c) Đọc diễn cảm. 
- HS đọc thầm cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc. Nhận xét rút ra cách đọc từng đoạn.
- HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS đọc. Nhận xét.
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đua học thuộc trước lớp.
Kể chuyện 
Tiết 4:	MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
MỤC TIÊU:
-Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK);kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện một nhà thơ chân chính,có khí phách cao đẹp, thà cheat chứ không chịu khuất phục cường quyền.
-HS CHTêu thích các truyện có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam
B.ĐỒ DÙNG:GV Tranh minh họa truyện trong bài. 
 	Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1.
 - Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện .
HS : SGK.
C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: 
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 
*Nội dung:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b.Bài cũ : 
- HS kể câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu-HS HTT
- Nói ý nghĩa của câu chuyện , cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- .
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Giới thiệu truyện:
Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan. 
2. Các Hoạt động :
Hoạt động 1: GV kể chuyện.(2 , 3 lần). 
- Lời kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đọan cuối kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng.
* GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ:
-tấu: đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật
-giàn hỏa thiêu: giàn thiêu người, một hình thức trình phạt dã man thời trung cổ ở các nước phương Tây
* GV kể lần 2. 
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1. 
- Kể đến đọan 3, kết hợp giới thiệu tranh minh họa)
* GV kể lần 3 (nếu cần)
*Tiểu kết: Nắm nội dung câu chuyện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Dựa vào câu chuyện đã nghe kể, trả lời các câu hỏi sau. Bảng phụ:
+Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?-HS CHT
+Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?-HS HTT+Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?-HS HTT
+Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?-HS HTT
- Tổ chức cho HS kể chuyện.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
*Tiểu kết: Kể lại được câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Hiểu trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
4. Củng cố : (3’)
	- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc tiếp xúc với mọi người chung quanh?-HS HTT
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
- Chuẩn bị:Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
- HS đọc thầm nội dung bài.
- Nghe kể
- HS đọc thầm yêu cầu 1 (các câu hỏi a, b, c,d)
-Quan sát tranh và nghe kể
* Đọc câu hỏi. Trả lời từng câu.
* HS kể chuyện theo nhóm 4:luyện kể từng đọan và tòan bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể tòan bộ câu chuyện trước lớp. Kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện.
* Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất .
	Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2019
Toán 
Tiết 19:	BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
A. MỤC TIÊU:
-Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đê-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đê-ca-gam, 
héc-tô-gam và gam với nhau
-Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
-Biết thực hiện phép tính với số đo khố lượng.
-(HS HTT):+Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự , mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng .
 +Thuộc bảng đơn vị đo khối lượng.
 +Biết cách đổi các đơn vị đo khối lượng.
 -Bài tập cần làm:1;2
B. ĐỒ DÙNG:
GV - Vẽ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng
HS : - SGK
C.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: 
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 
*Nội dung:
a.Khởi động: Hát 
b- Kiểm tra bài cũ : 
- Nhắc lại các đơn vị đo khối lượng đã học. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị yến – tạ – tấn.
Nhận xét cách thực hiện của HS, .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.doc