Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu

2. Kĩ năng

- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III).

* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ./Vì./ Tại. 3. Thái độ

- Tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,.

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc32 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vụ
+ Chuyên chở các loại vật liệu từ mọi miền Tổ quốc
+ Xây dựng mấy chục năm và tu bổ nhiều lần 
+ Toà thành khi hoàn thành dài hơn 2km
- Lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
+ Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam có cột cờ cao 37 m
+ Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, cửa chính vào là Ngọ Môn => hồ sen => điện Thái Hoà
+ Các lăng tẩm với khuôn viên rộng, cây cối xanh tốt
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Lắng nghe
- HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ gìn các di tích, danh lam thắng cảnh của đất nước
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài về kinh thành Huế, con người và thiên nhiên Huế
Buổi chiều:
CHÍNH TẢ
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá:
a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả
+ Nêu nội dung bài viết
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười
- HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo,...
.- Viết từ khó vào vở nháp
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
d. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: 
3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p)
GV nhận xét chung tiết học.

- Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự
- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
- Viết lại các từ viết sai
- Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây,...
________________________________
ĐẠO ĐỨC (dành cho địa phương)
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- HS biết được thế nào là tài nguyên thiên nhiên
- HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển)
- HS: Tranh ảnh về thiên nhiên, cảnh đẹp quê hương,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, đóng vai
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
+ Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường?
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ HS nối tiếp nêu

2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: 
- HS biết được thế nào là tài nguyên thiên nhiên
- HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- HS có kĩ năng sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Vai trò của TNTN
- GV phát tranh ảnh và thông tin yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Em hãy kể tên các tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
+ Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người?
- GV: TNTN vô cùng cần thiết với cuộc sống của con người vì nó phục vụ trực tiếp cho hoạt động sống của chúng ta. Những đất nước có TNTN phong phú và biết tận dụng sức mạnh của TNTN sẽ có nhiều cơ hội để phát triển.
HĐ 2: Thực trạng và các giải pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
+ Theo em, tài nguyên thiên nhiên là vô tận hay có hạn?
+ Hiện trạng TNTN hiện nay như thế nào? 
Tại sao?
+ Theo em, cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
* Liên hệ địa phương:
+ Địa phương em có những TNTN nào?
+ Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đó?
+ Hãy nêu các hành động, việc làm chưa thể hiện việc bảo vệ TNTN tại địa phương em?
3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p)
GV nhận xét chung tiết học.
Nhóm 4 – Lớp
- HS xem ảnh, đọc thông tin.
+ Mỏ than, khoáng sản, mỏ dầu, mở quặng kim loại, rừng, sông, biển, đất đai, ánh sáng mặt trời,...
+ Mang lại lợi ích cho cuộc sống con người (khai thác dầu mỏ, than đá,Phục vụ công nghiệp, đời sống con người, dùng sức nước chạy máy phát điện; sử dụng ánh nắng môi trường để cung cấp năng lượng trong sinh hoạt,)
- HS lắng nghe
Cá nhân – Lớp
+ TNTN là có hạn.
+ Hiện nay tài nguyên TN đang bị cạn kiệt do sự khai thác bừa bãi mà không bảo vệ hay nuôi trồng. VD: khai thác rừng nhưng không trồng mới, trồng bổ sung; đánh bắt cá biển không quy hoạch,...
+ Cần khai thác hợp lí, tiết kiệm đi đôi với phục hồi, tái tạo, nuôi trồng mới,...
+ TNTN: đất, nước,...
+ Không vứt rác, túi ni lông xuống ao, hồ, sông suối,.../ Vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ nước,...
+ Phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học nhiều làm chai đất, ô nhiễm môi trường/ Vứt xác chết động vật xuống sông, hồ,...
- Thực hiện bảo vệ TNTN
- Tiếp tục thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường.
_____________________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
3. Thái độ
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau: Chim hót líu lo. 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Trong vườn, chim hót líu lo.
+ Trên cây, chim hót líu lo.
+ Trong các vòm lá, chim hót líu lo.
2. Khám phá:
* Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét. (13p)
Bài tập 1, 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2
+ Tìm trạng ngữ trong câu?
+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? 
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?
+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì?
- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Ghi nhớ. (2’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Nhóm 2 – Lớp
+ Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
+ Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: 
Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?
+ khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....
- Lắng nghe
- 2 HS đọc.
- HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian
c. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). 
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được.
* Bài tập 2: GV chọn câu a. KK HSNK làm hết bài tập 2
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa vào nội dung các câu văn để điền trạng ngữ cho đúng vị trí
- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo và ý thức BVMT cũng như học hỏi cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn
3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p)
GV nhận xét chung tiết học.
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là:
+ Buổi sáng hôm nay, 
+ Vừa mới ngày hôm qua, 
+ qua một đêm mưa rào, 
 b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+ Từ ngày còn ít tuổi, 
+ Mỗi lần tết đến, ....
- HS thực hành. 
Đáp án:
Đoạn a:
+ Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi
+ Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn
Đoạn b
+ Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn 
+ Có lúc, chim lại vẫy cánh
- Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát
- Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian
___________________________________________________
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021
TOÁN
Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn tập về các loại biểu đồ đã học
2. Kĩ năng
- Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Biểu đồ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2:
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số liệu cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ đô Hà Nội là 3324 km2 
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: 
- Gắn bảng phụ, gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên
Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p)
GV nhận xét chung tiết học.
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2
Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2
Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 
2095 km2
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki- lô- mét là:
 1255 – 921 = 334 (km2)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét là:
 2095 – 1255 = 840 (km2)
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 Í 42 = 2100 (m)
b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là:
 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là:
 50 Í 129 = 6450 (m)
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật
- Luyện đọc các loại biểu đồ
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
_______________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
2. Kĩ năng
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... 3. Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở lạnh 
=> Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh?

2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... . * Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy
Bài tập 2:
+ Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại vì?
Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì....
- GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p)
GV nhận xét chung tiết học.
Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù
b) Vì rét,
c) Tại Hoa 
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường 
Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm
+ Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại lợi ích tích cực
+ Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang lại tác dụng tiêu cực
+ Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học giỏi, chăm học,...)
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan được nhận phần thưởng. 
 Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng đầu lớp.
 Tại vì mải chơi, em đã đi muộn.
- Lớp nhận xét.
- Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu.
____________________________________________
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021
TOÁN
Tiết 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Khám phá: (35p)
* Mục tiêu: Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HS đọc và nêu YC của BT. 
- Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về cách lựa chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình đã chọn.
- GV nhận xét; khen ngợi/ động viên.
Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý) 
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- HS chia sẻ trước lớp: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 
*Nếu còn thời gian: Mời một số HS đã hoàn thành cả 5 ý chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 4 (a,b)HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- HS chia sẻ cách quy đồng hai phân số trước lớp.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khên ngợi/ động viên.
*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả câu c chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 5
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Y/c HS chia sẻ:
+ Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.
+ Hãy so sánh hai phân số ; với nhau.
+ Hãy so sánh hai phân số ; với nhau.
- Nhận xét; chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. 
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
+ Các PS trên tia số có chung đặc điểm gì?
3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p)
GV nhận xét chung tiết học.
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: Hình 3 đã tô màu hình (Vì có tất cả 10 ô vuông, đã tô màu 4 ô; )
Không chọn các hình còn lại vì: 
­ Hình 1 đã tô màu hình.
­ Hình 2 đã tô màu hình.
­ Hình 4 đã tô màu () hình.
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
Cá nhân – Lớp
a) và 
 = = ; = = 
b) và 
 = = ; Giữ nguyên 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Phân số bé hơn 1 là ; 
+ Phân số lớn hơn 1 là ; 
+ Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy > 
+ Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Vậy > .
 Ta có : < < < 
- HS hoàn thành tia số và nêu cách đọc các PS có trên tia số
+ Các PS lớn hơn 0 và bé hơn 1
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
- Tìm các PS lớn hơn và bé hơn và có MS là 20
________________________________
ĐỊA LÍ:
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Học sinh năng khiếu: 
- Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
- Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
2. Kĩ năng 
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
3. Thái độ
- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp) 
* GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (3p)
+ Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
- GV giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm

2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.doc