Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành
* KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
* BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS
* Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính
* GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, các tấm bìa xanh, đỏ
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
QP-AN: Môi trường bị ô nhiễm gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ con người, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo, đặc biệt là ung thu gây tổn thất nặng nề cho cả gia đình và xã hội + Em có thể làm gì đề góp phần bảo vệ môi trường? - GV kết luận, giáo dục BVMT: Môi trường trên toàn thế giới đang bị ô nhiễm nặng nề ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người. Cần có các biện pháp tích cực bảo vệ môi trườn. Bảo vệ môi trường là việc làm cần thiết của tất cả mọi người. HĐ 2: Chọn lựa hành vi (BT 1) - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b/. Trồng cây gây rừng. c/. Phân loại rác trước khi xử lí. d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. - GV kết luận: + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. + Các việc làm chưa bảo vệ môi trường: a, d, e, h. * GD tư tưởng HCM: Hàng năm, vào mùa xuân, chúng ta thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của Bác. 3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p) Nhóm 6– Lớp + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. + Con người phải sử dụng nước ô nhiễm, thực phẩm không an toàn, gây ra nhiều bệnh tật,... - HS lắng nghe + HS nêu - HS lắng nghe – Hs đọc nội dung bài học - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. + Thẻ màu đỏ với việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường. + Thẻ màu xanh với các việc làm không có tác dụng bảo vệ môi trường. - HS liên hệ bản thân, gia đình, địa phương đã có những việc làm nào bảo vệ môi trường, những việc làm nào chưa bảo vệ môi trường và cách khắc phục. - HS lắng nghe. - Thực hiện bảo vệ môi trường - Vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về bào vệ môi trường. __________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021 TOÁN Tiết 148: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2. Kĩ năng - Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập *ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) + Nêu ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ đó - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + HS nối tiếp nêu VD 2. Khám phá: a. Hình thành KT (15p) - Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Cách tiến hành: * Giới thiệu bài toán 1 - GV treo bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + Độ dài trên bản đồ của cổng trường là bao nhiêu? - Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng trường *Giới thiệu bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi- li- mét? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét? - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - HS quan sát, + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300 + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm trên thực tế + 2 cm - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 Í 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6m - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + 102 mm + Tỉ lệ 1 : 1000000. + Là 1000000 mm. + Là 102Í1000000=102000000 (mm) Bài giải Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 Í 1000000 = 102000000 (mm) 102000000 mm = 102 km Đáp số: 102 km b. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ * Cách tiến hành Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) - GV nhận xét, chốt đáp án. Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 000 1: 15 000 1 : 2 000 Độ dài thu nhỏ 2 cm 3 dm 50 mm Độ dài thật 1000 000cm 45000 dm 100000 mm * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài 2: - Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài toán rồi nêu kết quả và cách làm, không cần trình bày bài giải. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được chiều đai của phòng học Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p) - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Nêu cách tìm độ dài thật Bài giải Chiều dài thật của phòng học đó là: 4 Í 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m Đáp số: 8 m Bài giải Độ dài thật của quãng đường TP HCM – Quy Nhơn là: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675km Đáp số: 675km - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). 2. Kĩ năng - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. 3. Thái độ - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) + Thế nào là du lịch? +Thế nào là thám hiểm? - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh + Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm 2. Khám phá: (35p) * Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). * Cách tiến hành Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài. + Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa điểm tham quan - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - Cách tiến hành tương tự như BT1. + Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ dùng cần cho thám hiểm Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, và khen những HS viết đoạn văn hay. 3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p) Nhóm 6 - Chia sẻ lớp Đáp án: a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao b) Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước Đáp án: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết Cá nhân – Lớp - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2 VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức cho các bạn học sinh đi tham quan trải nghiệm tại nông trại Era House tại Long Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em tập trung tại trường, bạn nào cũng mang theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng vui và không ai bị say xe. Đến nông trại, anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại nơi đây. - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình, internet _________________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2021 TOÁN Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 2. Kĩ năng - HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật 3. Thái độ - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập * ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Khám phá: a. Hình thành KT (15p) - Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ - Cách tiến hành: *Hướng dẫn giải bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán 1. + Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét? + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Bài yêu cầu em tính gì? + Làm thế nào để tính được? + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm A và B chia cho 500 cần chú ý điều gì? (GV có thể hỏi: Khoảng cách A và B trên bản đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào?) - GV nhận xét bài làm của HS, chốt cách tính độ dài trên bản đồ * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 * Hướng dẫn giải bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp. + Bài toán cho em biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Là 20 m. + Tỉ lệ 1 : 500. + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ. + Lấy độ dài thật chia cho 500. + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét. - HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải 20 m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 km. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000. + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải 41 km = 41000000 mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41000000 : 1000000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm b. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng tỉ lệ bản đồ để tính được độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ và độ dài thật * Cách tiến hành: Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Nhận xét, chốt đáp án - Chốt cách tính độ dài trên bản đồ - Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng nhất * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được tỉ lệ bản đồ. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách làm và đáp số, không cần trình bày bài giải - GV nhận xét, chốt đáp án Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? 3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p) - HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp Đáp án: Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5000 1: 20 000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên bản đồ 50cm 5mm 1dm - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải 15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3cm Chiều rộng: 2cm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải _________________________________ ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ HUẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. 2. Kĩ năng - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ). - Quan sát lược đồ, tranh ảnh và trả lời được các câu hỏi của bài 3. Thái độ - Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính VN. - HS: Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) + Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? - GV giới thiệu bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Vì hoạt động du lịch phát triển do có nhiều bãi biến đẹp, nhiều di sản văn hoá và nhiều lễ hội đặc sắc. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ: - GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế. - GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK. + Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì? + Huế thuộc tỉnh nào? + Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế. - GV nhận xét và bổ sung thêm: + Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An. + Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ). - GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế Hoạt động2: Huế - Thành phố du lịch: + Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế? + Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế. - GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS). - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực. - GV chốt lại nội dung bài học 3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p) Cá nhân – Lớp - HS tìm và xác định. + Sông Hương. + Tỉnh Thừa Thiên – Huế + Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Lăng Tự Đức,cầu Trường Tiền,... - Lắng nghe Nhóm 2 – Lớp + Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,chùa Thiên Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba + HS mô tả. - HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm. - HS lắng nghe - HS đọc nội dung Ghi nhớ - Ghi nhớ nội dung bài - Tìm hiểu các ca khúc nổi tiếng viết về thành phó Huế - Nghe 1 ca khúc về Huế __________________________________ Buổi chiều: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); 2. Kĩ năng - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). 3. Thái độ - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - GV dẫn vào bài học - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - 1 HS nêu 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1,2: - Cho HS quan sát tranh, ảnh về con ngan con - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả được như vậy, tác giả đã phải quan sát con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát trước khi miêu tả là rất quan trọng + Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay? - GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu văn hay để viết bài Bài tập 3 + 4 - GV đưa tranh ảnh con chó, mèo - Yêu cầu: + Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc điểm ngoại hình của chó/mèo + Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động của chó/mèo * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật 3. HĐ ứng dụng, sáng tạo (2p) Nhóm 2 – Lớp - HS quan sát - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. Đáp án: + Tác giả đã quan sát những bộ phận của con ngan là: + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. + Bộ lông: vàng óng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm + Cái mỏ: màu nhung hươu + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào.mỡ Cá nhân – Lớp - HS quan sát tranh, ảnh VD: Tả ngoại hình Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt luôn động đậy đánh hơi. VD: Tả hoạt động Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh như em bé được quà. Nó theo chân em vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc sân. - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật ____________________________________ KHOA HỌC: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT 1. Kiến thức - HS nắm được vai trò của không khí với thực vật. 2. Kĩ năng - Vận dụng tr
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.doc