Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức và kĩ năng:
Hiểu các từ du lịch, thám hiểm( Bt1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong Bt4
• Chia sẽ, hợp tác.
• Thái độ: Yêu thích du lich, thám hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: (1’)
- GV nêu và ghi mục bài lên bảng, HS ghi mục vào vở.
- GV nêu mục tiêu bài học, HS nhắc lại mục tiêu.
2.Khám phá: ( 32’)
Bài 1:Làm miệng
- HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm lại
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến .GV chốt lại lời giải đúng
+ ý b : du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
Bài 2: Chia sẽ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu bài tập, phát biểu ý kiến theo cặp.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng
+ý c : Thám hiểm có nghĩa là thăm dò tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm
Bài 3: Làm vở
- HS đọc thầm yêu cầu của bài. HS làm bài vào vở
- HS trình bày.
- GV nhận xét : ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết , sẽ khôn ngoan hơn
Bài 4: Thảo luận cặp
- HS đọc nội dung bài tập 4.
- GV chia nhóm và phát bảng nhóm cho các nhóm trao đổi, thảo luận, chọn tên các sông đã cho để giải đố nhanh. Nhắc HS chỉ cần viết ngắn gọn.
- GV lập một tổ trọng tài: mời 2 nhóm thi trả lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. Làm tương tự như thế với các nhóm sau. Cuối cùng các nhóm dán lời giải lên bảng lớp, GV cùng trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm thắng cuộc.
3.Vận dụng (2’)
- HS nhắc lại thế nào là du lịch? thế nào là thám hiểm?
- GV Nhận xét tiết học .
kiện để cây sống và phát triển bình thường ? – HS nêu, - GV ghi kết luận lên bảng lớp. - 1 số em nhắc lại phần ghi nhớ bài. - Các em hãy đối chiếu kết luận của mình với dự đoán ban đầu? ( HS KL đúng GVKL chung: thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường được. Đất cung cấp nước và chất dinh dưỡng cho cây. Ánh sáng, không khí giúp cây quang hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và phát triển bình thường. Thiếu một trong các điều kiện trên cây sẽ bị chết. Còn nhu cầu về nước, không khí, ánh sáng, chất dinh dưỡng của từng loài cây như thế nào, các em sẽ tìm hiểu kĩ ở các bài sau. - Thực vật cần gì để sống? * Liên hệ đến việc trồng cây: + Ở nhà em thấy khi trồng cây gì đó thì bố mẹ em trồng như thế nào? Lấy VD? + 1 HS nêu cách trồng cây hoa ở trường? + Cây xanh vai trò gì đối với chúng ta? GV: Cây xanh không những góp phần tạo ra môi trường xanh, không khí trong lành mà đó còn là nguồn thực phẩm vô cùng quý giá của con người. Vậy tất cả chúng ta nên tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây các em ạ. 3. Vận dụng(2’) - HS nhắc lại các yếu tố cần cho cây sống và phát triển bình thường. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh, tên 3 loài cây sống ở nơi khô hạn, 3 loài cây sống ở nơi ẩm ướt và 3 loài cây sống dưới nước. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả NGHE - VIẾT: AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4... ? I. MỤC TIÊU * Kiến thức : - Nghe và viết đúng chính tả bài, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số . * Kĩ năng : - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) * Thái độ : Trình bày bài sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi đông : (3’) GV yêu cầu HS viết các từ : lên xuống, lăn tròn, nắng, siêng năng. B.Khám phá 1.Giới thiệu bài(1’) 2. Giảng bài. a. Hướng dẫn HS nghe viết (20’) - GVđọc bài chính tả –HS theo dõi SGK . - GV nhắc HS cách trình bày bài, cách viết các chữ số, tự viết vào giấy nháp các tên riêng nước ngoài: A-rập, Bát-đa, Ấn Độ... - HS nêu nội dung câu chuyện - HS gấp SGK,GV đọc từng câu – HS viết bài. HS soát lại bài . - GV kiểm tra 1 số vở chữa bài, nhận xét chung . b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (9’) Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập: Điền tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần êt/êch. - HS đọc thầm truyện vui “ Trí nhớ tốt” và làm vào VBT. - Cả lớp làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét, xác nhận kết quả đúng . TT: trố mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ. - HS nêu tính khôi hài của truyện: Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra cách đây 500 năm trước - cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm) - HS đọc lại mẫu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh . C : Vận dụng : (2’) Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------- Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T2) I. MỤC TIÊU: * Kiến thức : - HS nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS). * Kĩ năng : - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày. * ĐH KN: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông. * Thái độ : Tôn trọng Luật Giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị, phiếu, giấy A4, bút màu II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A, Khởi đông: (4’) - Nêu ghi nhớ bài “Tôn trọng luật giao thông”. - HS trả lời. GV nhận xét. B. Khám phá 1.Giới thiệu bài (1’) 2.Hoạt động a. Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông(10’) - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. - GV điều khiển cuộc chơi. GV cùng HS đánh giá kết quả. b. Thảo luận nhóm (bài tập 3, SGK)(8’) - Yêu cầu mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết. - Các nhóm thảo luận. - Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. GV đánh giá kết quả của từng nhóm và kết luận. c. Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (bài tập 4, SGK)(10’) - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả điều tra. Các nhóm khác bổ sung chất vấn. - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. Kết luận chung:Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông. 4 Vận dụng. (2’) - Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Tổ chức diễn đàn “Học sinh với Luật giao thông”. - GV nhận xét tiết học ---------------------------------------- Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2021 Tập đọc TRĂNG ƠI... TỪ ĐÂU ĐẾN ? I MỤC TIÊU * Kiến thức : - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ . * Kĩ năng : - Hiểu nội dung: bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài.) * Thái độ : II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: (4’) - HS đọc bài Đường đi Sa Pa và TLCH3 trong SGK, đọc thuộc lòng đoạn văn có yêu cầu học thuộc, TLCH4 trong SGK theo N2. 2. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu và ghi mục bài, nêu mục tiêu bài học - HS nhắc lại mục tiêu. 3.Khám phá: a. Luyện đọc. (10’) - 1HS đọc cả bài - GV hướng dẫn giọng đọc: cả bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng . - HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ diệu kì. - HS luyện đọc theo cặp,1HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài . (10’) - 1 em điều hành các nhóm 4 thảo luận theo các câu hỏi trong SGK + Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì? (Quả chín, mắt cá). + Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? (Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi). + Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?(Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân). - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào? (Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.) - HS đọc thầm lại cả bài, suy nghĩ, nói nội dung của bài thơ. - HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. c. Đọc diễn cảm. (8’) - 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài. - GV hướng dẫn HS đọc đúng giọng của từng đoạn . - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3 theo trình tự: + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo cặp, thi đọc . - GV theo dõi uốn nắn . 3.Củng cố, dặn dò (2’) ? Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất. - HS nêu nội dung bài đọc - Nhận xét tiết học . Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU * Kiến thức : - Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” . * Kĩ năng: Hợp tac, vẽ sơ đồ. - HS cần làm bài 1 . KKHS làm thêm các bài còn lại. * Thái độ: trình bày cẩn thận II. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 1. Khởi đông: (4’) Đoán nhanh đáp số : - GV viết bảng: Tìm 2 số biết tổng của chúng là 112 và tỉ số của 2 số là . - Y/C HS làm bài -Nêu cách giải bài toán“ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”. 2. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu và ghi mục bài lên bảng, HS ghi mục vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học, HS nhắc lại mục tiêu. 3.Khám phá a. Giới thiệu bài toán 1 (7’) - GV nêu bài toán, hai em đọc lại bài toán. - GV vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK rồi hướng dẫn HS giải theo các gợi ý sau: +Tìm hiệu số phần bằng nhau? ( 5 - 3 = 2 phần) + Số bé có mấy phần như thế? ( 3 phần) + Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? (24 : 2 x 3 = 36 ) + Số lớn có mấy phần như thế? ( 5 phần) + Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? (24 : 2 x 5 = 60 hoặc 36 + 24 = 60 ) - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải như trong SGK. b. Giới thiệu bài toán 2 (7’) - GV nêu bài toán. HD HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK. - Hướng dẫn HS giải theo các bước: + Tìm hiệu số phần bằng nhau: 7 - 4 = 3 (phần) + Tìm chiều dài hình chữ nhật: 12 : 3 x 7 = 28 (m) + Tìm chiều rộng hình chữ nhật: 28 - 12 = 16 (m). - Các bước giải bài toán“ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. 4. Hướng dẫn HS làm bài (14’) Bài 1: Làm vở - HS đọc bài toán, nêu các bước giải bài toán - HS làm bài vào vở, Gv KT vở, nhận xét. - HS chữa bài ở bảng; Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số: SB: 82; SL: 205. Bài 2: KKHS thi đua làm bài - HS đọc bài toán - thi đua làm bài Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 2 = 5 (phần) Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi) Bài 3 : KKHSlàm - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS xác định hiệu của hai số là số 100, từ đó HS vẽ sơ đồ rồi giải - HS chữa bài. Đáp án là : 225 và 125 5. Vận dụng (2’) - HS nhắc các bước giải dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số - GV Nhận xét tiết học . -------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU * Kiến thức : Giải được bài toán: “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” * Kĩ năng : Vẽ sơ đồ, hợp tác nhóm. - HS cần làm bài 1, bài 2. KKHS làm thêm các bài còn lại * Thái độ : Trình bày cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: (4’) - GV viết bảng: Tìm 2 số biết hiệu của chúng là 12 và tỉ số của 2 số là . - Cách giải bài toán“ Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”. - GV nhận xét, kiểm tra xác suất. 2. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu và ghi mục bài, nêu mục tiêu bài học. - HS nhắc lại mục tiêu. 3. Khám phá: ( 28’) Bài 1: Làm vở, chữa bài ở bảng phụ - HS đọc yêu cầu của bài toán . - HS thảo luận theo cặp các bước giải. + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau . + Tìm số bé. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ sau đó chữa bài - GVnhận xét. Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51; Số lớn là: 85 + 51 = 136 Đáp số: SB: 51;SL: 136. Bài 2: Làm vở - HS đọc bài toán, nêu các bước giải bài toán - HS làm bài vào vở, chữa bài - GV kiểm tra vở, nhận xét Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5 - 3 = 2 (phần ) Số bóng đèn màu là : 250 : 2 x 5 = 625 ( bóng ) Số bóng đèn trắng là : 625 - 250 = 375 ( bóng ) ĐS: 625 bóng đèn màu, 375 bóng đèn trắng Bài 3. KKHS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài + Tìm hiệu số của số HS lớp 4A và lớp 4B + Tìm số cây mỗi HS trồng + Tìm số cây mỗi lớp trồng Bài 4: KKHS làm - GV hướng dẫn HS đọc sơ đồ - Mỗi HS tự đặt một đề toán rồi giải bài toán đó. - GV chọn một vài bài để cả lớp phân tích, nhận xét. Đáp án: Số lớn: 162; Số bé: 90 4. Vận dụng (2’) - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số - GV nhận xét chung tiết học ----------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU * Kiến thức và kĩ năng: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm( Bt1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong Bt4 Chia sẽ, hợp tác. Thái độ: Yêu thích du lich, thám hiểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) - GV nêu và ghi mục bài lên bảng, HS ghi mục vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học, HS nhắc lại mục tiêu. 2.Khám phá: ( 32’) Bài 1:Làm miệng - HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm lại - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến .GV chốt lại lời giải đúng + ý b : du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh Bài 2: Chia sẽ cặp đôi - HS đọc yêu cầu bài tập, phát biểu ý kiến theo cặp. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng +ý c : Thám hiểm có nghĩa là thăm dò tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm Bài 3: Làm vở - HS đọc thầm yêu cầu của bài. HS làm bài vào vở - HS trình bày. - GV nhận xét : ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết , sẽ khôn ngoan hơn Bài 4: Thảo luận cặp - HS đọc nội dung bài tập 4. - GV chia nhóm và phát bảng nhóm cho các nhóm trao đổi, thảo luận, chọn tên các sông đã cho để giải đố nhanh. Nhắc HS chỉ cần viết ngắn gọn. - GV lập một tổ trọng tài: mời 2 nhóm thi trả lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. Làm tương tự như thế với các nhóm sau. Cuối cùng các nhóm dán lời giải lên bảng lớp, GV cùng trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm thắng cuộc. 3.Vận dụng (2’) - HS nhắc lại thế nào là du lịch? thế nào là thám hiểm? - GV Nhận xét tiết học . Kể chuyện ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. MỤC TIÊU * Kiến thức: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý. (BT1) * Kĩ năng : - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(BT2): Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn vững vàng. * Thái độ : Yêu quí bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) - GV nêu và ghi mục bài, nêu mục tiêu bài học. - HS nhắc lại mục tiêu. 2.Khám pha: a. GV kể chuyện (10’) - GV kể lần 1, HS nghe. Sau đó giải nghĩa một số từ khó - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ, HS nghe b. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22’) * Kể chuyện theo nhóm : HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em và nêu ý nghĩa câu chuyện * Thi kể chuyện trước lớp + Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện + HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn vững vàng + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất 3. Vận dụng(2’) - GV khen ngợi những em kể chuyện hay . - Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện và miêu tả câu chuyện bằng một bức tranh. --------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 5 tháng 4 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Thay tiết LT tóm tắt tin tức) I.MỤC TIÊU : - Ôn luyện, củng cố cho HS loại văn miêu tả cây cối. - HS nắm chắc các phần của bài văn miêu tả cây cối . Biết miêu tả một cây theo trình tự hợp lý. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu và ghi mục bài, nêu mục tiêu bài học - HS nhắc lại mục tiêu. 2. Bµi míi: a. Củng cố kiến thức: (5’) - HS nhắc lại: Thế nào là văn miêu tả ? + Các phần của bài văn miêu tả cây cối? + Khi miêu tả một cây cối ta cần phải miêu tả như thế nào? - Gv củng cố lại ( nêu trình tự các bước khi miêu tả ). b. Luyện tập (27’) GV nêu yêu cầu bài tập. Tả một cây ăn quả mà em yêu thích. - Trước hết phải quan sát quan sát bằng nhiều giác quan theo trình tự hợp lý. - Phát hiện những đặc điểm riêng của từng loại cây cụ thể. - Gọi 1 HS nêu miệng một phần của bài. - HS làm bài, Gv theo dõi HD thêm. - Kiểm tra bài một số em, nhận xét. - Chữa bài : Gọi 1 số em đọc bài làm - Gv nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét chung tiết học: ---------------------------------------------------------------------- Khoa học NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. Kĩ năng: Hợp tác, giao tiếp. Thái độ: Yêu quí cây trồng, chăm sóc cây trồng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 116, 117 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. (4’) - HS trả lời câu hỏi sau theo nhóm 2: Thực vật cần gì để sống ? 2. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu và ghi mục bài lên bảng, HS ghi mục vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học, HS nhắc lại mục tiêu. 3. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau (13’) * Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước * Cách tiến hành: - HS hoạt động theo nhóm nhỏ: phân loại các cây thành 4 nhóm : + Nhóm cây sống dưới nước. + Nhóm cây sống trên cạn chịu được khô hạn. + nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm ướt. + Nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của các nhóm khác và đánh giá lẫn nhau KL: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau, có cây ưa ẩm ướt, có cây ưa khô hạn Hoạt động2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt (15’) * Mục tiêu: - Nêu 1 số ví dụ về cùng 1 cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi : + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ? (lúa mới cấy, đẻ nhánh, đang làm đòng => dẫn nước vào. Đến giai đoạn lúa chín cây lúa cần ít nước nên phải tháo nước ra ) - GV yêu cầu HS tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng những hiểu biết đó trong trồng trọt ( cam, ....) - GV nêu thêm : + Cây ăn quả, lúc còn non cần được tưới nước dầy đủ để cây lớn nhanh, khi quả chín cây cần ít nước hơn. + Ngô, mía...cũng cần được tưới nước đủ và đúng lúc. + Vườn ra, vườn hoa cần được tưới đủ nước và thường xuyên. KL : Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau . Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lí cho các loại cây theo từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt năng sất cao . 4. Vận dụng : Em đã chăm sóc cây ở nhà như thế nào ? (2’) - HS đọc mục bạn cần biết - GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2021 Tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu * Kiến thức : - Nhận biết được ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ) . * Kĩ năng : Chia sẻ cùng bạn. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà( mục III). * Thái độ : Yêu quí con vật. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ ở SGK.Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà . III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu và ghi mục bài, nờu mục tiờu bài học. - HS nhắc lại mục tiêu. 2. Khám phá: a. Phần nhận xét (12’) : - HS đọc nội dung bài tập . - Cả lớp đọc kĩ bài văn mẫu Con Mèo Hung, suy nghĩ, phân đoạn bài văn xác định nội dung chính của mỗi đoạn; nêu nhận xét về cấu tạo của bài . - HS chia sẻ cặp đôi . - GV chốt lại nội dung cần nhớ . Bài văn có 3 phần , 4 đoạn + Mở bài (đoạn 1 ) :Giới thiệu con mèo được tả . + Thân bài - Đoạn 2 : Tả hình dáng con mèo. - Đoạn 3 : Tả hoạt động thói quen của con mèo. + Kết bài (đoạn 4 ) : Nêu cảm nghĩ về con mèo . b. Phần ghi nhớ (2’) - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS ghi nhớ nội dung đó. 3. Phần luyện tập (14’) - HS đọc thầm yêu cầu của bài. - GV kiểm tra HS chuẩn bị cho bài tập; treo lên bảng lớp tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà, nhắc HS : + Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi gây cho em nhiều ấn tượng nhất + Dàn ý cần cụ thể chi tiết; tham khảo bài văn mẫu Con Mèo Hung để biết cách tìm ý của tác giả: * Khi tả ngoại hình con Mèo tác giả tả những bộ phận nào ? * Khi tả hoạt động của con Mèo tác giả tả những hoạt động nào? động tác nào ? - HS lập dàn ý cho bài
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.docx