Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012

1 Toán

 Quy đồng mẫu số các phân số.

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

 Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số( trường hợp đơn giản).

 Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.KTBC:

 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,4/114

 GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới:

Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số hai phân số.

HĐ1: HD cách quy đồng mẫu số hai phân số.

Mục tiêu: Giúp HS biết cách quy đồng mẫu số hai phân số.

Cách tiến hành:

 GV đưa ra vấn đề và hỏi HS

 GV: từ hai phân số 1/3 và 2/5 chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5/15 và 6/15 , trong đó 1/3 = 5/15 và 2/3 = 6/15 được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15.

HĐ2: Cách quy đồng mẫu số các phân số.

Mục tiêu: Giúp HS biết quy đồng mẫu số các phân số.

Cách tiến hành:

GV đưa ra vấn đề và hỏi HS

GV chốt: Ta đã lấy tử số và mẫu số của phân số 2/5 nhân với mẫu số của phân số 1/3 để được phân số 6/15

GV rút ra KL: như SGK /115

HĐ3: Luyện tập thực hành

Mục tiêu: HS biết quy đồng mẫu số các phân số.

Cách tiến hành:

Bài 1: 1 HS đọc đề.

 BT yêu cầu gì?

 HS làm bài.

 GV theo dõi và nhận xét.

Bài 2: 1 HS đọc đề.

 BT yêu cầu gì?

 HS tự làm bài.

 GV theo dõi và nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:

 Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số.

 Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.( tt)

 Tổng kết giờ học.

 2 HS lên bảng làm.

 HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề.

 HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề.

 HS lắng nghe.

 Vài HS nhắc lại

 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.

 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập 2,3 để ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập,, không viết sai chính tả
HS đọc
Tiết 5
Luyện từ và câu:
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận diện được câu kể Ai thế nào?.Xác định được bộ phận CN-VN trong câu.
 - Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
-Hs có khả năng sử dụng những câu trong bài học vào hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: 	1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước
2. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Nắm nội dung bài
*Phần nhận xét: 
Bài tập 1,2
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm
- HS trình bày
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 4,5: 
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn làm
- HS trình bày
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.
* Phần ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Mời 1 HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào?
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đọc kỹ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái sự vật
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS làm bài
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét 
- Cả lớp làm bài
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn luỵên tập
Bài tập1: 
- 1 HS đọc nội dung bài tập 
- HS trao đổi
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu kể Ai thế nào?
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày
- GV nhận xét khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn
- Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh để tìm câu kể Ai thế nào?
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp
- HS nối tiếp nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu kể Ai thế nào?
- Cả lớp nhận xét 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhân xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ đoạn 
Tiết 3 
Tiết 5 Khoa học
Bài 41: ÂM THANH
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS biết:
Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
- Giúp hs phát triển thính giác có khả năng phân biệt được các âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát ra âm thanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 82, 83 SGK.
Chuẩn bị theo nhóm : 
- Ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi.
- Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 VBT Khoa học. 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC ÂM THANH XUNG QUANH
Mục tiêu :
Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
Cách tiến hành : 
- GV cho HS nêu các âm thanh mà em biết.
- HS nêu các âm thanh mà em biết.
- Thảo luận cả lớp: Trong số các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra ; những âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày buổi tối ;?
- Một số HS trả lời.
Hoạt động 2 : THỰC HÀNH CÁC CÁCH PHÁT RA ÂM THANH
Mục tiêu: 
HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. 
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV chia nhóm và yêu cầu HS tìm ra cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK.
- Làm việc theo nhóm. 
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- GV cho HS thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
- HS thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU KHI NÀO VẬT PHÁT RA ÂM THANH
Mục tiêu: 
HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
- GV cho HS làm thí nghiệm “gõ trống” theo hướng dẫn ở trang 83 SGK. 
- HS làm thí nghiệm “gõ trống” theo nhóm theo hướng dẫn ở trang 83 SGK.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV đưa ra các câu hỏi, gợi ý giúp HS liên hệ giữa phát ra âm thanh với rung động của trống.
- GV cho HS quan sát một số hiện tượng khác về vật rung động phát ra âm thanh như sợi dây chun, sợi dây đàn. GV giúp HS nhận ra khi dây đàn đang rung và đang phát ra âm thanh nếu ta đặt tay lên thì dây không rung nữa và âm thanh cũng mất.
- HS quan sát một số hiện tượng khác về vật rung động phát ra âm thanh như sợi dây chun, sợi dây đàn. 
Bước 3 :
- GV cho HS để tay vào yết hầu để phát ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
- Làm việc theo cặp.
Hoạt động 4 : TRÒ CHƠI TIẾNG GÌ, Ở PHÍA NÀO THẾ?
Mục tiêu: 
Phát triển thính giác (khả năng phân biệt được các âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát ra âm thanh).
Cách tiến hành : 
- GV chia lớp thanh 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (khoảng nửa phút). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật/ những vật nào gây ra và viết vào giấy. Sau đó, so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng.
- Hai nhóm chơi theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2012
Tiết 1 Toán
 Quy đồng mẫu số các phân số.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số( trường hợp đơn giản).
Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,4/114
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số hai phân số.
HĐ1: HD cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Mục tiêu: Giúp HS biết cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Cách tiến hành:
GV đưa ra vấn đề và hỏi HS 
GV: từ hai phân số 1/3 và 2/5 chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5/15 và 6/15 , trong đó 1/3 = 5/15 và 2/3 = 6/15 được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15.
HĐ2: Cách quy đồng mẫu số các phân số.
Mục tiêu: Giúp HS biết quy đồng mẫu số các phân số.
Cách tiến hành:
GV đưa ra vấn đề và hỏi HS
GV chốt: Ta đã lấy tử số và mẫu số của phân số 2/5 nhân với mẫu số của phân số 1/3 để được phân số 6/15
GV rút ra KL: như SGK /115
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết quy đồng mẫu số các phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số.
Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.( tt)
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề.
HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề.
HS lắng nghe.
Vài HS nhắc lại 
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Tiết 2
Tập đọc:
	BÈ XUÔI SÔNG LA
I.MỤC TIÊU:
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai.
 2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
-GD hs biết bảo vệ và gìn giữ những cảnh đẹp của quê hương đất nước,phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc bài “Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa”, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:* GV giới thiệu bài “Bè xuôi sông La”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
 - GV cho HS đọc tiếp nối nhau 3 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt. GV kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ; hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa, sửa lỗi cách đọc, giải nghĩa kèm tranh minh họa 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng nhẹ nhàng trìu mến.Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: Trong veo, mươn mướt, lượn đàn,.
b) Tìm hiểu bài:
HS đọc khổ thơ thứ 2 và trả lời câu hỏi:
 Ÿ Sông La đẹp như thế nào?
 Ÿ Chiếc bè gỗ đuợc ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
 Ÿ Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ dến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? 
 Ÿ Hình ảnh “ trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
GV yêu cầu HS nói ý chính của bài thơ
 Giáo viên chốt ý: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
- HS đọc
- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ hàng tre xah mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Ngừơi đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh ấy làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
-Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
-Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù
- HS trả lời
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
 Gọi HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ- GV kết hợp hướng dẫn các em đọc diễn cảm nội dung bài
 GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc 
 HS nhẩm HTL bài thơ
HS đọc tiếp nối 
 HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
Nội dung chính của bài thơ là gì? 
Dặn HS về nhà HTL bài thơ
GV nhận xét tiết học.
HS trả lời
Tiết 3 Lịch sử
Bài 17: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
 Sau bài học, Hs biết:
Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê.
Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ.
Nêu được những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức và hiểu luật là công cụ để quản lý đất nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.
Phiếu học tập cho Hs.
Các hình minh họa trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Gv gọi 3 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 3 câu hỏi cuối bài 16.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của hs.
- Gvgiới thiệu tranh “Cảnh triều đình vua Lê” (SGK/47) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh?
- Gv giới thiệu: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
- 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Một vài Hs phát biểu ý kiến. Ví dụ: Tranh vẽ cảnh triều đình vua Lê, cho thấy triều đình vua Lê rất uy nghiêm, vua ngồi trên ngai vàng cao, phía dưới có người quỳ, cho thấy quyền uy của vua rất lớn,...
Hoạt động 1:
SƠ ĐỒ NHÀ NƯỚC THỜI HẬU LÊ VÀ QUYỀN LỰC CỦA NHÀ VUA
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 + Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
 + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
 + Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
- Gv: vậy cụ thể việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua sơ đồ vẽ nhà nước thời Hậu lê.
- Gv treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho Hs.
- Hs đọc thầm SGK, sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv:
 + Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên là Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long.
 + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra vào thế kỉ thứ 10.
 + Dưới thời Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào thời vua Lê Thánh Tông.
- Hs quan sát sơ đồ, sau đó nghe giảng và trình bày lại sơ đồ về tổ chức bộ máy hành chính thời Lê.
 TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH THỜI HẬU LÊ
Vua (Thiên Tử)
Viện
Các bộ
Đạo
Phủ
Huyện
Xã
#Đạo: đơn vị hành chính tương đương với Lộ ở thời Trần và Tỉnh sau này.
- Gv dựa vào sơ đồ, tranh minh họa số 1, và nội dung SGK hãy tìm những sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê, vua là người có uy quyền tối cao.
- Hs cùng tìm hiểu, trao đổi với nhau và trả lời: Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệt đối, mọi quyền lực đề tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
Họat động 2:
BỘ LUẬT HỒNG ĐỨC
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và hỏi: để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
- Gv: em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta đều có tên Hồng Đức? (gọi là bản đồ và bộ luật Hồng Đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông. Lúc ở ngôi, nhà vua lấy niên hiệu là Hồng Đức (1470 – 1497).).
Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức.
- Gv: theo em, với những nội dung cơ bản như trên, bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước?
- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
- Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành bộ luật Hồng Đức. Đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta.
- Hs trả lời theo hiểu biết
- Như SGK / 48 (nội dung cơ bản của bộ luật ... phụ nữ).
- Bộ luật Hồng Đức là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
- Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.
- Gv kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước. Nhờ có bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế, đối nội, đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu:
Đời vua Thái Tổ, Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv tổng kết giờ học, yêu cầu Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình
 - Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của giáo viên
 - Thấy được cái hay của bài được GV khen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcần chữa chung trước lớp
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( kiểm tra viết tuần trước)
- Nêu nhận xét: Những ưu, khuyết điểm
- Thông báo điểm cụ thể
- GV trả bài cho từng HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
# Hướng dẫn HS chữa lỗi:
GV giao việc HS 
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc
# Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý
- HS lên bảng chữa lỗi
- GV sửa lại cho đúng
- Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi 
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi
- 1 số HS lên bảng lần lượt sửa từng lỗi- cả lớp chữa trên nháp
- HS cả lớp trao đổi và chữa bài
- HS chép bài chữa vào vở
Hoạt động 3: hướng dẫn đọc những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp và giao việc cho HS
- HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm cái hay , cái đáng học của đoạn văn
Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS có bài văn hay
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới 
Thứ năm ngày 19 tháng 01 năm 2012
Tiết 1 Toán
 Quy đồng mẫu số các phân số.(tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
Biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của các phân số được chọn làm mẫu số chung
Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/116
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Quy đồng mẫu số hai phân số( tt)
HĐ1: Quy đồng mẫu số hai phân số7/6 và 5/12
Mục tiêu: Giúp HS biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của các phân số được chọn làm mẫu số chung
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề : Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12.
Tìm MSC để quy đồng hai phân số trên?
HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12 với MSC là 12.
Hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC?
GV chốt: xác định MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguuyên phân số có mẫu số là MSC.
Chú ý:Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản. Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể.
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết quy đồng mẫu số hai phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.GV đặt câu hỏi để HS nhận ra từng bước làm.
HS báo cáo kết quả , sau đó yêu cầu nêu rõ cách làm.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Chuẩn bị: Luyện tập
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS theo dõi.
HS nêu ý kiến.
HS thực hiện
HS ttrả lời.
Vài HS nhắc lại
HS chú lắng nghe.
4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm bảng con, vở nháp.
4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm vào vở BT
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS nêu như các bước làm như GV HD riêng cho các HS gặp khó khăn.
Tiết 2
Luyện từ và câu:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào?
 - Xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nào?; Biết đặt câu đúng mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập ?( mỗi câu 1 dòng)
 Vở BTTV 4, tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học
* Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS đọc thầm đoạn văn
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2+3: Tương tự như bài tập 1
* Phần Ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK
- Hai HS đọc nối tiếp
- HS đọc và trao đổi với bạn
- HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét
- HS đọc
Hoạt động 3: Phần luyện đọc
Bài tập1: 
- HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
- 1 HS đọc
- HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Đại 

File đính kèm:

  • docGIAO NA TUAN 21.doc