Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19, Thứ 2 (Bản 2 cột)

I . Mục tiêu :

Giúp HS :

- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki – lô - mét vuông .

- Đọc đúng , viết đúng các ssó đo diện tích thêo đơn vị ki – lô - mét vuông . Biết 1km2 = 1000 000m2 và ngược lại .

- Giải được một số bài toán có liên quan đến các đv đo diện tích .cm2 , dm2 , m2 , km2 .

II . Đồ dùng dạy học :

. Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng .

III . Các hoạt động dạy – học :

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19, Thứ 2 (Bản 2 cột), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19.
Thứ hai ngày 15 tháng 01 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Bốn anh tài
I- Mục tiêu.
- Đọc đúng các từ ngữ ,câu , đoạn ,bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm tay Đóng cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng .
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cốu Khây , tinh thông , yêu tinh .
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cốu Khây .
II - Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc .
III-Các hoạt động dạy học :
A . Mở đầu :
- GV giới thiệu 5 chủ điẻm của sách TV 4 – Tập 2
B . Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thanh niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp sức làm việc nghĩa . 
2 . HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
a , Luyện đọc :
- Gv kết hợp giảng từ mới và khó trong bài 
- GV đọc mẫu toàn bài .
b . Tìm hiểu bài :
- Sức khoẻ và tài năng của cẩu Khây có gì đặc biệt ?
- Có truyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Tìm chủ đề truyện ?
c . Đọc diễn cảm :
- Gv HD HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu 
- GV sửa chữa uốn nắn .
3 . Củng cố , dặn dò :
_ GV nhận xét tiết học 
- VN kể lại câu truyện cho nhười thân .
- HS chú ý 
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Người ta là hoa đất 
- HS chú ý nghe .
- 1 HS đọc mẫu 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài . 
- HS đọc theo cặp 
- 1 – 2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm 6 dòng truyện 
+ Sk : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , mười tuổi sức đã bằng trai 18 .
. Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn – quyết diệt trừ cái ác .
+ Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót .
- HS đọc thầm đoạn còn lại 
+ Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước ,và Móng Tay Đục Máng .
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc . Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng .
- HS đọc lướt toàn truyện .
+ Truyện ca ngợi sức khoẻ , tài nang , nhiệt thành làm việc nghĩa , cứu dân làng của bốn anh em Cẩu Khây .
- HS luyện đọc theo cặp 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Tiết 2 : Toán 
Ki - lô - mét vuông .
I . Mục tiêu :
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki – lô - mét vuông .
- Đọc đúng , viết đúng các ssó đo diện tích thêo đơn vị ki – lô - mét vuông . Biết 1km2 = 1000 000m2 và ngược lại .
- Giải được một số bài toán có liên quan đến các đv đo diện tích .cm2 , dm2 , m2 , km2 .
II . Đồ dùng dạy học : 
. Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng .
III . Các hoạt động dạy – học :
A . Kiểm tra bài cũ :
B . Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
2 . Giới thiệu Ki – lô -mét vuông :
- Gv treo lên bảng bức tranh vẽ cảnh cánh cánh đồng và nêu vđề : Cánh đồng này có hv, mỗi cạnh của nó dài 1km ,các em hãy tính diện tích của cánh đồng .
- GV giới thiệu 1km X 1km = 1km2 , ki – lô -mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh 1km.
- Ki –lô -mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki –lô -mét vuông .
1km = .m 
- Em hãy tính hv có cạnh dài 1000m .
1km2 = .m2 
3 . Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : 
- GV nx cho điểm .
Bài 2:
- Hai dv đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 3 :
Bài 4 : 
GV nhận xét , chữa bài .
3 . Củng cố , dặn dò :
- Tổng kết giờ học 
- HS qsát hình và tính diện tích cánh đồng : 1km X 1km = 1 km2
- HS nhìn bảng và đọc ki –lô -mét vuông .- 1km = 1000m
- HS tính :
1000m X 1000m = 1 000 000m2 
- 1km2 = 1000 000m2 
- HS đọc YC , làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng chữa , lớp theo dõi , nhận xét .
- HS làm bài ,3lên bảng chữa 
1km2 = 1000 000m2 
1000 000m2 = 1km2 
1m2 = 100dm2 
5km2 = 5000 000m2
32m2 49 dm2 = 3249dm2 
2000 000m2 = 2km2 
+ 100 lần .
- HS đọc đề toán 
- 1 HS lên bảng t/ hiện 
 Bài giải :
Diện tích của khu rừng hình CN là :
3 X 2 = 6 ( km2 )
 Đáp số : 6 km2 
- HS tự làm 
Tiết 3 : Luyện từ và câu 
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I . Mục tiêu :
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ?
- Biết xác định bộ phận CN trong câu , Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn .
II . Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần NX
III . Các hoạt động dạy học :
1 . Giới thiệu bài :
2 . Phần nhận xét :
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- 1 HS đọc nội dung bài tập . Cả lớp đọc thầm đvăn , gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu , TL miệng các câu hỏi 3 ,4 
Các câu kể Ai làm gì ?
XĐịnh CN 
Câu 1 : Một đàn ngỗng vươn dài cổ , chúi mỏ về phía trước , định đớp bọn trẻ 
Câu 2 : Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần ,chạy biến .
Câu 3 : Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến .
Câu 4 : Em liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa .
Câu 5 : Đàn ngỗng kêu quàng quạc , vươn cổ chạy miết . 
ý nghĩa của CN 
Chỉ con vật 
Chỉ người 
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ con vật
Loại từ ngữ tạo thành CN 
Cụm dtừ 
Danh từ 
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ
3.Ghi nhớ
4.Phần luyện tập
Bài tập 1:GV HD HS thực hiện .
-NX chữa bài
Bài tập 2:
-GV HD HS cách thực hiện
-GV NX nhắc nhở.
Bài tập 3:
-GV HD.
-NX khen ngợi hs.
5.Củng cố, dặn dò.
NX và kết thúc bài.
-3,4 HS đọc phần ghi nhớ
-HS đọc yc bài
-HS làm bài.
-HS đọc yc bài tập
-HS nối tiếp đọc những câu văn đã đặt.
-HS đọc yc bài tập và quan sát tranh minh hoạ.
-HS đọc trước lớp.
Khoa học: Bài 37
Tại sao có gió
I-Mục tiêu:
	-Làm TN để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.
	-Giải thích được tại sao có gió.
	-Hiểu:Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền ,ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ.
II-Chuẩn bị:
	-Chong chóng
	-Đồ dùng hí nghiệm
	-tranh minh hoạ trong SGK.
III-Tiến hành.
1/Hoạt động 1:Chơi chong chóng
	*Mục tiêu:Làm thí nghiệm chứng minh klhông khí chuyển động tạo thành gió.
	*Cách tiến hành:
-GV nêu nhiệm vụ:Trong quá trình chơi:tìm hiểu hiểu xem:
+Khi nào chong chóng không quay?
+Khi nào chong chóng quay?
+Khi nào chong chóng quay nhanh,quay chậm?
-HS ra chơi ngoài sân theo nhóm.
-Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
*Kết luận:Khi ta chạy,không khí xung quanh ta chuyển động,tạo ra gió.Gió thổi làm chong chóng quay.Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh.Gió thỏi yếu làm chong chóng quay chậm.không có gió tác động thì chong chóng không quay.
2/Hoạt động :Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió:
	*Mục tiêu:HS biết giải thích tại sao có gió
	*Cách tiến hành:
-HD HS làm thí nghiệm(sgk-74)
-GV QS giúp đỡ.
-Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận trong theo các câu hỏi gợi ý trong SGK.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
*Kết luận:Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng.Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí.Không khí chuyển động tạo thành gió.
3/Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
	*Mục tiêu:Giải thích được tại sao ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió thổi từ đất liền ra biển.
	*Cách tiến hành:
-GV HD :QS và đọc thông tin ở mục bạn cần biết trang 75 SGK để giải thich câu hỏi :Tại sao ban 
ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ngược lại?
-QS,giúp đỡ
-HS hoạt động nhóm 2.
-Trình bày trước lớp.
	*Kết luận:Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
	-NX và kết thúc bài học.
Tiết 3 Mĩ thuật 
$ 19: Thưởng thức mĩ thuật: Xem tranh dân gian Việt Nam
( GV mĩ thuật dạy)

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_19_thu_2_ban_2_cot.doc