Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

Buổi chiều

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH

I. Mục tiêu

- Nêu được các thế hệ trong một gia đình.

- Phân biệt được các thế hệ trong gia đình .

* Biết giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình.

* KNS:- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình mình

- Trình bày diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình mình

II . Đồ dùng dạy học

 - Các hình trong sgk tr.38, 39.

 - HS mang ảnh chụp gia đình mình đến lớp.

III. Hoạt động dạy học:

1.Khởi động :

- Cả lớp hát bài ‘Ba thương con

2. Giới thiệu bài:

3. Bài mới

 Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp:

- Hỏi trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?

- Gọi 1 số HS kể trước lớp.

- GV kết luận.

 Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm.

- Bước 1: Làm việc theo nhóm.

 + Gia đình bạn Minh, gia đình bạn Lan có mấy thế hệ chung sống? Đó là những thế hệ nào?

 + Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai?

 + Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan?

 + Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh?

- Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

-> GV kết luận: Gia đình 3 thế hệ, 2 thế hệ, 1 thế hệ.

 Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình.

- Dùng ảnh giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong nhóm.

- Gọi 1 số HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp.

- GV và cả lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận.

* Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình có 1 thế hệ.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét chung tiết học

- Nhắc HS về làm các bài tập trong

 

doc18 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng.
- Ghi mục bài lên bảng.	
- Lắng nghe, nhắc lại mục bài
HĐ1: Cho HS quan sát kim đồng hồ 
- GV cho HS xem 2 cây thước êke và giới thiệu góc nào vuông và góc nào không vuông.
- GV chốt: Thước êke là thước có 3 cạnh. 3 đỉnh, 3 góc. Trong đó, 1 góc là góc vuông và 2 góc còn lại không vuông.
HĐ2: Hướng dẫn cách nhận biết góc vuông và góc không vuông 
- GV dùng êke vẽ 1 góc vuông và đặt tên ký hiệu góc vuông A 
 A
 O B
- Hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra lại góc vuông từ 2 góc không vuông (góc tù, nhọn).
- HS quan sát
- HS quan sát và nhận xét: hình tam giác, có 3 cạnh, 3 đỉnh.
- HS nêu: Góc vuông, đỉnh O, cạnh OA, OB.
- HS dùng êke kiểm tra góc
- Cho HS nhận ra góc không vuông.
C M
 E D P 
+ Góc E không vuông, cạnh ED, EC.
 + Góc P không vuông, cạnh PN, PM.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1
- Thực hành dùng êke để kiểm tra góc vuông
- HS vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB
Bài 2
- HS dùng êke kiểm tra góc vuông và nêu tên đỉnh, cạnh, góc
VD: Góc vuông đỉnh A, cạnh AE, AD
- HS nhận xét
Bài 3
- Góc đỉnh M, N, P, Q
+ Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q
+ Các góc còn lại là không vuông
Bài 1(trang 43) 
- Một em đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O : đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O. 
- HS trao đổi theo cặp rồi tự làm vào vở.
- GV gọi HS tiếp nối lên bảng vẽ góc vuông như yêu cầu của bài tập.
Bài 2(trang 43) 
- HS tự làm cá nhân vào vở.
- Một số HS lên bảng thực hiện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
+ Hình 1 có 4 góc vuông.
+ Hình 2 có 2 góc vuông .
- Y/C HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học bài gì?
- Êke dùng để làm gì?
- Nêu cách đo góc vuông bằng êke?
- Về nhà các em tập đo góc vuông bằng êke. Chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét tiết học.	
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 17 tháng 11 năm 2020
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. Mục tiêu:	
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? (BT2).
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. (HSNK: viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 55 chữ/ 15 phút)).
- HSNK: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 t/phút)
II. Đồ dùng dạy - học: 
\Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
- GV gọi HS tiết trước kiểm tra chưa hoàn thành lên kiểm tra lại. 
- HS, GV nhận xét.
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: 
Mt: Đọc đúng, rành mạch, đoạn văn, bài văn đã học ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Gọi 4 học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. HS về chỗ chuẩn bị
- Gv gọi lần lượt từng học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- HS, GV theo dõi, nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Đặt câu hỏi
Mt: Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì?
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hỏi : Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào ? ( Ai làm gì ? )
- HS làm nhẩm nhóm đôi.
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được.
- HS, GV nhận xét
Bài 2: Nghe- viết
Mt: Nghe - viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT3) tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- GV đọc một lần đoạn văn.
- 2- 3 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi.
- HS viết nháp những từ dễ viết sai.
- HS gấp SGK
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV thu một số vở nhận xét, chữa lỗi sai
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản vừa ôn 
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập đọc, HTL.
---------------------------------------------------
TOÁN
ĐỀ-CA MÉT, HÉC- TÔ MÉT
I. Mục tiêu 
- Biết được tên gọi và kí hiệu của Đề-ca-mét, Héc-tô-mét.
- Biết mối quan hệ giữa Đề-ca-mét và Héc-tô-mét.
- Biết đổi từ Đề-ca-mét, Héc-tô-mét ra mét.
* Bài tập cần làm : Bài 1 ( dòng 1, 2, 3 ) ; bài 2 ( dòng 1, 2) ; bài 3 ( dòng 1, 2).
II. Đồ dùng dạy học
Thước dây và thước mét thẳng.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới 
- Gọi 2HS lên bảng vẽ hình tam giác và hình chữ nhật có một góc vuông.
- GV và cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
- GV giới thiệu bài mới. 
Hoạt động 2 : Giúp HS nêu lại tên các đơn vị đo độ dài đã học 
HS nêu lại tên các đơn vị đo độ dài đã học từ lớp 1, 2 .
- Các em đã học được học các đơn vị đo độ dài nào ? (mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, ki-lô-mét.)
Hoạt động 3 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đề-ca-mét, Héc-tô-mét 
- GV giới thiệu như trong SGK.
+ Đề ca mét là một đơn vị đo độ dài. Đề ca mét kí hiệu là dam. Đọc đề ca mét
+ Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m
+ Hec tô mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Hec tô mét kí hiệu là hm . Đọc Hec tô mét
Độ dài của 1 hm bằng đô dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam
- Một số HS nhắc lại để ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS ước lượng 1 dam khoảng từ đầu căn phòng này đến đầu căn phòng kia; 1hm khoảng bằng từ cột điện đến cột điện kia. 
Hoạt động 4 : Thực hành 
Bài 1: Viết lên bảng 1hm =m và hỏi 1hm bằng bao nhiêu mét?
- Vậy điền số 100 vào chỗ chấm . 
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- Cả lớp làm các bài tiếp theo vào vở.
- 2HS lên bảng làm bài .
1dam = 10m. 1m =10 dm
1hm = 10dam 1m = 100 cm
1km = 1000m 1 cm = 10 mm
1m = 1000mm
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: a,Viết lên bảng 4 dam =  m. HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó.
1dam bằng bao nhiêu mét ? 1 dam bằng 10m
+ 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam ?
+ Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40m
- Yêu cầu HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài 
 7dam = 70m
 9 dam = 90 m
b, Viết lên bảng : 8hm =m
+ 1hm bằng bao nhiêu mét?
+ 8hm gấp mấy lầ so với 1 hm?
+ Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m
Ta điền 800 vào chỗ chấm 
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại 
7 hm = 700m
9 hm = 900m
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn mẫu như trong SGK.
- HS làm vào bảng con. 2 HS lên bảng làm bài. 
25 dam + 50 dam = 75 dam
8 hm + 12 hm = 20hm
45 dam – 16 dam = 29 dam
67 hm – 25 hm = 42 hm
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo KT.
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò 
- GV cùng HS hệ thống bài : nêu lại mối quan hệ giữa Đề-ca-mét - Héc-tô-mét và mét.
Y/c HS nhắc lại: 1 dam = m
 1 hm = .m
 1 hm = dam.
---------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ	
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:	
- Đọc đúng, rành mạch,đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ khoảng 55 tiếng / 1 phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật ( BT2)
- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Bài cũ:
- GV gọi HS tiết trước kiểm tra chưa hoàn thành lên kiểm tra lại. 
- HS, GV nhận xét.
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: 
Mt: Đọc đúng, rành mạch, đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ khoảng 55 tiếng / 1 phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Gọi 4 học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. HS về chỗ chuẩn bị
- Gv gọi lần lượt từng học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Các học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: 
Mt: Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích Vì sao em chọn từ này mà không chọn từ khác?
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2- 3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 3: Đặt câu hỏi 
Mt: Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
- GV nêu yêu cầu bài.
- HS làm việc cá nhân. 
- GV phát 4 tờ giấy A4 cho 4 HS.
- HS làm bài trên giấy rồi dán lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, giúp hoàn thiện câu đã đặt.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản vừa ôn 
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập đọc, HTL.
----------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (T1,2)
I.Mục tiêu: 
- Khắc sâu kiến thức dã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và cơ quan thần kinh: cấu tạo ngoài , chức năng , giữ vệ sinh.
- HS biết vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Máy chiếu, Tranh các sơ đồ: Cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh (phóng to).
III. Hoạt động dạy – học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các cơ quan trong cơ thể
2. Giới thiệu bài: GV viêt tên bài 
3. Bài mơi
Hoạt động 1 : Quan sát theo nhóm
Bước 1 :GV trình chiếu tranh cho HS quan sát và nêu cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
- GV đến từng nhóm quan sát giúp đỡ HS trả lời đúng.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV treo các sơ đồ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và cơ quan thần kinh lên bảng.
- Đại diện nhóm lên chỉ trên sơ đồ.
- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp.
Bước 1: GV nêu câu hỏi: Nêu cách bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và cơ quan thần kinh ?
Bước 2: HS tiếp nối nêu cách bảo vệ và giữ vệ sinh của từng cơ quan, cả lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận.
Hoạt động 3 : Thảo luận theo cặp 
- Bước 1: Từng cặp HS liên hệ thực tế để nói với nhau về các việc nên vafkhoong nên làm để bảo vệ sức khỏe. Đồng thời nói với mọi người như thế nào để thuyết phục mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượi, ma tuý.
- GV đến từng cặp quan sát giúp đỡ HS .
Bước 2 : Làm việc cả lớp;GV chiếu tranh 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4 : Vẽ tranh 
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn : 
- GV chia lớp thành 4 tổ yêu cầu mỗi tổ vẽ một tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý.
Bước 2 : Trình bày và đánh giá
- Từng tổ HS lên dán sản phẩm của tổ mình vẽ lên bảng, rồi cử đại diện tổ nói ý tưởng của bức tranh .
- Cả lớp và GV nhận xét, bình luận và bổ sung cho từng bức tranh.
4. Củng cố, dặn dò 	
- Nhận xét chung tiết học
------------------------------------------------------------
Buổi chiều
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
- Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
- Phân biệt được các thế hệ trong gia đình .
* Biết giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình.
* KNS:- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình mình
- Trình bày diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình mình
II . Đồ dùng dạy học
 - Các hình trong sgk tr.38, 39.
 - HS mang ảnh chụp gia đình mình đến lớp.
III. Hoạt động dạy học:
1.Khởi động :
- Cả lớp hát bài ‘Ba thương con
2. Giới thiệu bài: 
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp: 
- Hỏi trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?
- Gọi 1 số HS kể trước lớp.
- GV kết luận.
 Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm. 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 + Gia đình bạn Minh, gia đình bạn Lan có mấy thế hệ chung sống? Đó là những thế hệ nào?
 + Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai?
 + Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan?
 + Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh?
- Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-> GV kết luận: Gia đình 3 thế hệ, 2 thế hệ, 1 thế hệ.
 Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình.
- Dùng ảnh giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong nhóm.
- Gọi 1 số HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận.
* Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình có 1 thế hệ.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học
- Nhắc HS về làm các bài tập trong 
------------------------------------------------
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Yêu cầu cần đạt:	
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
- Các bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1,2,3). Bài 2 (dòng 1,2,3).Bài 3(dòng 1,2 )
II. Đồ dùng dạy - học:
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
2 HS ngồi cạnh nhau nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học tiết trước:
 100m = ...dam ; 10hm = ...dam 9 dam = ...m
- HS,GV nhận xét đánh giá.
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu,mục tiêu tiết học.
2. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
- GV hướng dẫn HS lập bảng.- Bắt đầu cho HS nêu đủ tên 7 đơn vị đo độ dài.
- Lấy đơn vị đo cơ bản là mét , HS lần lượt nêu lên quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết như: 1m = 10 dm; 1cm = 10 cm;.
+ Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp nhau hơn, kém nhau bao nhiêu lần?
- GV hướng dẫn HS để có bảng hoàn thiện như sgk.
 Lớn hơn mét
 Mét
 Nhỏ hơn mét
 km
 hm
 dam
 m
 dm
 cm
 mm
1 km
= 10hm
=1000m
1hm
=10dam
= 100 m
1 dam
= 10 m
 1m
= 10 dm
= 100cm
=1000mm
 1dm
= 10 cm
=100mm
1cm
= 10cm
1mm

- HS lần lượt nêu lên quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết.
 Ví dụ: 1m = 10 dm 1hm = 10 dam.
 1dm = 10 cm 1 dam = 10 m.
 1cm = 10 mm 
- GV giới thiệu thêm: 1 km = 1000 m
- HS rút ra nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp nhau gấp, kém nhau 10 lần.
- Ngoài ra GV yêu cầu HS nhận biết: 1 km = 1000 m 1 m = 1000 mm.
- Cả lớp đọc nhiều lần để ghi nhớ đơn vị đo độ dài.
3. Thực hành.
Lưu ý: HS chưa hòan thành chuẩn KTKN làm bài tập : Bài 1( dòng 1,2,3). Bài 2 (dòng 1,2,3).Bài 3(dòng 1,2 )
+ HS năng khiếu hoàn thành bài 1,2,3,.
Bài 1:Số? (Hoạt động cá nhân) 
 1km = .. hm 1 m = .. dm
 1 km = .. m 1m =.. cm
 1 hm = .. dam 1m = .. mm 
Bước 1: HS nêu yêu cầu, xác định yêu cầu. 
Bước 2: Cá nhân hoàn thành bài vào sách GK. 
Bước 3: Trao đổi thảo luận cặp ,thống nhất kết quả với bạn cùng bàn.
(Gv theo dõi , hướng dẫn thêm )
Bước 4: Báo cáo kết quả trước lớp (2 em nêu kết quả của mình viết nêu kết quả -Hs khác nhận xét –GV chốt kiến thức ) 
 1km = 10hm 1 m = 10 dm
 1 km = 1000m 1m =100 cm
 1 hm = 10 dam 1m =1000mm 
Bài 2 : Số? (Hoạt động cặp 2) 
Bước 1: Gọi HS đọc yêu cầu,xác điịnh yêu cầu,nêu cách làm.
Bước 2: 2 em làm mẫu trước lớp.
Bước 3 : Trao đổi kết quả cặp đôi ( 1 bạn hỏi 8hm=?m, 1bạn trả lời 8hm=800m ,sau đó đổi ngược lại ) 
Bước 4 : Báo cáo quả trước lớp (2 em nêu kết quả của mình viết nêu kết quả -Hs khác nhận xét –GV chốt kiến thức ) 
+ Nêu sự liên hệ giữa hai đơn vị đo (chẳng hạn 1hm = 100m).
+ Từ sự liên hệ trên suy ra kết quả (8hm = 800m).
 8 hm = 800 m 8 m = 80 dm
 9 hm = 900 m 6m = 600 cm
 7 dam = 70 m 8 cm = 80 m
Bài 3 : (Hoạt động cá nhân) 
- Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính( theo mẫu.) 
- GV giải thích mẫu.
Ví dụ: Mẫu . 32 dam x 3 = 96 dam 96cm : 3 = 32 cm
 25 m x 2 = 36 hm : 3 =
 15 km x 4 = 70 km : 7 =
- HS thực hiện phép tính để tìm ra kết quả.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình.
- HS khác nhận xét,Gv đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò. 5’
GV cùng HS hệ thống lại kiến thức đã học
Ôn lại bài ở nhà
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2020
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I. Mục tiêu: 	
1. Ôn đọc HTL các bài thơ , văn có yêu cầu (từ tuần 1 đến tuần 8 ). 
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật (BT2).
3. Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3).
II . Đồ dùng dạy – học:
- Bảng lớp chép đoạn văn của BT2, BT 3.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3. Luyện tập
HĐ 1: Ôn đọc thuộc lòng
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo yêu cầu : bài tập đọc Bận , Tiếng ru 
- GV gọi HSNK đọc bài tập đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi tương ứng của bài tập đọc trên . - HS đọc theo cặp và trả lời câu hỏi. HS theo dõi , chữa lỗi cho nhau .
- HS tiếp nối lên bảng đọc trước lớp theo chỉ định của GV, đọc xong trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, uốn nắn thêm. Những HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc tiếp
HĐ 2: Cac bài tập
Bài tập 2 
- Một em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm .
- HS trao đổi theo cặp và làm trong VBT.
- GV gọi HS tiếp nối nêu kết quả trước lớp. 
- HS và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
 Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau kheo sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai.
Tất cả tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
Bài tập 3 
- Một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS làm vào VBT.
- GV gọi HS nêu dấu phẩy cần điền trong câu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại bài làm đúng:
a, Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9 , các trường lại khai giảng năm học mới .
b, Sau ba tháng hè tạm xa trường , chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy , gặp 
bạn .
c, Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng , lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ 
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP( Trang 46)
I. MỤC TIÊU:	
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo độ dài thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo kia).
- Bài tập cần làm: Bài 1b( dòng 1,2,3), Bài 2,Bài 3(cột 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Bài cũ: 
- GV: Gọi 2 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài (từ lớn đến bé và từ bé đến lớn)
- GV hỏi về mối quan hệ của chúng
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Luyện tập: 
Bài 1: 
Mt: Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo độ dài thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo kia).
a) GV hướng dẫn cách đọc, cách viết: 1m 9cm: Một mét chín xăng-ti-mét
b) GV hướng dẫn HS đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị về số đo có 1 tên đơn vị nhỏ hơn đơn vị kia. Ví dụ: 3m 2dm = 32dm
- HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét
Bài 2: Tính
Mt: Củng cố các phép tính với số đo độ dài 
- GV lưu ý HS tính như tính với số tự nhiên sau đó thêm tên đơn vị
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng thực hiện bài a, bài b.
- Lớp nhận xét – GV nhận xét
Bài 3: >; <; =
Mt: HS biết so sánh các đơn vị đo độ dài
- GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- HS giải thích cách so sánh
- GV nhận xét
HĐ3: Củng cố dặn dò: 
- HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài ( từ lớn đến bé và ngược lại)
- Dặn HS làm thêm VBT, chuẩn bị bài Thực hành đo độ dài
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỌC (T7)
I. Mục tiêu :	
- Kiểm tra việc đọc và thuộc lòng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HKI: Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn ( tốc độ đọc 55 tiếng / phút ) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn , bài . (HSNK đọc tương đối lưu loát đoạn văn , đoạn thơ tốc độ đọc trên 55 tiếng / 1 phút ).
II. Đồ dùng dạy – học: 
Phiếu ghi tên đoạn văn hoặc bài thơ , câu hỏi trả lời 
III . Hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài 
GV nêu mục đích, yêu cầu bài kiểm tra .
2. Tổ chức đọc:
- HS tiếp nối lên bắt thăm xuống ôn lại bài, sau hai phút lên đọc trước lớp.
- HS tiếp nối lên bảng đọc theo chỉ định của phiếu, đọc xong trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- GV nhận xét .
3.Nhận xét, đánh giá 
- GV 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan