Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu:
- HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà
- HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập cá nhân.
- Một số đồ vật cần cho trò chơi : đóng vai
III. Các hoạt động dạy học :
tắt: - Lợn to: 92kg - Lợn nhỏ: 16 kg Bài giải : - Con lợn nhỏ cân nặng là : 92 - 16 = 76 ( kg ) Đ/S : 76 kg - Nhận xét bài bạn. - Đọc yêu cầu đề bài. - Nối các điểm đã cho để được các hình chữ nhật và tứ giác. - Thảo luận sau đó vẽ vào vở. - 2 em lên bảng vẽ. - Đặt thước một đầu trùng với điểm thứ nhất và một đầu trùng với điểm thứ hai sau đó nối hai điểm lại với nhau thành một đoạn thẳng. - Lớp thực hiện vào vở. - Em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Về học bài và làm các bài tập còn lại. ***************************************** Tiết 4 : Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng /phút); hiểu ý chính của đoạn đã đọc. - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2). - Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình(BT4). II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1. Kiểm tra VBTTV của HS. 2. Bài mới a) Phần giới thiệu: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học. Ôn từ chỉ hoạt động. b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc. - GV nhận xét trực tiếp từng em. c) Ôn tập từ chỉ hoạt động - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn chép sẵn. - Yêu cầu lớp gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. - Gọi 2 em đọc lên các từ vừa tìm được - Nhận xét. d) Ôn tập các dấu chấm câu: - Yêu cầu học sinh đọc bài và đọc cả các dấu câu. - Trong bài có những dấu câu nào ? - Dấu phẩy viết ở đâu trong câu ? - Các câu khác tiến hành tương tự. e) Ôn luyện về cách nói lời an ủi và lời tự giới thiệu: - Gọi một em đọc tình huống. - Nếu em là chú công an em sẽ hỏi thêm những điều gì để đưa em nhỏ về nhà ? - Lần lượt yêu cầu học sinh thực hiện theo từng cặp. - Lắng nghe nhận xét từng em. 3) Củng cố , dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Vài em nhắc lại đầu bài - Lần lượt từng em lên bốc thăm bài - Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút. - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu. - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Hai đến 3 em đọc lại đoạn văn cần chép đã được ghi sẵn trên bảng phụ - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - Nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang, vỗ, gáy. - Nhận xét bài bạn. - Một em đọc bài. - Có dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm , dấu ba chấm. - Dấu phẩy viết ở giữa câu. Dấu chấm viết ở cuối câu. Dấu hai chấm viết ở trước lời nói của ai đó. Dấu ngoặc kép đặt ở đầu và cuối câu nói. Dấu 3 chấm viết ở giữa các tiếng gà gáy. - Hai em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - HS1: - Cháu đừng khóc nữa , chú sẽ đưa cháu về với mẹ. - HS2 : - Thật hả chú ? - HS1: - Ừ, đúng thế nhưng trước hết cháu phải cho chú biết tên là gì ? và mẹ cháu tên là gì ? Nhà ở đâu ? Nhà cháu có số điện thoại không ? - HS2 : - Cháu tên là Nam , mẹ cháu tên Phương. Nhà cháu ở số 8 ngõ chợ Bà Tô. Điện thoại 875. 130. - Về nhà học bài xem trước bài mới. ************************************************** Tiết 5 : Toán LUYỆN XEM GIỜ I. MỤC TIÊU - Củng cố cho HS nắm chắc về ngày, giờ và các mốc thời gian trong một ngày. - Rèn kĩ năng xem giờ. - GD HS tính chăm chỉ trong học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A. Kiểm tra bài cũ : ? Một ngày có mấy giờ? ? Buổi sáng được tính từ mấy giờ đến mấy giờ? - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: * Bài 1: Bạn Nam đi học lúc 14 giờ. Hỏi bạn Nam đi học vào buổi nào? - Yêu cầu hs đọc đề và trả lời. ? 14 giờ hay còn gọi là mấy giờ? * Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm. + 15 giờ chiều hay ... giờ chiều. + 20 giờ hay... giờ tối. + 19 giờ hay... giờ tối. + 3 giờ chiều hay ... giờ chiều. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Gọi hs nêu kết quả. * Bài 3: Thực hành quay kim đồng hồ. - Yêu cầu hs lấy mô hình đồng hồ. GV nêu giờ, yêu cầu hs tự điều chỉnh kim đồng hồ cho phù hợp với yêu cầu đưa ra. * Bài 4: (HS khá, giỏi) Ba đi làm về lúc 18 giờ, Hương đi học về lúc 15 giờ. Hỏi ba hay Hương về nhà trễ hơn? - Yêu cầu đọc kĩ đề và tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Luyện xem đồng hồ. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Đọc. Trả lời. - Buổi chiều. - 1 hs nêu yêu cầu.. - 2 giờ chiều. - Làm bài, nêu kết quả.. Lớp theo dõi nhận xét đối chiếu với bài làm của mình.. - Thực hành quay kim đồng hồ. - Đọc và làm bài vào vở. - Lắng nghe. ********************************************** Tiết 6: Toán (ôn) ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: - Giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nội dung ôn tập: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về cách giải toán. b) Dạy HS đại trà * Bài 1: - GV đưa đề bài lên bảng. - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán yêu cầu gì ? ? Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào? Tại sao ? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng làm bài. - Chữa bài dưới lớp + trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2: - GV đưa đầu bài. - Yêu cầu học sinh nêu bài toán. ? Bài cho biết những gì ? ? Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở. - Chữa bài dưới lớp + trên bảng. - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng. ? Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? - GV nhận xét, chốt. * Bài 3: - GV đưa đầu bài. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài ? Bài cho biết những gì ? ? Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở. - Chữa bài dưới lớp + trên bảng. - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng. ? Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? - GV nhận xét, chốt. 2. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nôi dung bài học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học. * Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - Buổi sáng bán 45 l dầu, buổi chiều bán được 37 l dầu. - Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu? - Ta thực hiện phép tính cộng: 45 + 37 - Vì số lít dầu cả ngày bằng số lít dầu cả 2 buổi gộp lại. Tóm tắt: Buổi sáng : 45 l Buổi chiều : 37 l Tất cả : ...? lít dầu . Giải Số lít dầu cả ngày bán được : 45 + 37 = 82 (l) Đ/S : 82 lít dầu - Theo dõi nhận xét bài bạn. - Đọc yêu cầu của bài. Tóm tắt: 32kg Bình: 6kg An: ? kg Giải Bạn An hái được số cam là: 32 - 6 = 26 (kg) Đ/S : 26 kg cam - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Ít hơn. Vì nhẹ hơn. - Đọc yêu cầu đề bài. - Lan hái được 24 bông hoa. Lan hái ìt hơn Liên 16 bông hoa. - Hỏi Liên hái được bao nhiêu bông hoa? Tóm tắt : 24 bông Lan: 16 bông Liên: ? bông Giải Số bông hoa Liên hái được: 24 + 16 = 40 (bông) Đ/S : 40 bông - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhiều hơn. Vì Lan hái ít hơn Liên tức là Liên hái nhiều hơn Lan. Tìm số hoa của Liên tức là tìm số lớn. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện. - Về học bài và làm các bài tập còn lại. **************************************************** Tiết 7: Tiếng Việt ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà. - HS viết được một đoạn văn ngắn kể về con vật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chia vui. Kể về anh chị em - Gọi HS đọc bài viết về anh chị em của mình. - GV nhận xét. 3. Nội dung ôn tập: Kể ngắn về con vật. * Bài 1: (miệng) - Đọc câu mẫu. M: Chú Cường rất khoẻ. + Chú Cường thế nào? + Vì sao em biết? - Yêu cầu HS chuyển từ câu kể sang câu cảm (khen ngợi chú Cường). - Yêu cầu mỗi nhóm nêu 1 câu. Ví dụ: Chú Cường khoẻ quá! * Bài 2: Kể về vật nuôi. - Cho HS quan sát các con vật nuôi như SGK trang 137. - Yêu cầu HS nêu tên con vật, đặc điểm về hình dáng, màu sắc, bộ lông của chúng - Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt. *Bài 3: HS dựa vào bài làm miệng viết được một đoạn văn ngắn tả con vật. - Yêu cầu HS viết bài. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà ôn lại bài để chuẩn bị kiểm tra HKI. - Hát - 3 HS đọc. - Nhận xét - Đặt câu hỏi - Chú Cường rất khoẻ. - 1 HS trả lời. - HS tự nêu. - Nhóm thảo luận tìm câu cảm. + Lớp mình hôm nay sạch quá! + Bạn Nam học thật giỏi! - HS nhận xét, bổ sung - Trình bày ý kiến của nhóm - Nêu tên các con vật. - Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày. - Các nhóm nhận xét, bình chọn - Lớp đọc thầm. - HS làm vở - HS đọc bài; HS khác nghe, nhận xét. ************************************************** Soạn ngày : 29/12/2015 Giảng ngày : Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2016 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 3, 4). Bài 2 (cột 1,2). Bài 3(b). Bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, dưới lớp làm bảng con phép tính sau: 53 + 47; 90 – 52. - HS cùng GV nhận xét, sửa bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS nêu cách tính và kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. * Bài 2: Tính - Yêu cầu lớp tính và nêu miệng - GV nhận xét, chữa bài. *Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Hoạt động nhóm 4 làm vào phiếu - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, nêu kết quả. - Gv nhận xét, chữa bài. * Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV cùng HS phân tích đề. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Chữa bài dưới lớp + trên bảng. - Nhận xét từng em. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 2HS lên bảng, lớp bảng con. - Lớp làm bảng con. - HS nêu yêu cầu. - Tính từ trái sang phải 14 – 8 + 9 = 15 15 – 6 + 3 = 12 5 + 7 – 6 = 6 8 + 8 – 9 = 7 16 – 9 + 8 = 15 11 – 7 + 8 = 12 - HS nêu yêu cầu Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 - HS nêu BT - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải: Số lít dầu can to đựng được là: 14 + 8 = 22 (l) Đáp số: 22 l - HS nhận xét. - Về học bài và làm các bài tập còn lại **************************************************** Tiết 2 : Chính tả ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng /phút); hiểu ý chính của đoạn đã đọc. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài CT; tốc độ khoảng 40 chữ/ 15 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. 4 lá cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1. Ổn định: 2.Bài mới a) Phần giới thiệu: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học . Ôn sử dụng mục lục sách. b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc. - Nhận xét trực tiếp từng em. c) Ôn sử dụng mục lục sách. - Gọi một em khá đọc bài tập. - Yêu cầu lớp thi tìm mục lục sách. - Chia lớp thành 4 đội phát mỗi đội một lá cờ và cử ra 2 thư kí. - Nêu cách chơi : Mỗi lần cô sẽ nêu tên một bài tập đọc nào đó. - Yêu cầu các đội tra mục lục bài này - Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. * Chẳng hạn : - GV hô : - Người mẹ hiền. - Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm thắng cuộc. d) Viết chính tả. - Đọc qua đoạn văn một lượt. - Gọi 2 học sinh đọc lại. - Đoạn văn có mấy câu ? Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Cuối mỗi câu văn có dấu gì ? - Yêu cầu lớp viết vào bảng con các từ khó. - Đọc bài để học sinh viết vào vở. - Đọc lại bài để lớp soát lỗi. - Nhận xét tuyên dương học sinh viết tốt. 3) Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Vài em nhắc lại đầu bài - Lần lượt từng em lên bốc thăm bài - Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút. - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu. - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Lớp chia thành 4 đội. - Các đội cử ra thư kí. - Khi nghe giáo viên nêu tên bài thì các nhóm tra mục lục để tìm đội nào phất cờ trước thì được giành quyền trả lời. - Sau khi giáo viên nêu hết tên các bài thì đội nào tìm đúng nhiều hơn đội đó sẽ thắng cuộc. - HS trả lời : -Trang 63. - Bình chọn nhóm về nhất. - Hai em đọc lại đoạn văn. - Có 4 câu - Chữ Bắc (tên riêng), Đầu, Ở, Chỉ, là các chữ đầu câu. - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - đầu, năm, quyết, trở thành, giảng lại, đứng đầu lớp. - Thực hành viết bài vào vở. - Soát lỗi theo giáo viên đọc. - Về nhà học bài xem trước bài mới. ************************************************** Tiết 3: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 5 ) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng rõ ràng , trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng /phút) hiểu ý chính của đoạn đã đọc. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2). - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các tên bài học thuộc lòng đã học . Tranh minh họa BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1. Kiểm tra học thuộc lòng. - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc. - Nhận xét trực tiếp từng em. 2. Ôn từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ HĐ. - Treo bức tranh lên bảng và yêu cầu gọi tên các hoạt động được vẽ trong tranh. - Hãy đặt câu với từ “ tập thể dục” ? - Yêu cầu lớp làm vào vở đối với các từ còn lại. - Mời một số em đọc bài làm của mình. - Mời em khác nhận xét. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. 3. Ôn luyện kĩ năng nói lời mời - Lời đề nghị. - Gọi 3 học sinh đọc 3 tình huống trong bài. - Yêu cầu học sinh nói lời của em trong tình huống 1. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào vở. - Mời một số em đọc bài của mình cho lớp nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: - Y/C HS nêu lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Lần lượt từng em lên bốc thăm bài. - Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút. - Đọc và trả lời nội dung bài. - HS khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Quan sát. - Trả lời: 1. tập thể dục; 2. vẽ tranh; 3. học bài; 4. cho gà ăn; 5. quét nhà. - Chúng em tập thể dục ... - Đặt câu với các từ đã nêu trên. - Lần lượt từng em đọc bài làm. - Nhận xét bình chọn bạn có câu hay. - 3 Hs đọc tình huống. Lớp đọc thầm Y/C. - Một vài em phát biều : Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam của lớp em ạ ! .... - Lần lượt từng em đọc trước lớp. - Nhận xét bài làm của bạn. - Hai em nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài xem trước bài mới ********************************************* Tiết 4: Rèn chữ BÀI 18 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS viết đúng, viết tương đối đẹp, viết đủ nội dung bài 18 trong vở luyện viết chữ đẹp. - Rèn cho HS thói quen cẩn thận trong khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ hoa đã học. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sách vở, đồ dùng củả HS 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS viết ôn lại chữ hoa đã học. - GV giới thiệu qua chữ hoa đã học. + Chữ hoa cao mấy li? Rộng mấy li? + Được viết bởi mấy nét? - GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. => Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con. => GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. c. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - GV đưa từ ứng dụng - Đặt câu hỏi để giải nghĩa câu ứng dụng. + Trong câu ứng dụng chữ nào được viết hoa? Chữ nào có độ cao 1; 1,5 li; 2; 2,5 và khoảng cách của các chữ là bao nhiêu? - GV viết mẫu chữ đầu của câu ứng dụng. => GV nhận xét, sửa sai cho HS. d. Hướng dẫn HS viết bài trong vở - Nhắc nhở cho HS tư thế ngồi. - GV nêu từng yêu cầu => HS viết bài vào vở. - GV quan sát HS viết bài. - GV thu 5 - 7 bài => nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài viết - GV yêu cầu HS về nhà viết bài tiếp (nếu chưa viết xong). - GV nhận xét tiết học. - HS quan sát - HS nêu cách viết - HS luyện viết chữ hoa vào bảng con 2 lần. - HS quan sát, đọc từ ứng dụng - HS trả lời - HS trả lời - HS luyện viết vào bảng con 2 lần. - HS viết bài trong vở LVCĐ - HS nghe GV nhận xét. - 1 HS nêu - HS về nhà viết tiếp bài. ********************************************* Soạn ngày : 26/12/2016 Giảng ngày : Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2016 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Bài tập cần làm: Bài 1. Bài 2. Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 37 + 63; 100 – 19; 100 – 8. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: *Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - HS nêu cách tính và kết quả. - HS khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét, sữa chữa. * Bài 2: Tính - 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét từng em. *Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao ? - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Y/C HS nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 3 HS lên bảng, lớp bảng con. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bảng con. - HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. 25 + 15 – 30 = 10 ; 51 – 19 + 18 = 50 - Nhận xét bài bạn trên bảng. - HS đọc đề. - Dạng toán ít hơn. Vì kém hơn là ít hơn - 1 em lên bảng làm bài. Giải Tuổi của bố là : 70 – 32 = 38 (tuổi) Đ/S : 38 tuổi - HS khác nhận xét. - Hai em nhắc lại nội dung bài - Về học bài và làm các bài tập còn lại. *********************************************** Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng rõ ràng , trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng /phút); hiểu ý chính của đoạn đã đọc. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên của câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các tên bài học thuộc lòng đã học. Tranh minh họa BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của t
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.doc