Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu bài học:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Thước mét, bộ đồ dùng dạy Toán, bảng phụ, phấn màu.
HS: skg, bộ đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
iệu bài: b) Các hoạt động học tập - GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng - HS quan sát, nêu nhận xét - HS nêu - GV hướng dẫn : + Đặt tính : 96 3 9 32 06 6 0 HS làm vào nháp + Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 - HS chú ý quan sát -Cho vài hs nêu miệng - Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng Vậy 96 : 3 = 32 96 : 3 = 32 *HDThực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu - HS thực hiện bảng lớp, nháp - GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS - HS thực hiện nháp, bảng lớp a. của 96 kg là : 96 : 3 = 32 ( kg ) của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m ) b. của 20 giờ là :20 : 2 = 10( giờ ) của 48 phút là : 48 : 2 = 24(phút ) - GV sửa sai cho HS Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS làm vào vở - HS nêu cách giải – giải vào vở - 1 HS lên bảng giải - cả lớp nhận xét Giải : Mẹ biếu bà số quả cam là : 36 : 3 = 12 ( quả ) Đáp số : 12 quả cam - GV nhận xét, sửa sai cho HS 4. Hoạt động nối tiếp * Về nhà học bài chẩn bị bài sau Chính tả:( nghe – viết ) BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu bài học: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/ oeo (BT2). - Làm đúng BT3/a,b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: GV: bảng phụ, phấn màu. HS: skg,vở chính tả. 2. Phương pháp: Đàm thoại Thực hành III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Chuẩn bị của HS - Vở Chính tả 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập *. HD HS viết chính tả . a. HD HS chuẩn bị . - GV đọc đoạn viết - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại bài - GV hỏi : + Tìm tên riêng trong bài chính tả - Cô - li – a + Tên riêng trong bài chính tả được viết như htế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng - Luyện viết tiếng khó : + GV đọc : làm văn, Cô - li – a, lúng túng, ngạc nhiên - HS luyện viết vào bảng con - GV nhận xét sửa sai cho HS b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở - GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu bài nhận xét. *. HD làm bài tập : bài 2. HS nêu yêu cầu bào tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - Lớp làm vào nháp. - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; - Cả lớp nhận xét - Lớp chữa bài đúng vào vở Bài 3 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét kết luận - 3 HS thi làm bài trên bảng Siêng, sâu, sáng - Lớp nhận xét - Lớp chữa bài đúng vào vở 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại lại ND bài - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ chính tả Tự nhiên xã hội :Tiết11 VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu bài học: - Nêu được 1 số việc cần làm đẻ giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu . - Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu . - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ, phấn màu. HS: skg. 2. Phương pháp: Trực quan Đàm thoại Vấn đáp III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ? - HS + GV nhận xét - HS trả lời 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập Hoạt động 1: Thảo luận lớp * Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1 : - GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi - HS thảo luận theo cặp - Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - 1 số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận - Lớp nhận xét * Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng . . Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận * Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh cơ quan bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1: Làm việc theo cặp - Từng cặp HS cùng quan sát các hinhg 2, 3, 4, 5 trang 25 trong SGK và nói xem các bạn trong hình đang làm gì + Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi 1 số cặp HS lên trình bày - 1 số cặp trình bày trước lớp - nhóm khác nhận xét bổ xung - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận - Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cuả cơ quan bài tiết nước tiểu ? - Tắm rửa thường xuyên, thay quần áo hàng ngày - Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi uống nước ? - Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày, để tránh bị sỏi thận . - Hằng ngày em có thường xuyên tắm rửa, thay quần áo lót không ? - HS liên hệ bản thân - Hằng ngày em có uống đủ nước Không ? 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Đạo đức:Tiết 6 TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( T2 ) I. Mục tiêu bài học: - Kể được 1 số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ truyện trong sgk, bảng phụ, thẻ màu. HS: skg. 2. Phương pháp: Trực quan Đàm thoại Vấn đáp III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Thế nào là tự làm lấy công việc của mình ? - Về nhà em đã tự làm lấy công việc của mình chưa ? - Nhận xét - 2 HS trả lời 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập b. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế . * Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm . * Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS tự liên hệ + Các em đã tự làm lấy công việc của mình chưa ? + Em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành công việc ? - 1 số HS trình bày trước lớp * Kết luận: Khen gợi những em biết tự làm lấy công việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo . c. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: HS thực hiện được 1 số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi . * Tiến hành : - GV giao cho 1 nửa số nhóm thảo luận xử lý tình huống 1, 1 nửa còn lậu thảo luận xử lý tình huống 2 ( TH trong SGV) - Các nhóm độc lập làm việc - 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp . * Kết luận : Nếu có mặt ở đó, các em cần nên khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao . - Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi . c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm . * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thá độ của mình về các ý kiến liên quan . * Tiến hành - GV phát phiếu học tập học tập cho HS Và yêu cầu các em bày thái độ của Mình bằng cách ghi vào ô trống dấu + trước ý kiến em cho là đúng và ghi dấu – trước ý kiến sai - Từng HS độc lập làm việc - 1 HS nêu kết quả bài làm trước lớp - GV kết luận theo từng nội dung * Kết luận chung : SGV 3 .Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau . Ngày soạn : 7/10/2018 Ngày giảng : 12/10/2018 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2018 Toán : Tiết 28 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chia ). - Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: GV: Thước mét, bộ đồ dùng dạy Toán, bảng phụ, phấn màu. HS: skg, bộ đồ dùng học Toán. 2. Phương pháp: Vấn đáp Đàm thoại Thực hành III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - GV + học sinh nhận xét 2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính : 20: 2 ; 86 : 2 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập . Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu và thực hiện 1 phép chia mẫu - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS thực hiện phép chia 48 2 4 08 8 0 24 - Lớp quan sát - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm - GV sửa sai cho HS Bài tập 2: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số - GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HSnêu cách làm - GV theo dõi HS làm bài - 1 HS lên bảng làm + lớp làm bài vào vở 20 : 4 = 5cm 40 : 4 = 10 km 80 : 4 = 20 km - GV nhận xét . - Lớp đọc bài nhận xét Bài tập 3: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số qua bài toán có lời văn . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và nêu cách giải - 1 vài HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích và giải - GV theo dõi HS làm bài - 1 HS tóm tắt và giải + lớp làm vào vở Bài giải : Mi đã đọc được số trang truyện là : 84 : 2 = 42 ( trang ) Đáp số: 42 trang - Gv nhận xét . - cả lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tập đọc: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu bài học: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . - Hiểu nội dung bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) . - Học thuộc lòng 1 đoạn văn . - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ, phấn màu. HS: skg. 2. Phương pháp: Trực quan Đàm thoại Thực hành III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Nhận xét. - 2 HS đọc bài : -Bài tập làm văn. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập. * GTB: ghi đầu bài * Luyện đọc . a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV HD cách đọc - HS chú ý nghe b. HD HS luyện đọc két hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoan ( 3 đoạn ) - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm 3 - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - 1 HS đọc toàn bài * Tìm hiểu bài . * HS đọc thầm đoạn 1+ 2 và trả lời - Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn - Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu - Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? - Lá ngoài đường rụng nhiều * GV chốt lại SGV * HS đọc thầm đoạn 3 - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ * Học thuộc lòng đoan văn . - GV đọc 1 đoạn văn ( Đ1 ) và hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS chú ý nghe - 3 – 4 HS đọc đoạn văn - GV yêu cầu mỗi em cần đọc thuộc 1 trong 3 đoạn của bài - HS cả lớp đọc nhẩm - HS thi đọc học thuộc lòng 1 đoạn văn - GV nhận xét. - Lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC – DẤU PHẨY I. Mục tiêu bài học: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ, phấn màu. Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở BT 1 . các tờ phiếu cỡ nhỏ phô tô ô chữ đủ phát cho từng học sinh nếu có . Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT 2 . HS: skg. 2. Phương pháp: Trực quan Đàm thoại Thực hành III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV + HS nhận xét . - 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3 . 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện + Bước 1 : Dựa theo gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì ? VD : được học tiếp lên lớp trên ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng L) ? + Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang . - 1 vài HS nối tiếp nhau đọc toàn bài yêu cầu của bài tập - Lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( Lên lớp ) - HS nêu lên lớp - HS chú ý nghe + Bước 3: Sâu khi điền đủ 2015 từ vào ô trống theo hàng ngang thì đọc để biết từ xuất hiênn ở cột tô màu . - HS trao đổi theo cặp - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu - 3 nhóm HS lên thi tiếp sức - Đại diện các nhóm đọc kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét 1. Lên lớp 6. Ra chơi 2. Diễu hành 7. Học giỏi 3. Sách giáo khoa 8. Lười học 4. Thời khoá biểu 9. Giảng bài 5. Cha mẹ 10. Thông minh 11. Cô giáo - Từ hàng dọc tô màu : Lễ khai giảng Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm từng câu văn – làm bài vào vở - GV mời HS lên bảng làm bài - 3 HS lên bảng đièn dấu phẩy vào chỗ thích hợp - lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Ông em, bố em, chú em b. Các bạn . đều là con ngoan, trò giỏi c. Nhiệm vụ Bác Hồ dạy, tuân theo .. - Lớp chữa bài vào vở 3. Củng cố dặn dò: * Nhận xét tiết học . - Về nhà học bài, tập giải các ô chữ trên các tờ báo ___________________________________ Tập viết: ÔN CHỮ HOA: D, Đ I. Mục tiêu bài học: - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng), Viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng : có mài mới sắc, người có học mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch, đẹp. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: GV: Mẫu chữ viét hoa D, Đ Tên riêng Kim đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. HS: skg, Vở tập viết 2. Phương pháp: Trực quan Đàm thoại Thực hành III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập. . Luyện viết chữ hoa : - GV yêu cầu HS quan sát vào vở tập viết - HS quan sát vào vở tập viết + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - D, Đ, K - GV treo chữ mẫu - HS quan sát nêu cách viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HD chú ý nghe và quan sát - GV đọc K, D, Đ - HS luyện viết trên bảng con 2 lần K, D, Đ - GV quan sát, sửa sai cho HS *. Luyện viết từ ứng dụng . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng + Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng ? - HS nêu - GV đọc Kim Đồng -HS tập viết vào bảng con Kim Đồng - Gv quan sát, sửa sai cho HS *. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng : Con người phải chăm học mới khôn ngoan - GV đọc : Dao - HS tập viết trên bảng con Dao có mài mới sắc Người có học mới khôn - Gv quan sát, sửa sai cho HS * HD HS tập viết vào vở tập viết . - GV nêu yêu cầu + Viết chữ D : 1 dòng + Viết chữ Đ, K : 1 dòng + Viết tên Kim Đồng : 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 5 lần - GV quan sát, uống nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết - GV thu bài nhận xét. -HS chú ý nghe 3. Củng cố dặn dò: - về nhà học bài chuẩn bị bài sau Thủ công: Tiết 6 GẤP, CẮT, DÁN, NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu bài học: - HS biết gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh . - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kỹ thuật các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán . II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: GV: Mẫu lá cờ đó sao vàng bằng giấy thủ công Giấy thủ công màu đỏ, vàng,giấy nháp, kéo, hồ dán Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng HS: skg. 2. Phương pháp: Trực quan Đàm thoại Thực hành III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Đồ dùng học tập 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học .Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán - HS quan sát + Hình dạng màu sắc lá cờ ? - HCN màu đỏ trên ngôi sao màu vàng + Ngôi sao được dán ở đâu ? - dán ở chính giữa + tỉ lệ chiều dài, chiều rộng lá cờ ? - HS nêu + nêu ý nghĩa của lá cờ? - HS nêu - GV nói thêm về lá cờ b. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu . - Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh - HS chú ý nghe và quan sát . - Mở một đường gấp đôi ra, để lại 1 đường gấp A0B - Đánh dấu điểm 0 cách điểm C 1 ô . Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp 0D - Gấp cạnh 0A theo đường dấu gấp sao cho 0A trùng với 0D - Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau . - Bước 2 : Cắt ngôi sao năm cánh - Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình A ngoài cùng - Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo H6 - HS chú ý quan sát - Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo - Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh - Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng - Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chiều dài 21ô, chiều rộng 2015 ô để làm lá cờ . Đánh dấu ở giữa hình - Đánh dấu dán vị trí ngôi sao - HS chú ý nghe và quan sát - Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao, đặt ngôi sao vào đúng vị trí - 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh - GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh theo tổ * HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh - HS thực hành theo tổ - GV quan sát, HD thêm cho HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị của HS - Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị bài sau . Ngày soạn : 7 /10 /2018 Ngày giảng : Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2018 Toán: Tiết 29 PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. Mục tiêu bài học: + Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . + Nhận biết số dư phải bé hơn số chia . + GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: GV: Các tấm bìa có các chấm tròn, bảng phụ, phấn màu. HS: skg. Bộ đồ dùng học Toán. 2. Phương pháp: Vấn đáp Đàm thoại Thực hành III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV và HS nhận xét 2 HS lên bảng làm bài 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập - GV viết lên bảng phép tính - 1 HS lên bảng thực hiện - HS nêu lại cách chia - GV viết phép chia 9 : 2 = ? lên bảng - HS nêu lại cách chia - GV hỏi : 1 có chia được cho 4 không ? - HS nêu : 1 không chia được cho 4 - GV kết luận : 1 chính là số dư + GV viết : 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) + Em thấy số dư như thế nào so với số chia ? - Số dư bé hơn số chia ( nhiều HS nhắc lại) * Hoạt động: Thực hành .Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện nháp, 2 HS làm vào bảng lớp - GV quan sát HS làm 20 5 15 3 24 4 20 4 15 5 24 6 0 0 0 - GV nhận xét, sửa sai cho HS b. 19 3 29 6 19 4 18 6 24 4 16 4 1 5 3 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 29 : 6 = 4 ( dư 5 ) 19 : 4 = 4 ( dư 3 ) Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận - HS làm vở - 4 HS lên bảng làm – lớp nhận xét 32 4 30 6 48 6 20 3 32 8 20 4 48 8 15 5 0 6 0 5 Đ S Đ S - GV nhận xét kết luận Bài 3 : - HS năng khiếu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát vào hình vẽ - GV nhận xét - lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách chia hết và cách chia có dư ? - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội :Tiết 12 Bài 12: CƠ QUAN THẦN KINH I. Mục tiêu bài học: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc sơ đồ. - Nêu được vai trò của thần kinh. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ, phấn màu. HS: skg. 2. Phương pháp: Trực quan Đàm thoại Vấn đáp III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập . Hoạt động 1: Quan sát . * Mục tiêu : Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn q
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2018_2019.doc