Giáo án Tổng hợp lớp 3 - Tuần 33

I/ Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.

- Biết vận dụng công thức để tính toán thành thạo.

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

II/ Phương pháp:

- Làm mẫu; Thực hành- luyện tập

III.Chuẩn bị:

- Mô hình hình hộp chữ nhật và hình lập phương .

IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp lớp 3 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.1.Giới thiệu bài: 
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?
- GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- GV mở bảng lớp đã viết ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV tổng kết giờ học.
- Nhắc HS thường xuyên rèn chữ.
- HS theo dõi SGK.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con.
- HS nêu
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2015
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I/ Mục tiêu:
-Biết và hiểu thêm một số từ về tre em (BT1,2).
-Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
III/ Chuẩn bị:
- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập; HS: SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (147):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (148):
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
- Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
*Bài tập 4 (148):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết bài.
- Nhắc HS về xem lại BT.
HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
Lời giải:
Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi
*Lời giải:
- trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
- trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng
- con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
*Lời giải:
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
-Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học 
II/Chuẩn bị: - Thước mét; HS: SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài
2.2-Luyện tập
Bài tập 1 (169): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
- GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (169): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (169): 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết bài.
- Nhắc HS về xem lại BT.
- 1HS lên bảng làm bài theo y/c GV VBT
-Lớp nhận xét bổ sung
 *Bài giải:
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
 Bài giải:
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
 Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
 (10 x 10) x 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ HLP là:
 10 : 2 = 5 (cm)
 Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
 (5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4 (lần).
 Đáp số: 4 lần.
Luyện Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
Biết vận dụng công thức để tính toán thành thạo.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
II.Chuẩn bị:
- Mô hình hình hộp chữ nhật và hình lập phương .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Luyện tập:
*Bài tập 1 , 2, 3, 4 VBT
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài VBT, sau đó đổi VBT chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2 Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ.
- Dặn HS về xem lại BT đã làm.
HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
- HS chữa vào vở.
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về gia đình nhà trường, XH chăm sóc giáo, dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH.
Hiểu được ND và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuỵện. 
III.Chuẩn bị:
- Một số truyện, sách, báo liên quan. Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
IV/ Các hoạt động dạy học:
Họat động của thầy
Họat động của trò
-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: 
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp).
- GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện:
+KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc GD trẻ em.
+KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH.
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn.
3-Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
-HS tìm hiểu đề bài.
- HS đọc đề.
Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về 
Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
-HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015
Tập đọc:
Sang năm con lên bảy
 Vũ Đình Minh
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài ).
III.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài : 
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
B1: Đọc toàn bài lượt 1. 
+ Cho HS khá, giỏi đọc bài thơ.
B2: Đọc đoạn nối tiếp.	 
Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ nhiều lượt. 
Luyện đọc từ khó : khắp, chạy nhảy.
B3: Đọc theo cặp.	
B4: Đọc toàn bài lượt 2.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng ...
b)Tìm hiểu bài:	 
Đoạn 1 : Khổ 1+2	
Hỏi: Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?	
Hỏi: Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
-Tuổi thơ vui, đẹp và sự thay đổi của thế giới tuổi thơ. 
Đoạn 2 : Khổ 3	
Hỏi: Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?	
Hỏi: Bài thơ nói với em điều gì?
-Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong đời sống thực. 
ND: Lời của cha tâm sự với con- Khi lớn lên từ giã tuổi thơ con sẽ có motoj cuộc sống hạnh phúc do chính hai bàn tay con gầy dựng nên.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:	
B1: Đọc diễn cảm toàn bài. 
+ Cho HS đọc nối tiếp toàn bài.
B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 1+2. 
Cho HS đọc, GV uốn nắn. 
Thi đọc diễn cảm.Thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố- dặn dò:
-Cho HS nhắc lại nội dung bài
- Liên hệ, nhận xét tiết học
 Đọc điều luật 15, 16, 17 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; trả lời câu hỏi.	
2 HS.
2 HS đọc.
Từng tốp 3 HS.
Nhóm 2 HS đọc.
1 HS đọc, lớp thầm.
 Khổ 1+2 
Không sống trong 
tưởng tượng, thế giới 
thần tiên ...
 1 HS đọc, lớp thầm.
Trong đời thật, rất khó khăn bằng chính hai bàn tay.
HS trả lời cảm nhận.
Nối tiếp 3 HS.
Toán:
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích một số hình đã học
Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II.Chuẩn bị:
- Thước mét.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: (5phút)
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (2phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Bài tập 1 (169): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
- GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (169): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS xem lại các BT đã làm.
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Bài giải:
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 
50 x 30 = 1500 (m2)
Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
 Đáp số: 2250 kg.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày . Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
 (60 + 40) x 2 = 200 (cm)
 Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
 6000 : 200 = 30 (cm)
 Đáp số: 30 cm.
Bài giải:
 Độ dài thật cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m
 Độ dài thật cạnh BC là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) hay 25m
 Độ dài thật cạnh CD là:
3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m
 Độ dài thật cạnh DE là:
4 x 1000 = 4000 (cm) hay 40m.
 Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 
50 x 25 = 1250 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là:
30 x 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 (m2)
 Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m2.
Tập làm văn :
Ôn tập về tả người
I/ Mục tiêu:
-Lập được dàn ý về bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
-Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
III.Chuẩn bị: VBT
IV/ Các hoạt động dạy học:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
Chọn đề bài:
- Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV mở bảng lớp đã viết 3 đề bài, cùng HS phân tích từng đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Mời một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý:
- GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình bày miệng).
- Cho HS lập dàn ý. Trình bày
- Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. 
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS yêu cầu của bài.
- HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày trong nhóm 4.
- GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
3-Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị dàn ý giờ sau viết bài.
- HS đọc
- Phân tích đề.
- HS nối tiếp nói tên đề bài mình chọn.
- HS đọc
- HS lập dàn ý vào nháp.
- HS trình bày.
- HS sửa dàn ý của mình.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
- Thi trình bày dàn ý.
- HS bình chọn.
Luyện tiếng việt:
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 
I/ Mục tiêu: 
-Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học:
Họat động của thầy
Họat động của trò
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.- Dặn HS về nhà đọc bài .
-HS luyện đọc nói tiếp
-HS luyện đọc từ
-HS luyện đọc theo nhóm
-HS luyện đọc toàn bài
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2015
Toán:
Một số dạng bài toán đã học
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phương pháp giải toán).
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
- Thước mét
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
- GV cho HS lần lượt nêu một số dạng bài toán đã học.
- GV ghi bảng (như SGK).
2.3-Luyện tập: Hướng dẫn HS làm BT
*Bài tập 1 (170): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (170): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
*Bài tập 3 (170): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại BT đã làm.
- HS làm bài vở BT
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS nêu các dạng toán đã học
-HS theo dõi
Bài giải:
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 (12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: 
 (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
Bài giải:
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 
 35 – 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 x 25 = 875 (m2)
 Đáp số: 875 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu ;HS làm vào vở.
- 1 HS trình bày . Cả lớp nhận xét. 
Tóm tắt:
 3,2 cm3 : 22,4g
 4,5 cm3 : g ?
Bài giải:
 1 cm3 kim loại cân nặng là:
 22,4 : 3,2 = 7 (g)
 4,5 cm3 kim loại cân nặng là:
 7 x 4,5 = 31,5 (g)
 Đáp số: 31,5g.
Luyện toán : 
LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu:
-Ôn luyện, củng cố về cộng trừ.
-Bồi dưỡng kĩ năng thực hành giải toán.
II-Chuẩn bị:
*HS: Ôn tập kiến thức đã học, hoàn thành bài tập trong vở BT Toán;
*GV: Tổng hợp kiến thức, thiết kế bài tập để HS luyện tập.
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Hướng dẫn ôn tập kiến thức:
-Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức đã học về số đo thời gian.
*GV kết luận chung
2-Luyện tập thực hành
Bài 1: HS hoạt động cá nhân
-Làm bài tập trong vở BT
Bài 2: (bồi dưỡng HSG)
(bài tập 363 và 364/66 - Bài tập toán 5)
3-Chữa bài trong vở bài tập
-Cho HS nhắc lại các dạng toán đã học
-Nhận xét tiết học
-HS tự ôn tập kiến thức theo nhóm 
-HS làm trên bảng, lớp làm VBT
-Nhận xét, chữa bài
-Làm bài trên bảng và vào vở
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2015
Tập làm văn:
Tả người ( Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
-Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II/Chuẩn bị:
- Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài ( 2phút)	
Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV nhắc HS :
+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn tập các dạng TLV đã học.
HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Toán:
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt.
- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo.
- Biết vận dụng vào thực tế.
II/ Phương pháp:
- Luyện tập – thực hành
III/ Chuẩn bị:
- Thước mét. Com pa
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: (4phút) Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Bài tập 1 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp. Chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (171): 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
*Bài tập 4 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- VN xem lại BT dã làm
 Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Nam: 35
Nữ: học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20 – 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS.
- HS làm vào vở ; 1 HS chữa bài.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
- 1 HS nêu yêu cầu.HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét 
 Đáp số: HS giỏi : 50 HS
 HS trung bình : 30 HS.
Luyện tiếng việt
Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
I/ Mục tiêu: 
 -Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép. 
 -Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép 
III/Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
IV/ Các hoạt động dạy học:
Họat động của thầy
Họat động của trò
1- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 , - Mời HS nêu nội dung về dấu ngoặc kép.
- Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại BT đã làm.
-HS viết đoạn văn dùng dấu ngoặc kép vào vở.
-HS trình bày.
An toàn giao thông:
ÔN TẬP
I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS các nguyên nhân gây tai nạn GT , cách phòng tránh tai nạn GT . Có ý thức giữ gìn an toàn giao thông, biết c

File đính kèm:

  • docGA TUẦN33.doc
Giáo án liên quan