Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Hà Thị Hằng

Tự nhiên và xã hội

 MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN

I. Mục tiêu:

- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.

- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể .

II. Đồ dùng dạy - học:

Hình vẽ SGK, tiết lợn ( gà hoặc vịt) đã chống đông

III. Hoạt động dạy học:

1) Bài cũ: (5p) Nêu các biện pháp đề phòng bệnh lao phổi.

Gọi 2 HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.

2) Bài mới: (25p) Giới thiệu bài:

a) Hoạt động 1: Quan sát thảo luận

- Chia lớp thành 4 nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK và quan sát ống máu chống đông và thảo luận.

+ Bạn đã bị đứt tay hay trầy da chưa? Khi bị đứt tay em thấy gì?

+ Khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể là chất lỏng hay đặc? (Chất lỏng).

+ Quan sát máu trong ống em thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? (Hai phần. Đó là huyết tương và huyết cầu).

+ Huyết cầu có hình dạng như thế nào? Có chức năng gì?

+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gì? (Cơ quan tuần hoàn).

- Các nhóm thảo luận ghi vào giấy.

- Gọi các nhóm trả lời- Nhóm khác nghe nhận xét.

- GV kết luận những ý đúng.

b) Hoạt động 2: Làm việc SGK

 

doc20 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 42 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Hà Thị Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạo: 50 kg
Bao ngô: 35 kg
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo ........... kg?
Bài mới: (28p) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thực hành xem đồng hồ:
- GV yêu cầu HS lấy mô hình đồng hồ ra.
- Yêu cầu HS quay đồng hồ chỉ 8 giờ sau đó cho HS quay kim dài chỉ vào số 1 và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Cho HS quay kim dài chỉ số 3 và hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nhắc HS khi kim dài chạy qua 1 số chỉ 5 phút.
- Cho HS quay kim dài chỉ số 6 và hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Cho HS quay kim dài chỉ số 2, 4, 5 và hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu:
- GV cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài.
- GV gọi HS nêu kết qủa bài làm
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ? (4giờ 5 phút).
+ Vì sao em biết đồng hồ A chỉ 4 giờ 5 phút? (Vì kim giờ chỉ qua số 4 một chút, kim phút chỉ ở số 1).
Bài 2: GV gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
GV cho học sinh thực hành theo nhóm, mỗi học sinh quay 1 lần.
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 .
+ Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là đồng hồ gì? (Đồng hồ điện tử, không có kim).
- GV cho học sinh làm bài và gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét.
Bài 4: GV hướng dẫn học sinh thực hành.
Củng cố, dặn dò: (2p)
- GV dùng đồng hồ quay kim gọi HS nêu giờ.
- GV nhận xét tiết học.
________________________________
Luyện từ và câu
So sánh. Dấu chấm
I. Mục tiêu:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT 1).
- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2).
- Đặc đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
Khởi động: (5p)
1 HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai là gì?
GV nhận xét, ghi điểm. 
Bài mới: (28p)	Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hình ảnh so sánh 
- HS nêu yêu cầu BT1.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn.
- Tổ chức cho ba tổ thi nhau tìm hình ảnh so sánh sau đó gọi đại diện ba tổ lên bảng gạch chân dưới hình ảnh so sánh.
Mắt hiền sáng tựa vì sao.
Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
Trời là cái tủ ướp lạnh/ trời là cái bếp lò nung.
- GV cùng HS nhận xét sau đó cho học sinh chữa bài.
Hoạt động 2: Ghi từ chỉ so sánh ở BT1. 
- HS nêu yêu cầu BT2.
- HS làm vào vở sau đó cho HS đọc các từ vừa tìm được.
Từ chỉ sự so sánh trong các câu trên là: tựa, như, là.
- HS nhận xét, cho HS tìm thêm những hình ảnh so sánh khác.
Hoạt động 3: Điền dấu chấm 
- HS nêu yêu cầu BT3.
- HS làm bài.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài.
Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đén mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.
- GV cùng HS nhận xét.
Củng cố, dặn dò: (2p)
- Cho HS tìm hình ảnh so sánh.
- GV nhận xét tiết học.
_______________________________
Tập viết
 Ôn chữ hoa B
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa B (1 dòng) H, T (1 dòng. Viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ. Mẫu chữ B. Tên riêng Bố Hạ 
III. Hoạt động dạy - học:
Kiểm tra: (6p)
GV yêu cầu HS viết bảng con chữ Ă, Â ÂÂÂu Lạc 
GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới: (28p) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- HS viết bảng con các chữ trên
HS viết từ ứng dụng.
- 1 em đọc từ ứng dụng
- GV đính bảng từ ứng dụng và giới thiệu về xã Bố Hạ
+ GV cho HS viết bảng con Bố Hạ
Luyện viết câu ứng dụng
- Một HS đọc câu ứng dụng
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng
- HS viết bảng con các chữ: Bầu, Tuy
Hoạt động 2: HS viết vở
- GV nêu yêu cầu bài viết.
- HS viết, GV đi hướng dẫn thêm.
- GV chấm 1 số bài và nhận xét.
Củng cố, dặn dò: (2p)
- HS bình chọn bài viết đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
__________________________________
Tự nhiên - xã hội
Bệnh lao phổi
I. Mục tiêu:
- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
- HS nêu được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Giáo dục kĩ năng sống: Hoạt động 2: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp (bằng phương pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề).
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình vẽ trong SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: (5p) Gọi 2 HS trả lời.
+ Chúng ta cần làm gì để đề phòng bệnh viêm đường hô hấp?
+ GV nhận xét.
Bài mới: (25p) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Chia lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm Q/S 1 hình SGK và đọc lời thoại giữa hình và trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây bệnh lao phổi ?
+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện nào ?
+ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành như thế nào ?
+ Bệnh lao phổi có thể gây ra những tác hại nào đói với sức khoẻ ?
- Đại diện các nhóm trình bày sau đó GV kết luận.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm. 
- Chia 2 em 1 nhóm Q/S H6 trang11 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh ?
+ Nêu những việc làm đề phòng bệnh ?
+Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ?
- Các nhóm thảo luận - GV gọi các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận : * Tiêm phòng bệnh lao cho trẻ mới sinh.
* Làm việc và nghỉ ngơi điều độ, vừa sức, ..
* Không hút thuốc lá và không khạc nhổ bừa nãi.
- Cho HS liên hệ: Cần làm gì để đề phòng bệnh.
Hoạt động 3: Đóng vai 
- Chia 4 em 1 nhóm đóng vai: Em bé, bác sĩ, bố và mẹ.
+ Tình huống: Em bị bệnh cần phải làm gì ?
- Gọi 1số nhóm lên trình diễn.
- GV kết luận theo nội dung câu hỏi trên.
Củng cố, dặn dò: (2p)
- Gọi 1- 2 em đọc phần bóng đèn toả sáng.
- GV nhận xét tiết học.
_______________________________
Thủ công
Gấp con ếch (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS khá giỏi: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng. Con ếch cân đối. Làm cho con ếch nhảy được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu con ếch.
- Giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ, kéo thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra: (3p)
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét (8')
- GV giới thiệu mẫu con ếch và nêu câu hỏi để HS nhận xét về đặc điểm, hình dáng của con ếch.
- HS nhận xét về đặc điểm, hình dáng và cấu tạo của con ếch sau đó liên hệ với con ếch trong thực tế.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (22').
+ Bước 1 : Gấp tờ giấy hình vuông
+ Bước 2 : Gấp tạo hai chân trước của con ếch.
Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác, sau đó gấp vào trong để được hình vuông.
+ Bước 3 : Gấp tạo hai chân sau và thân ếch
Sau khi gấp xong được con ếch giáo viên miết nhẹ ngón tay trỏ vào phần cuối thân ếch để ếch nhảy.
- GV tổ chức cho HS tập gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn.
Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy, hồ, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công để thực hành gấp con ếch.
__________________________________
Thứ năm, ngày 26 tháng 9 năm 2013
Toán
Xem đồng hồ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ các số từ 1- 12 rồi đọc theo 2 cách. Ví dụ: 8h 35phút hoặc 9h kém 25 (Làm bài tập 1, 2, 4. trang 14).
II. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: (5p)
GV cho HS nhìn đồng hồ đọc giờ: 8h10p, 9h30p, 7h15p 
Bài mới: (28p) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xem đồng hồ nêu thời điểm theo hai cách. 
- Cho HS quan sát đồng hồ chỉ 8h35p và hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV hướng dẫn HS cách đọc giờ, đọc phút.
- Ví dụ: 8h35p thì xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h. Vậy 8h35p hay 9h kém 25p'.
Hoạt động 2: Luyện tập :
Bài 1: HS nêu yêu cầu:
GV cho học sinh làm sau đó gọi học sinh nêu đáp án.
+ Đồng hồ A chỉ 6 giờ 55 phút, hay 7giờ kém 5 phút.
+ Đồng hồ B chỉ 12 giờ 40 phút hay 1 giờ kém 20 phút.
+ Đồng hồ C chỉ 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút.
+ Đồng hồ D chỉ 5 giờ 50 phút hay 6 giờ kém 10 phút.
+ Đồng hồ E chỉ 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
+ Đồng hồ G chỉ 10 giờ 45 phút hay 11 giờ kém 15 phút.
Bài 2: GV nêu yêu cầu và cho học sinh làm.
 GV gọi học sinh nêu kết quả. GV cho học sinh nhận xét.
 Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi)
 Cho HS quan sát hình rồi đọc kết quả. GV nhận xét.
Bài 4: GV gọi học sinh nêu yêu cầu.
- GV cho học sinh làm bài, gọi học sinh nêu kết quả.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm 1 số vở.
Nhận xét tiết học.
________________________________
Thể dục
(Thầy Dũng dạy).
_________________________________
Chính tả (Tập chép) 
Chị em
I. Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả "Chị em"
- Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc, ch/ tr (BT 2, BT 3 ).
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ ghi bài tập 2
III. Hoạt động dạy học.
Bài cũ: (5p)
- Gọi 2 em lên bảng viết các từ: Trăng tròn, chậm trễ, học vẽ, vẻ đẹp.
- GV cho học sinh viết vào bảng con.
Bài mới: (28p)
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn viết chính tả.
Tìm hiểu nội dung bài thơ 
- GV đọc bài thơ. 1 HS đọc lại.
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì? Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét thềm, trông gà và ngủ cùng em.
Hướng dẫn trình bày bài thơ.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào? Thể thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào? Dòng 6 chữ lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ lùi vào 1 ô.
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? Các chữ đầu dòng thơ viết hoa. 
Hướng dẫn viết từ khó.
GV cho HS viết bảng con một số từ khó: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru
Viết bài. .
HS nhìn bảng viết bài vào vở - GV đi quan sát hướng dẫn thêm HS yếu.
Chấm, chữa bài. 
GV chấm một số bài.
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV cho HS làm bài vào vở sau đó gọi học sinh nêu kết quả bài làm
- GV nhận xét và cho học.
+ (Đáp án: đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dáu ngoặc đơn.
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu BT3: Điền phụ âm ch/ tr
- GV cho học sinh làm và gọi học sinh nêu kết quả
Trái nghĩa với riêng là chung.
Gần nghĩa với leo là trèo
- HS làm sau đó GV chấm.
Củng cố, dặn dò : (2p)
- Bình chọn bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
________________________________
Âm nhạc
(Cô Hòa dạy).
_________________________________
Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
- Biết xác định , của một số nhóm đồ vật.
- Làm bài tập 1, 2, 3. Trang 17.
II. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: (5p) - GV dùng mô hình đồng hồ quay giờ: 8h45p, 10h15p, 3h50p.
- GV gọi 2- 3 em lên bảng đọc giờ.
Bài mới: (28p)	1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu y/c BT1:
GV cho học sinh làm bài theo cặp và gọi học sinh nêu kết quả. GV nhận xét.
A: 6h15p;	B: 2h30p;	C: 8h55p;	D: 8h
Bài 2: GV gọi HS nêu y/c. GV hướng dẫn học sinh làm.
+ Bài toán đã cho ta biết những gì ?
+ Bài toán yêu cầu tìm cái gì ?
+ Muốn tìm số người ngồi trên 4 chiếc thuyền thì ta phải làm gì ?
- GV gọi học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
Bài giải
Bốn thuyền chở được số người là:
5 x 4 = 20 ( người )
ĐS : 20 người.
Bài 3: HS nêu Y/C BT 3 và quan sát hình vẽ
+ Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam ? Vì sao ? Hình một đã khoanh vào một phần ba số quả cam. Vì có tất cả 12 quả cam, chia thành ba phần bằng nhau, mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam.
+ Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam ? Vì sao ? Hình 2 đã khoanh vào 1/4 số quả cam, vì có 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hinh 2 đã khoanh vào 3 quả cam.
- GV cho học sinh làm bài vào vở sau đó gọi đứng dậy nêu kết quả bài làm. GV nhận xét.
 Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi)
 HS tự làm rồi chữa bài. GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò: (2p) - GV chấm một số vở.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________
Mĩ thuật
(Thầy Chính dạy).
_______________________________
Tập làm văn
Kể về gia đình, điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một bạn mới quen theo gợi ý (BT 1).
- Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT 2).
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu đơn xin nghỉ học.
III. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra: (5p) - Gọi 1 em đọc đơn xin vào Đội.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới: (28p)	Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kể về gia đình.
- Gọi HS đọc Y/C BT1:
+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai ?
+ Công việc của mỗi người trong gia đình là gì ?
+ Tình hình của mỗi người trong gia đình như thế nào ?
+ Bố mẹ em thường làm những việc gì ?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào ?
- GV cho học sinh làm vịec theo nhóm.
- Gọi đại diện 1 số nhóm thi kể.
- GV cùng HS nhận xét bình chọn bài kể hay, đúng.
Hoạt động 2: Viết đơn
- Gọi HSđọc Y/C BT2: Viết dơn xin nghỉ học
- Gọi 1em nói trình tự của lá đơn
- HS viết đơn vào vở bài tâp. GV chấm 1số bài.
- Gọi 1số em đọc bài của mình.
- Cho HS nhận xét: Đơn viết có đúng mẫu, cách diễn đạt
Củng cố, dặn dò: (2p) + Khi cần nghỉ học em phải làm gì ?
 - Nhận xét tiết học.
__________________________________
Tự nhiên và xã hội
 Máu và cơ quan tuần hoàn 
I. Mục tiêu:
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình vẽ SGK, tiết lợn ( gà hoặc vịt) đã chống đông
III. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: (5p) 	Nêu các biện pháp đề phòng bệnh lao phổi.
Gọi 2 HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới: (25p)	 Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát thảo luận
- Chia lớp thành 4 nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK và quan sát ống máu chống đông và thảo luận.
+ Bạn đã bị đứt tay hay trầy da chưa? Khi bị đứt tay em thấy gì?
+ Khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể là chất lỏng hay đặc? (Chất lỏng).
+ Quan sát máu trong ống em thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? (Hai phần. Đó là huyết tương và huyết cầu).
+ Huyết cầu có hình dạng như thế nào? Có chức năng gì?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gì? (Cơ quan tuần hoàn).
- Các nhóm thảo luận ghi vào giấy.
- Gọi các nhóm trả lời- Nhóm khác nghe nhận xét.
- GV kết luận những ý đúng.
Hoạt động 2: Làm việc SGK
- Cho HS làm việc theo cặp. Yêu cầu HS mở SGK quan sát hình 4 thảo luận.
+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu?
+ Mô tả vị trí của tim trong lồng ngực?
+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực?
- Gọi 1 số cặp hỏi đáp trước lớp, nhận xét.
- GV kết luận theo nội dung câu hỏi trên.
Củng cố, dặn dò: (2p)
- Cho HS nêu lại chức năng, các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét tiết học.
_________________________________
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận xét đánh giá những việc làm trong tuần.
- Chỉnh đốn nề nếp học tập.
- Biết được kế hoạch tuần sau.
II. Hoạt động trên lớp:
* Hoạt động 1: Đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua.
Lớp trưởng đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua. Cả lớp lắng nghe:
+ Về mặt học tập: Nêu những mặt tốt đã đạt được và cả những mặt còn hạn chế, cần khắc phục.
+ Về nền nếp thể dục, sinh hoạt Sao: Nêu những việc đã làm được và những việc chưa làm được, cần tiến hành vào thời gian tiếp theo.
+ Về vệ sinh, trực nhật: Nhận xét cả vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp: Tuyên dương những cá nhân điển hình, xuất sắc trong phong trào vệ sinh, trực nhật.
+ Về phong trào “Giữ vở sạch - viết chữ đẹp”: Đánh giá chung.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, GV bao quát lớp.
+ Đại diện tổ phát biểu ý kiến.
* Hoạt động 3: GV phát biểu ý kiến.
+ GV chốt lại những ưu điểm, hạn chế của lớp trong tuần qua.
+ Giải đáp thắc mắc của học sinh (nếu có).
+ Nhắc nhở tập thể, cá nhân thực hiện tốt kế hoạch của lớp.
+ GV phổ biến kế hoạch tuần tới.
+ Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 2.
+ Duy trì nền nếp sinh hoạt Sao và sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
+ Tăng cường công tác vệ sinh, trực nhật.
+ Thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở, viết chữ đẹp.
- Tổng kết tiết học.
__________________________________________
Đạo đức
Giữ lời hứa (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
- Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
- Hiểu được ý nghĩa của viễ giữ lời hứa.
- Giáo dục kĩ năng sống: (Hoạt động 3) Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình bằng phương pháp trình bày 1 phút.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh vẽ chuyện : Chiếc vòng bạc 
III. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: (5p) 	Trong tuần qua em đã làm gì trong những điều Bác Hồ dạy?
Hai HS trả lời. GV nhận xét.
Bài mới: (23p)	Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc 
- GV kể chuyện theo tranh
- 2 HS kể lại truyện. Thảo luận
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại 2 em bé sau 2 năm xa cách?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của bác?
+ Việc làm của bác thể hiện điều gì?
+ Qua câu chuyện trên em rút ra được điều gì?
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
- HS trả lời, nhận xét.
* GV chốt lại những ý đúng.
Hoạt động2: Xử lí tình huống. 
- Chia lớp thành 2 nhóm giao cho các nhóm xử lí tình huống 1 và 2.
- HS quan sát tranh ở VBT đọc tình huống thảo luận trong nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp.
+ Em có đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn không? Vì sao?
+ Theo em Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang nhà mình học như đã hứa?
+ Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại truyện và xin lỗi mình về việc đã làm rách truyện?
+ Cần làm gì khi không thể thực hiện điều mình đã hứa với người khác?
* GV kết luận những điều đúng.
Hoạt động 3: Liên hệ 
GV nêu yêu cầu liên hệ.
+ Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không?
+ Em có thực hiện được điều mình đã hứa không? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi thực hiện hay không thực hiện được?
- Gọi HS liên hệ.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò: (2p)
- Thực hiện giữ lời hứa với mọi người.
- Sưu tầm các tấm gương biết giữ lời hứa.
- GV nhận xét tiết học.
Tuần 3
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện
Chiếc áo len
I. Mục tiêu: 
Tập đọc:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4.)
- Giáo dục kĩ năng sống: (Hoạt động 3) Tự nhận thức bằng phương pháp thảo luận cặp đôi, chia sẻ.
Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- HS khá giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài học.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học: 
Tập đọc:
Bài cũ: (5p) 
Gọi 3 em lên bảng đọc bài: Cô giáo tí hon.
Bài mới: (28p)	1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
Hoạt động 1: GV đọc toàn bài.
GV cho học sinh quan sát hình minh hoạ ở SGK, Hình ảnh vẽ những gì ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa.
- HS đọc nối tiếp từng câu: GV chỉnh sửa cho những HS đọc sai.
- GV rút ra từ khó và cho học sinh đọc
- HS đọc nối tiếp từng đoạn: GV HD đọc 1 số câu.
- GV kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Chia nhóm luyện đọc: 4 em 1 nhóm.
- Gọi các nhóm luyện đọc.
- Cho HS đọc đồng thanh 3 đoạn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 
+ GV cho học sinh đọc thầm đoạn 1
- Mùa đông năm nay như thế nào? (Trời sớm lạnh buốt).
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
+ GV cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- Vì sao Lan dỗi mẹ ? (Vì muốn mua một chiếc ao như của Hoà nhưng mẹ bảo không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy).
+ GV cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
- Khi biết em muốn có chiếc len đẹp mà mẹ không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_3_ha_thi_hang.doc