Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021
Buổi chiều
Tự nhiên - Xã hội
THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
* GD kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.( HĐ 1: Làm việc theo nhóm)
II. ĐỒ DÙNG
- Các hình ở sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Khởi động:
+ Nêu điểm giống và khác nhau của 1 số con vật
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
*HĐ1: Làm việc theo nhóm
HS nêu được đặc điểm con vật qua hình vẽ
- Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì quan sát được kèm theo bản phác vẽ hoặc ghi chép cá nhân
- Các nhóm đưa tranh vẽ của mình giới thiệu trong nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu trước lớp
- GV và HS nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu HS thảo luận
*HĐ2: Thảo luận
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
+Nêu những đặc điểm chung của động vật, đặc điểm chung của
+ Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và đông vật ?
- GV kết luận:Trong tự nhiên có rất nhiều động vật. Chúng có hình dạng ,độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: có rễ, thân lá, hoa, quả
- GV kết luận:Trong tự nhiên có rất nhiều động vật. Chúng có hình dạng ,độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: đó là đầu, mình và cơ quan di chuyển
3. Củng cố dặn dò:
ột số nhóm đọc bài - Lớp nhận xét - GV nhận xét HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mt: Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ ( trả lời được các câu hỏi trong bài) - 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi: + Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? (Giúp chúng ta giữ gìn dân chủ, xây dựng nhà nước, gây đời sống mới,..) + Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước? (Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ tức là cả nước mạnh khoẻ) + Em sẽ làm gì sau khi đọc lời kêu gọi toàn dân tập thể dục? (Em tập thể dục hàng ngày) - HS trả lời -Lớp nhận xét - GV bổ sung - HS nêu nội dung truyện – GV ghi bảng: Chúng ta phải có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ *HĐ3: Luyện đọc lại Mt: HS đọc diễn cảm toàn bài - Gọi 1 HS khá đọc lại toàn bài: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - Một số HS đọc thi - GV nhận xét 4. Vận dụng: - Hằng ngày các em dành thời gian tập luyện thể dục, thể thao để có sức khẻo tốt. - GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà đọc lại bài; chuẩn bị bài sau: Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua ---------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích chình chữ nhật. 2. Kĩ năng: Biết tính diện tích hình chữ nhật. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên trả lời câu hỏi : Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào? - HS làm bảng con: Tính diện tích HSN có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm? -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Ôn diện tích và chu vi (10 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích, chu vi hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm. Bài giải 4dm = 40cm Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Đáp số: 320cm2, 96cm. - Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo - Nhận xét, chốt lại b. Hoạt động 2: Ôn diện tích hình chữ nhật (18 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật thông qua hình vẽ và giải bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 2: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật. - Yêu cầu HS nêu cách làm - Chốt lại cách làm - Gọi 2 HS làm câu a và b - Nhận xét, chốt lại Bài giải a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 20 x 8 = 160 (cm2) b) Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240 (cm2) Đáp số: a) 80cm2, 160cm2; b) 240cm2 Bài 3: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Đặt câu hỏi hướng dẫn + Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? + Chiều dài của hình chữ nhật? + Cách tính diện tích hình chữ nhật - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi 1 số nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lại. IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe -viết ) BUỔI HỌC THỂ DỤC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục ( BT2) - Làm đúng BT3 a/b. 2.Năng lực chung:Phát triển năng lực Tự học và giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất : Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất ,chăm chỉ ,chịu khó, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1Khởi động : - Lớp trưởng điều hành - HS thi đua viết vào bảng con : cầu lông, bóng rổ, bóng ném, đấu võ - Lớp trưởng mời HS đọc từ ngữ vừa viết - HS, GV nhận xét đánh giá. 2. Giới thiệu bài: GTB- Ghi mục GV nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại 3. Bài mới : *HĐ1: HD viết chính tả - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - GV đọc đoạn viết một lần – 2 HS đọc lại + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? + Những chữ nào viết hoa? - GV đọc cho hs viết từ khó: Nen- li, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống. GV theo dõi chỉnh sữa cho HS - GV đọc cho HS viết và soát lỗi - GV chấm một số bài *HĐ2: Bài tập - Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục - HS nêu y/c BT1 - Cả lớp làm, sau đó 1 HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết các từ đó - HS khác nhận xét – GV chữa bài - HS nêu y/c BT2 - Cả lớp làm, 3 HS lên bảng làm. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: nhảy xa, nhảy sào, sới vật; điền kinh, truyền tin 4. Vận dụng: - Nhận xét chung giờ học . - Luyện viết- khắc phục lỗi ___________________________________________ Tự nhiên và Xã hội THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. * GD kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.( HĐ 1: Thực hành tham quan) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung các bài đã học về thực vật, động vật 1. Bài mới : *HĐ1: Thực hành tham quan Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây - GV đưa HS đi tham quan ở vườn trường - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát mô tả cây cối em đã nhìn thấy *HĐ2: Thử tài hoạ sĩ HS nhận biết cây cối qua hình vẽ - HS lấy giấy ra vẽ một cây bất kì . - Giới thiệu cho các bạn nghe về tranh vẽ của mình - Các nhóm bình chọn bài vẽ đẹp - Gọi 1 số em giới thiệu con vật vừa vẽ. Cho HS nhận xét về các bộ phận của con vật 2. Củng cố dặn dò: - Trò chơi : Đố bạn hoa gì? - Gọi một số em nêu đặc điểm của loài hoa. - HS khác đoán tên hoa đó . - Nhận xét giờ học . - Dặn HS quan sát các con vật ở nhà để chuẩn bị cho tiết thực hành sau ------------------------------------------------------- Buổi chiều Tự nhiên - Xã hội THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiếp) I. MỤC TIÊU Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. * GD kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.( HĐ 1: Làm việc theo nhóm) II. ĐỒ DÙNG - Các hình ở sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động: + Nêu điểm giống và khác nhau của 1 số con vật - GV nhận xét. 2. Bài mới: *HĐ1: Làm việc theo nhóm HS nêu được đặc điểm con vật qua hình vẽ - Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì quan sát được kèm theo bản phác vẽ hoặc ghi chép cá nhân - Các nhóm đưa tranh vẽ của mình giới thiệu trong nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu trước lớp - GV và HS nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu HS thảo luận *HĐ2: Thảo luận Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. +Nêu những đặc điểm chung của động vật, đặc điểm chung của + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và đông vật ? - GV kết luận:Trong tự nhiên có rất nhiều động vật. Chúng có hình dạng ,độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: có rễ, thân lá, hoa, quả - GV kết luận:Trong tự nhiên có rất nhiều động vật. Chúng có hình dạng ,độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: đó là đầu, mình và cơ quan di chuyển 3. Củng cố dặn dò: - GVnhận xét tiết học - Liên hệ kĩ năng bảo vệ môi trường ________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC BÀI ĐÃ HỌC I. Mục tiêu - Hoàn thành môn Toán: Về số có 4 chữ số, diện tích hình chữ nhật. - Hoàn thành môn Tiếng Việt: Ôn tập về mẫu câu, hình ảnh, sự vật được so sánh II. Hoạt động dạy học * Giới thiệu bài: Ghi mục bài * HĐ1: Hoàn thành BT Toán. Bài 1: Tính nhẩm: 6000 x 5 = 1800 : 3 = 720: 9 = 5600: 7 = 300 x 9 = 6400 : 8 = 900 x 5 = 2800 : 7 = 8000 x4 = 4200 : 7 = 4000 x 4 = 7000 x 9 = Bài 2: Đặt tính rồi tính: 5460 x 3; 3062 x 2; 8564 : 4; 7034 : 5 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: 14 x 3: 7; 42 + 18 : 6 Bài 4: Một cửa hàng có 964 kg đường, đã bán 1/4 số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường? Bài 5: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm - HS làm việc theo nhóm - GV theo dõi, hướng dẫn thêm * HĐ2: Ôn Tiếng Việt. Bài 1: Hãy ghi vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để nói đặc điểm của các nhân vật trong các bài tập đọc: a/ Ngựa con trong truyện “ Cuộc chạy đua trong rừng”; .. b/ Bạn nhỏ Nen – li trong bài “ Buổi học thể dục ”; . Người chủ quán trong truyện “ Mồ Côi xử kiện” ;. Bài 2: Điền từ vào chỗ chấm để tạo thành câu theo mẫu Ai thế nào? a/ Hoa trong vườn. b/ Các bác nông dân - GV kiểm tra một số HS *HĐ3: HS năng khiếu toán . Bài 1: Từ các số 1, 2, 3 a/ Lập các số có ba chữ số khác nhau b/ Tính nhanh tổng các số có ba chữ số vừa lập Bài 2: Tìm X ( X + 123 ) x 3 = 937 – 37 X : 4 – 132 = 368 Cho HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính và suy nghĩ làm bài * Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung - GV nhận xét cụ thể một số HS ----------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 7 tháng 4 năm 2021 Toán DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. 2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên chữa bài tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: Ghi mục bài. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình vuông ABCD. - Yêu cầu HS tính số ô vuông của hình vuông. - Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu? - Yêu cầu HS tính diện tích hình vuông. - Cho HS tự rút ra quy tắc tính diện tích hình vuông - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông. @ Kết luận: muốn tính diện tích của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng vào làm bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình vuông. - Gọi 1 HS làm mẫu. - Yêu cầu HS làm vào SGK - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt lại Bài 2: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Gợi ý HS: phải đổi 80 mm = 8 cm rồi tính - Yêu cầu HS làm vào vở - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt lại Bài 3: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Đặt câu hỏi hướng dẫn HS: + Muốn tính DT hình vuông ta phải biết gì? + Biết chu vi là 20 cm. Tính số đo độ dài cạnh thế nào? - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu 2 nhóm dán bài lên bảng - Nhận xét, chốt lại IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------- Tập làm văn VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : Dựa vào bài TLV miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. 2. Năng lực chung: Có kỹ năng viết đoạn văn ngắn. Biết dùng dấu câu hợp lý, câu văn viết đủ ý gãy gọn. 3.Phẩm chất:Yêu thích các môn thể thao. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động :Hoạt động nhóm đôi Lớp trưởng điều hành, HS hoạt động nhóm đôi: - Kể lại trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem . - Một số nhóm kể trước lớp - HS, GV nhận xét 2. Giới thiệu bài - GV liên hệ bài cũ, giới thiệu bài- ghi mục - GV nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại 3. Bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn làm bài Mt: HS nắm lại các câu hỏi gợi ý tuần trước - GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. - Gọi 2 HS đọc các câu hỏi gợi ý ở SGK, cả lớp theo dõi SGK. *HĐ2: HS viết bài Mt: Dựa vào bài TLV miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. - GV hướng dẫn: Khi viêt bài các em dựa vào câu hỏi gợi ý tập làm văn tuần trước kể về một trận thi đấu khác. Chúng ta viết ra nháp trước những ý chính sau đó viết vào vở . - GV yêu cầu HS lấy vở bài tập ra để viết bài - GV đi quan sát , hướng dẫn thêm - Gọi một số em đọc bài làm của mình - GV chỉnh sửa lỗi cho HS , góp ý để viết bài hay hơn. - Tuyên dương những em viết bài tốt 4. Vận dụng : - Nhắc một số em về nhà viết lại bài - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 8 tháng 4 năm 2021 Đạo đức CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người. 2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp. Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học. * Không yêu cầu học sinh thực hiện lập đề án trang trại sản xuất và tìm cách bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt; có thể cho học sinh kể lại một số việc đã làm hoặc biết về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi (theo chương trình giảm tải của Bộ). * KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn. Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng. Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Các phương pháp: Dự án. Thảo luận. * MT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường (toàn phần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa SGK III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời các câu hỏi tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Trò chơi Ai đoán đúng? (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người * Cách tiến hành: - GV chia HS theo số chẵn, kẻ và nêu yêu cầu - HS số chẵn: Nêu một vài đặc điểm về 1 con vật nuôi yêu thích và nói lí do và tác dụng của con vật đó. - HS số lẻ nêu đặc điểm của 1số cây trồng mà em thích, nêu lí do và tác dụng của cây đó. - Các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật hoặc cây trồng đó - GV giới thiệu thêm 1 số con vật và cây trồng mà HS yêu thích * GV kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người. b. Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh (10 phút) * Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi. * Cách tiến hành: - GV cho HS xem 1 sô tranh ảnh - GV mời 1 số HS đặt câu hỏi và đề nghị các bạn trả lời về ND từng bức tranh. - VD:Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Theo bạn việc làm đó sẽ đem lại ích lợi gì ? F Kết luận: Ảnh 1: Bạn đang tỉa cành, bắt sâu cho cây 2: Bạn đang cho gà ăn * GDBVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường. IV. Củng cố - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2021 Chính tả( nghe- viết) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b 2.Năng lực chung:Phát triển năng lực Tự học và giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất : Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất ,chăm chỉ ,chịu khó, cẩn thận II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động : - Hoạt động nhóm đôi - HS viết vào bảng con: nhảy xa, nhảy sào, sới vật, đua xe - Đổi bảng cho nhau nhận xét, báo cáo trước lớp. - Lớp nhận xét, GV nhận xét 2. Giới thiệu bài GTB-ghi mục GV nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại 3. Bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bàu đúng hình thức bài văn xuôi. - GV đọc đoạn viết một lần – 1 HS đọc lại - Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? - Đoạn văn có mấy câu? - Những từ nào trong bài phải viết hoa? - HS viết bảng con: giữ gìn, sức khoẻ, mạnh khoẻ - GV đọc cho HS viết và soát lỗi – GV chấm bài và nhận xét *HĐ1: Bài tập Phân biết s/x Phân biệt in/inh - HS nêu y/c BT1: Điền phụ âm s/ x - HS làm sau đó gọi một số em nêu kết quả - Lớp nhận xét + Truyện buồn cười ở điểm nào BT2: Điền vần in / inh - Tiến hành như BT1 - Tìm những từ có vần in / inh 4. Vận dụng : - Nhận xét chung giờ học . - Luyện viết lại bài chính tả- khắc phục lỗi ____________________________________________ Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặc tính và tính đúng). 2. Kĩ năng: Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2a; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: Ghi mục bài. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000. * Cách tiến hành: - Giáo ghi bảng phép tính cộng 45732 + 36195 - Yêu cầu tự đặt tính và tính ra kết quả? - Mời một em thực hiện trên bảng. 45732 +36195 81927 - Giáo viên hướng dẫn lại . + Muốn cộng hai số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào? - Làm nháp ví dụ. - Gọi nhiều HS nhắc lại. + Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ trái sang phải. b. Hoạt động 2: Luyện tập (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập cần làm theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu Bài tập. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời hai em lên giải bài trên bảng. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2a: - Gọi HS nêu yêu cầu Bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Mời hai HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Giải Độ dài đọan đường từ A đến B là: 2350 - 350 = 2000 (m) Độ dài đọan đường từ A đến D là: Đổi đơn vị: 3 km = 3000 m 2000 + 3000 = 5000 (m) Đáp số 5000 mét IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU - Giúp HS nhận xét đánh giá những việc làm trong tuần - Chỉnh đốn nề nếp học tập - Biết được kế hoạch tuần 30 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC *HĐ1: Đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua 29 Mt: HS biết được những việc mình đã làm được và chưa làm được - Lớp trưởng điều hành HS hoạt động theo tổ nhận xét, đánh giá tình hình của tổ trong tuần qua: + Về mặt học tập + V
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.doc