Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2012-2013

1. KTBC:

Cuộc chạy đua trong rừng - Yc HS đọc từng đoạn + trả lời câu hỏi

- NX, đánh giá

2. Bài mới:

HĐ1: GTB - GT - ghi bảng

HĐ2: Luyện đọc

B1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu giọng nhẹ nhàng, thoải mái

B2: HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Yêu cầu HS luyện đọc câu + giáo viên theo dõi -> sửa sai

- Yc HS luyện đọc từng khổ thơ

Qủa cầu giấy - Y/c HS đọc chú giải nếu trong đoạn có từ đó

- Lật bảng phụ

Ngày đẹp lắm/ .

Nắng vàng nơi/

Chim . Lá/

Ra sân .chơi//

- yc HS đọc đoạn theo nhóm 2

- NX, đánh giá

- yc HS đọc ĐT cả bài

HĐ3: Tìm hiểu bài + Bài thơ tả hđ gì của HS?

+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo ntn?

+ Con hiểu "Chơi vui học càng vui" là thế nào?

- Gọi HS nêu ND bài học?

HĐ 4: Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn học từng khổ -> cả bài thơ

- Tc thi đọc thuộc lòng

- NX, đánh gia

3. Củng cố - DD - NX giờ học

- Về nhà ôn bài

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- B4: Kể theo nhóm
- B5: Kể trước lớp
- Yc HS kể mẫu theo lời người con
- Tc kể theo nhóm 4
- NX, đánh giá
- Gọi 1 HS kể cả câu chuyện.
- HS kể, NX
- HS kể
- 1 vài nhóm lên kể
- 1 HS kể trước lớp toàn câu chuyện
3. Củng cố DD:
- NX tiết học
- Về nhà ôn bài
Bổ sung:
 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS đọc và nắm được các số có 5 cs tròn nghìn, tròn trăm 
- Luyện tập so sánh các số
- Luyện tính viết và tính nhẩm
II. Đ DDH
- Bộ DD học toán GV-HS
III. Các hđ dạy - học
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. KTBC:
- GV KT kiến thức giờ học trước.
- HS làm bài
2. Bài mới 
HĐ1: GTB
- GT - ghi bảng
- HS ghi bài
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Số 
99600->99601->->->..
18200->18300->->->..
89000->90000->->->..
- Yêu cầu HS làm bài 
+ Con có NX gì về các dãy số trên?
- NX, đánh gía
- HS làm bài vào SGK
- 1 HS lên bảng làm
- Đọc bài
- NX
Bài 2: Điền dấu( >, = , < )
a, 83758257
 3647836488
 89429.89420
- Y/c HS làm bài
+Tại sao con lại điền dấu đó ?
- HS làm bài
- Lên bảng điền
- Đọc bài làm
- HSTL
b, 3000+ 23200
 6500+2006621
 8700 -7008000
+ Để điền được dấu ở phần b ta làm ntn?
- NX ,đánh giá
- HSTL
Bài 3: Tính nhẩm
a, 8000 – 3000 = 
 6000 + 3000 =
 7000 + 500 =
 9000+900+90 =
- Y/c HS làm bài = bút chì vào SGK
+ Nêu cách tính nhẩm?
- NX, đánh giá
- HS làm bài 
- Đọc bài 
- NX
b, 3000 x 2 =
 7600 – 300 =
 200 +8000 : 2 =
 300 +4000 x 2 =
Bài 4:
a, Tìm số LN có 5 chữ số
b, Tìm số BN có 5 chữ số
- Y/c HS làm bài
- NX, đánh giá
- HS làm bài nhóm đôi
- Đọc bài làm
- NX
Bài 5: Đặt tính rồi tính
a, 4254+2473
 8326 -4916
- Y/c HS làm bài 
+ Nêu cách đặt tính và cách tính?
- NX, đánh giá 
- HS làm bài vào vở
- Đọc bài làm
- NX
b, 8460 : 6
 1326 x 3
3. Củng cố - DD
- NX tiết học
- Về nhà ôn bài
Bổsung:
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
Chính tả (nghe viết)
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả
+ Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Cuộc chạy đua trong rừng”
+ Làm đúng các bài tập phân biệt L, n hoặc dấu ’/~
II. Đ DDH: 
- Bảng con + bảng phụ
III. Các hđ dạy – học
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. KTBC
- GV đọc cho HS viết các từ sai giờ trước.
- NX - đánh giá
- HS viết bảng
2. Bài mới
HĐ1: GTB
- GT - ghi bảng
- HS viết bài
HĐ2: HD viết chính tả
- B1: Trao đổi nd đoạn viết 
- GV đọc mẫu 
+ Vì sao Người con thua cuộc?
+ Người con đã rút ra bài học gì?
- HS đọc lại
(Chỉ mải ngắm)
(Đừng bao giờ chủ quan)
B2 : HD trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Bài này thuộc thể loại gì?
+ Khi viết bài văn xuôi ta cần chú ý điều gì?
(3 câu)
- HSTL
- HSTL
B3 . HD viết từ khó
+ Hãy tìm từ khó viết?
GV đọc lại cho HS viết 
- NX, sửa sai
- HS tìm
- HS viết giấy nháp, bảng lớp
B4: Viết bài
- GV đọc
- Đọc lại
- Chấm 1 số bài
- HS viết
- HS soát lỗi
- Đổi vở soát lỗi
HĐ3: Luyện tập
Bài 2a: Điền vào chố trống l hay n?
- HS đọc yc
- Y/c hs làm bài
- NX, đánh giá
- HS đọc 
- HS làm bài
- HS lên bảng : niên, lụa, lỏng, lưng, nâu, lạnh, nó, lại.
- Đọc bài - NX
3. Củng cố - DD
- NX tiết học
- Về nhà ôn bài
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T1)
I. Mục tiêu:
1. Giúp HS hiểu: - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống 
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước
*Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn.
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm nguồn nước ở nhà, trường.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. 
- Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. 
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. 
II. ĐDDH: - Các tư liệu về sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương
III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. KTBC
- KT kiến thức giờ học trước.
- HSTL
2. Bài mới
HĐ1:GTB
GT- ghi bảng
- HS ghi bài
HĐ2: xem tranh
MT: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
- y/c HS quan sát tranh trong SGK
+ Nước dùng để làm gì?
+ Nếu không có nước cuộc sống sẽ ntn?
KL: Nước là nhu cầu thiết yếu con người, đảm bảo cho trẻ em sống và Pt tốt
- Tắm giặt, tưới cây xanh, uống
HĐ3:Thảo luận nhóm 
MT: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước.
- y/c HS thảo luận nhóm 4
+ Trong mỗi trường hợp Đ (S)
Tại sao?
+ Nếu em có mặt ở đấy em sẽ làm gì? Vì sao?
KL: a, Không nên c, Dũng 
 b, Sai d, Tốt
- HS trả lời nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày 
- NX
HĐ4: Thảo luận nhóm
- GV nêu tình huống 
a, Nước sinh hoạt nơi em ở thừa- thiếu- đủ dùng?
b, Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm?
c, Mọi người sử dụng nước ntn?
- HS trả lời nhóm đôi
- Đại diện TB
- NX
3. củng cố -DD
- NX giờ học
- Về nhà ôn bài
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Cùng vui chơi
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ có l/n HS hay phát âm sai.
2. Đọc hiểu
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ ngươi để vui chơi và học tốt hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đ DDH : - Tranh minh hoạ SGK
 - Bảng phụ ghi nd luyện đọc
III. Các hđ dạy – học
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. KTBC:
Cuộc chạy đua trong rừng
- Yc HS đọc từng đoạn + trả lời câu hỏi
- NX, đánh giá
- HS đọc
- NX
2. Bài mới:
HĐ1: GTB
- GT - ghi bảng
- HS ghi bài
HĐ2: Luyện đọc
B1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu giọng nhẹ nhàng, thoải mái
- Theo dõi
B2: HD luyện đọc + giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS luyện đọc câu + giáo viên theo dõi -> sửa sai
- Yc HS luyện đọc từng khổ thơ
- HS đọc nối tiếp dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp
Qủa cầu giấy
- Y/c HS đọc chú giải nếu trong đoạn có từ đó
- Lật bảng phụ
Ngày đẹp lắm/.
Nắng vàngnơi/
Chim. Lá/
Ra sân .chơi//
- yc HS đọc đoạn theo nhóm 2
- NX, đánh giá
- yc HS đọc ĐT cả bài
- HS đọc CN, ĐT
- HS đọc bài
- 1 vài nhóm đọc
- NX
- HS đọc ĐT
HĐ3: Tìm hiểu bài
+ Bài thơ tả hđ gì của HS?
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo ntn?
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi
- HS đọc K2+3
- vui: bay lên, bay xuống vừa chơi vừa hát
Khéo léo: nhìn tinh mắt, đá dẻo
+ Con hiểu "Chơi vui học càng vui" là thế nào?
- Gọi HS nêu ND bài học?
- HS đọc K4
(chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tang thêm tinh thần đoàn kết -> học tốt hơn)
- HS nêu
HĐ 4: Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn học từng khổ -> cả bài thơ 
- Tc thi đọc thuộc lòng
- NX, đánh gia
- HS luyện đọc
3. Củng cố - DD
- NX giờ học 
- Về nhà ôn bài
Bổsung:
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? 
 Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học về nhân hoá
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “ Để làm gì?”
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu hỏi , chấm than
II. ĐDDH:
- Bảng phụ ghi nd bài 2, 3
II. Các hđ dạy – học
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. KTBC:
+ Nhân hoá là gì?
- NX, đánh giá
- 2->3 HS trả lời
2. Bài mới:
HĐ1: GTB
- GT- ghi bảng
- HS ghi bài
HĐ2: HD làm bài tập
Bài 1: 
Đây chính là 1 cách nhân hoá nữa
- Ghi y/c lên bảng
+ Bèo lục bình tự xưng là gì?
+ Xe lu tự xưng là gì?
+ Cách xưng hô ấy có gì đặc biệt?
+ Như vậy ta đã học những cách nhân hoá nào?
- HS đọc y/c
( Tôi)
( Tớ)
(giống như 1 người bạn) 
( 4 cách gọi....như người
tả....như người
nói với...
- HS nhắc lại
Bài 2: Gạch chân BP trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?’’
- Y/c HS đọc đề bài
- Lật bảng phụ
a,để xem lại bộ móng
b,để tưởng nhớ ông
c, ...để chọn con vật nh/nhất
+ Nêu dấu hiệu để nhận ra BP trả lời cho câu hỏi“Để làm gì?’’
-HS đọc
- HS làm bài
- Lên bảng làm 
- Đọc bài làm
- NX
(bắt đầu bàng từ để)
Bài 3: Điền dấu câu vào truyện vui
- Lật bảng phụ
Đ/án:
Phong đi học về ă ..
Hôm nay.à ă
Vâng ă conLong ă Nếu
Sao con lạibạn ă
+ Tại sao con lại điền được các dấu đó?
- HS đọc y/c
- HS làm bài
- Lên bảng điền
- Đọc bài
- NX
- HSTL
3. Củng cố - DD
- NX giờ học - Về nhà ôn bài
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015
	Toán
	Tiết 138	Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Đọc, viết số trong phạm vi 100 000
 2. Kĩ năng: Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000
 - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính
 - Luyện giải toán có lời văn.
 3. Thái độ: GD hs chăm học, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 GV: Bảng phụ, phấn màu
 HS: SGK,
III. Các hoạt động dạy- học: 
Tg
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1.Kiểm tra:
- Gọi hs lên bảng làm bài: 
Đặt tính rồi tính: 
 3254 + 2473 
 8326 + 4916 
Nhận xét 
- 2 hs lên bảng làm bài
Nhận xét.
30’
2. Bài mới:
1’
HĐ1: giới thiệu bài
- GT- ghi bảng
- HS ghi bài
29’
HĐ2: Luyện tập
9’
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Y/c HS làm bài
- Nhận xét,chữa bài
- T/c chơi trò chơi “Truyền số liền nhau’’
1HS đọc số bất kỳ có 5 cs -> HS ngồi sau nói số tiếp theo
- Gọi HS các nhóm nhận xét chéo.
- GVnhận xét 
 – khen nhóm làm tốt.
- HS thảo luận nhóm đôI làm bài .
- Lên bảng điền
- Nhận xét
- HS chơi theo nhóm . Lần lượt đại diện nhóm trình bày.
- Lớp NX
a,3897;3898,3899.,,.
b, 24686, 24687,...,..,
c, 99995,99996,,,..
10’
Bài 2: Tìm x
- Gọi HS đọc YC
- Y/c HS làm bài
+ Nêu vai trò của x trong từng phép tính?
+ Nêu cách tìm x?
- NX đánh giá
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng làm
- Đọc bài làm
 X+1536 = 6924
 X x 2 = 2826
 X – 636 = 5618
 X : 3 = 1628
10’
Bài 3: (giải toán)
TT: 
3 ngày : 315m
8 ngày :..m?
- Y/c HS đọc đề toán
+ Bài toán cho biết gì?hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Y/c hs làm bài 
- Goi HS đọc chữa bài
- Gọi hs nhận xét.
- Nhận xét 
- 1HS đọc
- Trả lời
- HS nêu, làm bài
- Đọc bài làm
- 1 ngày đội đó đào được số mét đường là:
315: 3 = 105(m) 
8 ngày đội thủy lợi đào được số m là: 
 105 x 8 = 840( m) 
 Đáp số: 840m
3’
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài
Tự nhiên và xã hội
Thú (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài của 1 số loài thú 
- Nêu được ích lợi của thú rừng đối với con người.
- Có ý thức bảo vệ các loài thú.
* Các kns cơ bản được giáo dục:
 - Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
 - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.
II. ĐDDH:
- Tranh ảnh sưu tầm, SGK
III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. KTBC:
+ Hãy kể tên các loài thú nhà?
+ Nêu ích lợi của chúng ?
- NX, đánh giá
- HS trả lời
2. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
- GV t/c cho HS chơi trò chơi “Con gì đây’’
- GV nêu các dữ liệu về các con vật nuôi trong gia đình 
- NX, đánh giá
- HS đoán tên con vật 
- NX
HĐ2: Gọi tên các bộ phận bên ngoài cơ thể thú
- Đều có đầu- mình- chân- lông mao bao phủ-đẻ con, nuôi con = sữa mẹ 
- Thú rừng sống hoang dã, tự do kiếm sống
- Cung cấp dược liệu quí hiếm là nguyên liệu để trang trí giúp cuộc sống tươi đẹp hơn.
HĐ3: Bảo vệ thú rừng
- Chia lớp thành nhóm 4
y/c:
+ Chỉ tên các con vật trong hình 
+ Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật?
+ Hãy nêu điểm giống nhau của các con vật này?
+ Nêu sự khác nhau giữa thú nhà và thú rừng 
+ Nêu ích lợi của thú rừng
- GV treo tranh 1 số con thú quí hiếm
+ Kể tên 1số con thú quí hiếm?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ động vật quí hiếm?
Liên hệ:
Trong đợt tham quan con nhìn thấy những con vật nào?
- HS TL mhóm 4
- Đại diện nhóm TB
- NX
- HS trả lời
- HS nêu
- HS trả lời
- HS quan sát +TL
+ HSTL
+ HSTL
+ HSTL
3. Củng cố - DD
- NX giờ học 
- về nhà ôn bài
Bổsung:
 Toán
Diện tích của một hình
I.Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hđ so sánh các hình
- HS nắm được khi hình này nằm trong hình kia thì diện tích này bé hơn diện tích kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT hình đã tách.
II. ĐDDH:
- Các miếng bìa có ô vuông như hình trong SGK ( 1,2,3)
III. Các hoạt động dạy - học
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. KTBC
+ Kể tên các hình đã học?
+ Thế nào là chu vi của 1 hình?
- HS kể
2. Bài mới
HĐ1: GTB
- GT- ghi bảng
- HS ghi bài
HĐ2: Giới thiệu biểu tượng về diện tích 
- Khi hình này nằm trọn trong hình kia người ta nói hình đó có S bé hơn
- Hai hình có dạng khác nhau nhưng có cùng số ô vuông-> DT bằng nhau 
- GV gắn 1 miếng bìa HT màu trắng lên bảng -> đặt tiếp 1 miếng hình CN màu đỏ bé hơn vào giữa.
+ Hãy so sánh S miếng bìa màu trắng và màu đỏ?
+ Tại sao con biết?
+ Qua VD1 con rút ra bài học gì?
- GV gắn 2 hình A,B SGK lên bảng
+Hình A có bn hình vuông?
+ Hình B có bn hình vuông?
+ So sánh S hình A và B?
+ Qua VD2 con rút ra điều gì?
- GV gắn VD3 lên bảng (P)-> cắt hình P thành hình M và N
+ Hình P gồm mấy ô vuông?
+ Hình M,N gồm mấy ô vuông?
+ Con có nhận xét gì về S của M và N?
( S hình tròn > S hình chữ nhật)
( HCN nằm trọn trong hình tròn)
- HSTL
( 5hình vuông)
( 5hình vuông)
( S = nhau)
- HSTL
( 10)
(6 và 4)
(DT hình P = tổng DT hình M,N)
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: Điền Đ- S
a, ă hình tam giác ABC lớn hơn DT tứ giác ABCD
b, ă hình tam giác ABC bé hơn DT hình tứ giác ABCD
c, ă DT hình tam giác ABC = DT hình tứ giác ABCD
 - Gọi HS đọc Y/c bài tập 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài. 
- Gọi đaiị diện các nhóm đọc chữa bài.
- Gọi HS nhóm khác NX
- GVNX – sửa cho HS 
- HS đọc 
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài 
- Đọc bài 
- NX
Bài 2: 
+ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? 
+ Hình Q gồm bn ô vuông?
+ So sánh DT hình P và Q?
+ Vì sao DT hình P lớn hn DT hình Q?
+ Để so sánh được DT hình A so với hình B ta làm ntn?
- HS làm bài
- Đọc bài
- NX
- Có thể cắt hình A để ghép thành B, hoặc cắt hình B->ghép thành hình A=> A= B
Bài 3: 
So sánh DT hình A và hình B?
 - Gọi HS đọc Y/c bài tập 
- Y/c hs làm bài 
+ Nêu cách so sánh?
- Đọc bài.
- Làm bài
3. Củng cố -DD
- NX tiết học
- Về nhà ôn bài
Bổsung:
Tự nhiên và xã hội
Mặt trời
I. Mục tiêu:
- HS biết Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt 
- Biết vai trò của mặt trời đối với sự sônga trên trái đất
- Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT trong cuộc sống hàng ngày
II. ĐDDH:
- Các hình SGK
III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. KTBC:
- KT kiến thức giờ học trước
- HSTL
2. Bài mới: 
 HĐ1: GTB
- GT - ghi bảng 
- HS ghi bài
HĐ 2: Thảo luận nhóm
MT: Biết miêu tả vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
- GV chia thành nhóm 4 và nêu gợi ý 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy ntn?Vì sao?
+ Nêu VD MT vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt?
- HS Tl nhóm 4
- Đại diện nhóm TB
- NX
HĐ3: Quan sát ngoài trời 
- Chia nhóm 4 trả lời theo y/c
MT: Biết vai trò của MT đối với sự sống trên TĐ 
+ Vai trò của MT với con người ntn?(động vật, thực vật)
+ Nếu không có MT thì điều gì sẽ xảy ra trên TĐ?
KL: Nhờ có MT cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh
- HS TL nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- NX
- Gọi HS nhắc lại
HĐ4: Làm việc với SGK
MT: kể được 1 số VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT trong cuộc sống hàng ngày 
- Y/c HS quan sát SGK
+ Hãy kể về việc con người đã sử dụng ánh sáng MT ntn?
- GV nói thêm : MT có thể làm pin MT, nấu chín thức ăn
- HS kể
- NX
HĐ5: Thi kể về MT
MT: Hệ thống lại KT đã học về MT
- Y/c HS lên bảng kể thi
- HS kể
- NX, bổ sung
3. Củng cố - DD
- NX giờ học
- Về nhà ôn bài 
 Tập viết
Ôn chữ hoa: T (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết chữ hoa T trong chữ Th thông qua:
Tên riêng Thăng Long cỡ nhỏ
Câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ
- Giáo dục HS có ý thức học tốt
II. ĐDDH:
- Mẫu chữ T, Th, L tên riêng
- Ghi sẵn câu ứng dụng 
III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. KTBC:
T , Tân Trào
- GV đọc
- NX, sửa sai
- HS viết bảng
- NX
2. Bài mới:
HĐ1: GTB
- GT - ghi bảng
- HS ghi bài
HĐ2: HD viết chữ hoa
- Hãy tìm chữ hoa có trong bài?
- Trong chữ Th chữ nào vừa được ôn xong?
- GV viết mẫu và nói cách viết chữ Th
- y/c HS viết bảng Th
- NX, uốn nắn
( Th , L )
T
- HS quan sát
- HS viết bảng con, bảng lớp
HĐ3: HD viết từ ứng dụng
B1: Giới thiệu
- GV gắn mẫu : Thăng Long
-> Thăng Long là tên cũ của Hà Nội do vua Lý Thái Tổ ( Lý Công Uẩn) đặt. Khi rời đo từ Hoa Lư -> thành Đại La ->Thăng Long
- HS đọc
B2: Quan sát - NX
+ NX về độ cao của các con chữ?
+ K/c giữa các chữ ntn?
- GV viết mẫu
- Y/c HS viết bảng
- NX, uốn nắn
- HS trả lời
- Theo dõi
- HS viết bảng
HĐ4: HD viết câu ứng dụng
- Y/c HS đọc
+ Câu ứng dụng khuyên ta điều gì? 
+ NX về độ cao của các con chữ? 
+ K/c giữa các chữ ntn?
- GV hướng dẫn viết
- y/c HS viết bảng: Thể dục
- NX, đánh giá 
- HS đọc
- HSTL
- Theo dõi - NX
- HS viết bảng
HĐ5: Viết vở
- Y/c HS viết vở:
+ Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ Th), L ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục ..thuốc bổ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chấm bài
- NX bài viết của HS
- HS viết bài
3. Củng cố - DD
- NX giờ học
- Về nhà ôn bài
Bổsung:
 Thủ công
Làm đồng hồ để bàn (T1)
I. Mục tiêu: 
- HS biết cáchlàm đồng hồ để bàn bằng giấy bìa
- làm được ĐH để bàn đúng qui trình kỹ thuật
- HS yêu thích sản phẩm làm được
II. ĐDDH:
 - Mẫu ĐH để bàn – giấy
 - Hồ dán, giấy màu 
 - Tranh qui trình 
III. Các hđ dạy - học:
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. KTBC:
- KT sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
HĐ1: GTB
- GT- ghi bảng
- HS ghi bài
HĐ2: Quan sát và NX
HĐ3: HD mẫu
* B1: Cắt giấy
- GV đưa ra ĐH để bàn = giấy và ĐH để bàn thật
+ Hãy nêu NX về hdạng của ĐH? Màu sắc ra sao?
+ Nêu tác dụng của từng BP(kim giờ, kim phútsố trên mặt)
+ ĐH có tác dụng gì?
- GV chỉ từng bộ phận 
Mặt ĐH- khung ĐH- chân đế ĐH
- Cắt 2 tờ giấy HCN: chiều dài 24ô, chiều rộng 16ô để làm đế và khung dán mặt ĐH
- Cắt 1 tờ giấy HV cạnh 10 ô 
- Cắt 1 tờ giấy trắng HCN dài 14ô, rộng 8ô 
- HS trả lời
- NX
(xem giờ)
- HS quan sát
- Làm theo cô
* B2: Làm các bộ phận của ĐH
- Làm khung ĐH
- Lấy 1 tờ giấy 24 x 16ô, gấp đôi cd bôi hồ vào giữa, miết nhẹ cho 2 mặt dính vào nhau
- Gấp phía có 2 mép giấy lên 2ô
- HS quan sát
+ Làm theo cô
- Làm mặt ĐH
- Gấp tờ giấy làm mặt đồng hồ , làm 4 phần = nhau để lấy điểm giữa 
- Dùng bút chấm vào chính giữa và các điểm số 12 - 6 - 9 - 3
- Vẽ hoặc cắt dán các kim
- HS quan sát
+ Làm theo cô
- Làm đế ĐH
- Đặt dọc tờ giấy 24 x 16ô , gấp lên 6 ô bôi hồ -> gấp tiếp đến khi được hình chữ nhật có kích thước 6ô x 16ô
- Gấp mỗi cạnh dài của HCN đó lên 1,5cm
- HS quan sát
+ Làm theo cô
- Làm chân đỡ ĐH
- Lấy tờ giấy HV 10ô, gấp lên 2,5 ô bôi hồ gấp tiếp lên -> được hình CN có cd 10ô, CR: 2,5ô 
- Gấp CD lên 2ô
- HS quan sát
+ Làm theo cô
* B3: Làm thành ĐH hoàn chỉnh
- Dán mặt vào khung ĐH
- Dán khung ĐH vào đế 
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung ĐH
- HS quan sát
* B4: Thực hành
- Y/c HS nêu lại các bước làm ĐH
- Y/c HS tập cắt giấy và làm nháp
- GV theo dõi , giúp đỡ HS 
- HS thực hành làm
3. Củng cố - DD
- NX giờ học
- Về nhà ôn bài
Bổsung:
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013
Tập làm văn
Kể lại trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng nói: kể được 1 số nét chính của 1trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe tường thuật 
2. Rèn kỹ năng viết: Viết lại được 1 tin thể thao mới đọc được, nghe được
II. Đ DDH:
Ghi sẵn gợi ý kể ( bảng phụ )
Tranh ảnh về 1 số cuộc thi đấu thể thao 
III. Các hđ dạy – học:
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. KTBC:
- KT kiến thức giờ trước.
- HS làm bài
2. Bài m

File đính kèm:

  • docGa_3_tuan_28.doc