Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP MẪU CÂU: AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU
- Tìm từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
- Xác định được các sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm nào ( BT2).
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì?, cái gì?) Thế nào? ( BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
A. Bài cũ:
1. Bài cũ: 3’
- Lớp trưởng điều hành HS chơi Truyền điện tìm từ cùng nghĩa với các từ: bố, gì, rứa, .
- 1 HS đặt 1 câu có dấu chấm hỏi
- GV theo dõi, nhận xét
Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Mt: Hs củng cố về các từ chỉ đặc điểm
Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ
Mt: Hs củng cố về các từ chỉ đặc điểm
- Một HS đọc nội dung bài tập :
- Một HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài “ Vẽ quê hương”
+ Tre và lúa ở dòng thơ thứ 2 có đặc điểm gì ? ( xanh )
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? ( xanh mát )
- GV gạch chân dưới các từ đó .
- Tương tự, GV cho HS tự tìm các từ chỉ Đặc điểm ở các sự vật tiếp theo.
Bài 2: So sánh
Mt: Xác định được các sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm
- HS nêu yêu cầu
- GV hỏi:
+ Trong câu trên sự vật nào được so sánh với sự vật nào? (Tiếng suối được so sánh với tiếng hát(
+ Vậy tiếng suối được so sánh với tiếng hát qua đặc điểm nào? (trong)
- HS nêu ý kiến các câu còn lại
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong
Giọt nước cam xã đoài vàng như giọt mật
Bài 3: Ôn mẫu câu: Ai thế nào?
Mt: Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì ?, cái gì? ) Thế nào?
- Gọi HS nêu cách hiểu của mình ( Tìm đúng bộ phận trả lời câu hỏi Ai, cái gì, con gì? và bộ phận trả lời câu hỏi: Thế nào ?)
- HS thảo luận nhóm đôi
- GV hỏi: Ai rất nhanh trí và dũng cấm (Anh Kim Đồng)
+ Anh Kim Đồng trả lời cho bộ phận câu hỏi nào? (Ai?)
+ Vậy bộ phận n ào trong câu trả lời câu hỏi thế nào?
- HS nêu miệng
- GV gạch chân dưới các bộ phận câu.
HĐ3 : Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học
- Vận dụng kiến thức vừa học để viết văn; Chuẩn bị bài sau
Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.(Trả lời được các CH trong SGK) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động: - Hát. 2. Bài cũ: - Goị 3 HS đọc 3 đoạn của bài Người con của Tây Nguyên và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc 3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Cho HS xem cảnh Cửa Tùng để giới thiệu. Ghi tựa bài lên bảng. HĐ1- Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài v Hướng dẫn luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu, GV chú ý phát hiện những chữ HS đọc sai và rút ra để luyện đọc. - GV rút những từ khó để giải nghĩa: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim - Luyện đọc đoạn: + Gọi 3 HS đọc nối tiếp đến hết bài, chú ý nghỉ hơi đúng trong các câu văn: . Thuyền chúng tôi ...Bến Hải / .... dòng sông ... cứu nước // . Bình minh ,/ mặt trời .... đỏ ối chiếu ... biển, / nước ... hồng nhạt.// Trưa, / nước ... xanh lơ / và ... xanh lục //. + GV giảng thêm: “dấu ấn lịch sử” là dấu vết đậm nét, sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của dân tộc. - Cho đọc từng đoạn trong nhóm: mỗi nhóm 3 em. - GV gọi mỗi nhóm đọc. HĐ2- Hướng dẫm tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 1 , 2 và hỏi: + Cảnh 2 bên bở Bến Hải có gì đẹp ? + Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những lũy tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi - Gọi HS đọc to đoạn 2 và hỏi: Em hiểu thế nào là “bà chúa của bãi tắm“? + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm - Cho đọc đoạn 3 và cho thảo luận: + Sắc màu nước biển Cửa Tùng + Cửa Tùng có ba màu sắc của nước biển + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với gì ? + Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển - Em có cảm nhận gì về bãi biển Của Tùng? Tự hào về những cảnh đẹp của quê hương mình - Giáo dục hs luôn có ý thức cao về việc BVMT HĐ3- Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 2. - Gọi vài HS thi đua đọc đoạn 3. - Nhận xét chữa bài IV. Củng cố - Dặn dò - GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài văn - Về nhà tập đọc bài văn. Chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP(Trang 69) I. MMỤC TIÊU - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9) - Làm bài 1, 2, 3, 4 II. ĐÒ DÚNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: - HS chơi Truyền điện dưới sư điều hành của lớp trưởng kiểm tra bảng chia 9 - GV theo dõi, nhận xét B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học HĐ2: Luyện tập Bài 1: Mt: HS vận dụng bảng chia 9 vào tính toán - HS nêu y/c BT1: Tính nhẩm - HS làm bài sau đó gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả - HS nhận xét. GV kết luận lời giải đúng a) 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 9 x 9 = 81 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 81 : 9 = 9 b) 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 45 : 9 = 5 18 : 2 = 9 27 : 3 = 9 36 : 4 = 9 45 : 5 = 9 Bài 2: Mt: HS biết vận dung bảng chia 9 vào tìm số bị chia và số chia - HS nêu y/c BT2: Điền số - GV kẻ bảng BT2 + Muốn tìm SBC ta làm NTN? + Muốn tìm SC ta làm NTN? - HS làm bài, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ - HS nhận xét. GV kết luận lời giải đúng Bài 3: Mt: HS vận dụng bảng chia 9 vào giải toán có lời văn - HS nêu y/c BT3: Giải bài toán có lời văn - Y/C HS đọc và phân tích bài toán - GV gợi ý: + Phải xây 36 ngôi nhà, đã xây 1/9 số đó. Hỏi đã xây được mấy ngôi nhà? (36 : 9 = 4 (ngôi nhà)) + Phải xây 36 ngôi nhà, đã xây 4 ngôi nhà. Hỏi còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà? (36 – 4 = 32 (ngôi nhà)) - HS làm bài, 1em lên bảng tóm tắt rồi giải - HS nhận xét. GV kết luận HĐ4: Củng cố dặn dò: - 2 em đọc thuộc bảng chia 9 - Nhận xét tiết học - Tiếp tục đọc thuộc các bảng nhân, chia đã học -------------------------------------------------- Chính tả(NV) Tiết 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. MỤC TIÊU - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu(BT2). - Làm đúng bài tập 3b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Bài cũ - HS viết bảng các từ bắt đầu bằng at / ac. - GV nhận xét, sửa chữa. 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ1- Hướng dẫn HS viết chính tả * Hướng dẫn HS chuẩn bị viết chính tả: - GV đọc toàn bài: thong thả, rõ ràng. * Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài chính tả. - Hỏi: + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào ? + Đối với những cảnh đẹp này em cần phải làm gì? - Em cần phải bảo vệ và giữ gìn những cảnh đẹp này ngày càng đẹp hơn + Bài viết có mấy câu ? + 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? + Các chữ đầu câu và tên riêng + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? * GV đọc cho HS viết vào bảng con nhữngtiếng dễ nhầm lẫn: trong vắt, rập rình, chiều gió, toả sáng, lăn tăn, ... - Gv nhận xét, sửa chữa và y/c hs đọc lại - GV đọc cho HS viết. * Chấm và chữa bài. - GV y/c hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì soát lỗi - Gv thu bài chấm 6 em và nhận xét về nội dung bài chấm HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp - HS làm trên bảng, cả lớp tự làm. + Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay - GV nhận xét và chốt lại lới giải đúng. Bài tập 3b- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và giải các câu đố. - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận. - Các nhóm tranh thảo luận, ghi lời giải câu đố. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại lới giải đúng. IV. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét và tuyên dương. - Về nhà các em học thuộc lòng câu đố.Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học -------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN, LIÊN LẠC I. MỤC TIÊU - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc; bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: Một số phong bì thư, điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HĐ1: Thảo luận nhóm: MT: Biết những hoạt động và ích lợi của Bưu điện Bước 1: Thảo luận nhóm theo 4 gợi ý sau : + Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện. + Nêu ích lợi của những hoạt động bưu điện. - Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả * Kết luận : Bưu điện giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm. HĐ2: Làm việc theo nhóm: MT: Biết được ít lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình - GV nêu nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm đôi + Nêu ích lợi và nhiệm vụ của những hoạt động phát thanh, truyền hình? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét và kết luận: + Đài truyền hình, phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc. + Đài truyền hình, phát thanh giúp chúng ta hiểu biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, y tế. HĐ3: Chơi trò chơi: Chuyển thư. - Gv nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi + Có thư: chuyển thường + Có thư: chuyển nhanh + Có thư: chuyển hoả tốc - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: sưu tầm tranh về hoạt động nông nghiệp ----------------------------------------------- Buổi chiều Tự nhiên- Xã hội HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. - Nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp. * GD kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơI mình đang sống.( Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp ) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - Các hình trang 58, 59 - SGK - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Bài cũ: - Lớp trưởng điều hành: - HS hoạt động nhóm đôi: Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện. - Lớp trưởng báo cáo - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2: Làm việc theo nhóm. Mt: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp Bước 1: Các nhóm thảo luận theo gợi ý: + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong từng hình. + Các hoạt động đó mang lại ích lợi gì? Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận * Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng... được gọi là hoạt động nông nghiệp. HĐ3: Thảo luận theo cặp: Bước 1: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về những hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống. Bước 2: Một số cặp trình bày, các cặp khác nhận xét, bổ sung. HĐ4: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp: Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm. Bước 2: Từng nhóm nhận xét, bình luận tranh. HĐ4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Biết quý và sử dụng những sản phẩm nông nghiệp. Chuẩn bị tiết sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại ----------------------------------------------- Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG TUẦN I. Mục tiêu - HS luyện đọc các bài tập đọc trong tuần 12, 13: Năng phương Nam, Cảnh đẹp non sông, Người con của Tây Nguyên, Cửa Tùng. - Hoàn thành các bài tập môn Tự nhiên và xã hội: Tuần 13 - Học thuộc lòng bảng nhân,chia 8,9 II. Hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của bài HĐ2: làm việc theo nhóm. * Nhóm 1: Ôn luyện các bài tập đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc theo nhóm,thảo luận nhóm và trả lời lại các câu hỏi trong các bài tập đọc. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm * Nhóm 2: Ôn Tự nhiên - HS thực hiện hoàn thành các bài tập Tự nhiên và XH trong VBT - Các nhóm thảo luận để hoàn thành - GV theo dõi, hướng dẫn thêm * Nhóm 3: Ôn Toán - HS học thuộc bảng nhân, chia 8,9 - GV yêu cầu HS tìm HĐ3: Làm việc cả lớp. Hoàn thành các BT dưới đây. Bài 1: Đặt tính rồi tính 307 x 4 421 x 2 120 x 5 109 x 6 101 x 8 Bài 2: Tìm x x : 3 = 321 x : 6 = 108 87 : x = 3 Bài 3: Một hộp bánh có 125 gói bánh. Hỏi 6 hộp bánh như vậy có bao nhiêu gói bánh? * Củng cố, dặn dò GV nhận xét chung ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư ,ngày 16 tháng 12 năm 2020 Tập làm văn GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác ( BT2) II. ĐÒ DÚNG DẠY HỌC: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Bài cũ: - HS đọc lại bức thư viết cho bạn, bạn cùng bàn nghe- nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2: Giới thiệu hoạt động của các bạn trong tổ Mt: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác ( BT2) - GV chỉ bảng lớp, nhắc HS: + Tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách tham quan. + Nói năng đúng nghi thức với người trên. + Giới thiệu đầy đủ theo các gợí ý. - GV mời 1 HS khá giỏi lên làm mẫu. - HS làm việc theo tổ, từng em, nối tiếp nhau đóng vai người giới thiệu. - Các đại diện của tổ thi giới thiệu tổ mình trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người giới thiệu chân thực, đầy đủ. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV nhận xét cụ thể một số HS Luyện tập cách giới thiệu hoạt động ----------------------------------------------------- Toán CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( trang 70) I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép chia số có 2 Chữ Số cho số có 1 chữ số ( Chia hết và chia có dư ) - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. - Làm bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: - Lớp trưởng điều hành: - HS hoạt động theo nhóm đôi, đọc thuộc bảng chia 9 - GV theo dõi, nhận xét B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2: HD thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số Mt: Biết thực hiện phép chia số có 2 Chữ Số cho số có 1 chữ số ( Chia hết và chia có dư ) a) Phép chia 72: 3 - GV ghi bảng phép chia - GV đặt tính và nói: Viết số bị chia và số chia trên cùng một hàng, sau đó dùng thước gạch một gạch dọc giữa số bị chia và số chia, cuối cùng gạch một gạch ngang vuông góc với gạch dọc. - Y/C HS nêu lại đặt tính - Thực hiện phép chia 72 : 3 ta phải tiến hành theo trình tự nào? (từ trái sang phải) - Bắt đầu từ hàng nào? (hàng chục) - YC HS thực hiện tính vào vở nháp. 1 HS đứng lên thực hiện tính GV ghi bảng - Gọi HS nhắc lại nhiều lần 72 3 * 7 chia 3 được 2, viết 2 6 24 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bănge 1 12 * Hạ 2, được 12, 12 chia 3 được 4, viết 4 12 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0 0 Vậy 72 : 3 bằng mấy (24) - GV ghi bảng 72 : 3 = 24 - GV: Trong lượt chia cuối cùng ta tìm được số dư là o. Ta nói phép chí 72 : 3 = 24 là phép chia hết b) Phép chia 65: 2 - Tiến hành tương tự như phép tính trên HĐ3: Luyện tập: Mt: Vận dụng phép chia số có 2 Chữ Số cho số có 1 chữ số ( Chia hết và chia có dư ) vào tính toán và giải bai toán có lời văn; củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. Bài 1: - HS nêu y/c BT1: Tính - 1 HS lên bảng thực hiện phép chia 84 : 3; 1 HS lên bảng thực hiên phép chia 68 : 6 Cả lớp làm vào vở - GV YC 2 HS nêu cách thực hiên tính phép chia 68 : 6; 84 : 3 - HS làm bài - 2 em lên bảng - HS nhận xét. GV chốt lời giải đúng Bài 2: Giải bài toán có lời văn - HS nêu y/c BT2 : - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ - HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng Bài 3: Giải bài toán có lời văn - HS nêu y/c BT3 : - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm vào vở, 1 em làm bảng - HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng Bài giải: Thực hiện phép chia: 31 : 3 = 10 (dư 1) Có thể may được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải Đáp số: 10 bộ quần áo, 1m vải HĐ4: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Thực hiện thành thạo cách chia ------------------------------------------------------------ Chính tả (Nghe viết) VÀM CỎ ĐÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2). - Làm đúng BT3b. 2. Kỹ năng : Trình bày bài viết chính tả, viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. - Học sinh : SGK, bảng, phấn.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Khởi động: - Hát . 2. Bài cũ: - Cho HS viết lại các tiếng có vần iu /uyu: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay. - GV nhận xét, sửa bài 3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. HĐ1- Hướng dẫn HS viết chính tả v Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài: thong thả, rõ ràng. - Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào? - Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết - Tình cảm của em đối với con sông quê hương như thế nào? - Em rất yêu mến dòng sông quê hương và yêu quý môi trường xung quanh, luôn bảo vệ môi trường bằng những việc làm thiết thực như: không vứt rác xuống sông, không làm nguồn nước ô nhiễm.. v Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài viết chính tả: - Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? + Theo thể thơ 7 chữ cho đẹp + Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao ? + Những chữ tên riêng và đầu dòng thơ + Nên bắt đầu viết các dòng thơ ở đâu ? + Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa lùi vào 1 ô li - Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ. - GV đọc cho HS viết vào bảng con những chữ khó : Vảm Cỏ Đông, biết, tha thiết, phe phẩy,.. - GV nhận xét, sửa chữa - GV đọc cho HS viết. - Chấm và chữa bài. - Gv y/c hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì để sửa lỗi - Thu vở chấm 5 em và nhận xét về nội dung bài chấm HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS thi làm đúng, nhanh trên bảng lớp. - Y/c hs đọc lại các từ đã điền. Gv nhận xét, uốn sửa + huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau Bài tập 3b : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thi đua làm tiếp sức trên bảng. - Chọn 2 nhóm , mỗi nhóm 4 em, mỗi em lần lượt viết các từ. - Đội nào viết được nhiều hơn sẽ thắng. VD: + vẽ: tập vẽ, vẽ tranh, vẽ chuyện.. + vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang.. + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, nghĩ nhiều + nghỉ: nghỉ hè, nghỉ học, nghỉ ngơi.. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc IV. Củng cố - Dặn dò: - Gv nhấn mạnh về nội dung bài viết, đặc biệt những em viết còn yếu. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại và đọc đúng các từ đã tìm ở BT 3. chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 17 tháng 12 năm 2020 Toán CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ(TT) I. MỤC TIÊU - Biết dặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) - Biết giải bài toán liên quan đến phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 4 II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A1. Bài cũ: - Lớp trưởng điều hành HS làm vào bảng con, đặt tính rồi tính : 84: 7, 68: 2 - Lớp trưởng báo cáo kết quả. - GV nhận xét HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học HĐ2: HD thực hiện phép chia số có 2 Chữ Số cho số có 1 chữ số Mt: Biết dặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) - GV ghi bảng phép chia: 78: 4 - Y/C HS đặt tính rồi tính, 1 em lên bảng đặt tính - Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng - Gọi HS nhắc lại nhiều lần vè nêu kết quả phép chia HĐ3: Luyện tập Mt: Biết giải bài toán liên quan đến phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông Bài 1: Tính - HS nêu y/c BT1 - HS làm bài vào bảng con- 2 em lên bảng - HS nhận xét. GV kết luận lời giải đúng Bài 2: Giải bài toán có lời văn - Y/C HS đọc và phân tích bài toán - 1em giải bảng phụ. HS làm bài vào vở - HS nhận xét, GV kết luận lời giải đúng Bài giải Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có hai học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là 16 + 1 = 17 (cái bàn) Đáp số: 17 cái bàn Bài 3:HS tự làm ở nhà Bài 4: HS tự làm ở nhà HĐ4: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Luyện làm các bài tập trong vở BT để khắc sâu kiến thức -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP MẪU CÂU: AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU - Tìm từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm nào ( BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì?, cái gì?) Thế nào? ( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : A. Bài cũ: 1. Bài cũ: 3’ - Lớp trưởng điều hành HS chơi Truyền điện tìm từ cùng nghĩa với các từ: bố, gì, rứa, ... - 1 HS đặt 1 câu có dấu chấm hỏi - GV theo dõi, nhận xét Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Mt: Hs củng cố về các từ chỉ đặc điểm Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ Mt: Hs củng cố về các từ chỉ đặc điểm - Một HS đọc nội dung bài tập : - Một HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài “ Vẽ quê hương” + Tre và lúa ở dòng thơ thứ 2 có đặc điểm gì ? ( xanh ) + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? ( xanh mát ) - GV gạch chân dưới các từ đó . - Tương tự, GV cho HS tự tìm các từ chỉ Đặc điểm ở các sự vật tiếp theo. Bài 2: So sánh Mt: Xác định được các sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm - HS nêu yêu cầu - GV hỏi: + Trong câu trên sự vật nào được so sánh với sự vật nào? (Tiếng suối được so sánh với tiếng hát( + Vậy tiếng suối được so sánh với tiếng hát qua đặc điểm nào? (trong) - HS nêu ý kiến các câu còn lại Ông hiền như hạt gạo Bà hiền như suối trong Giọt nước cam xã đoài vàng như giọt mật Bài 3: Ôn mẫu câu: Ai thế nào? Mt: Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì ?, cái gì? ) Thế nào? - Gọi HS nêu cách hiểu của mình ( Tìm đúng bộ phận trả lời câu hỏi Ai, cái gì, con gì? và bộ phận trả lời câu hỏi: Thế nào ?) - HS thảo luận nhóm đôi - GV hỏi: Ai rất nhanh trí và dũng cấm (Anh Kim Đồng) + Anh Kim Đồng trả lời cho bộ phận câu hỏi nào? (Ai?) + Vậy bộ phận n ào trong câu trả lời câu hỏi thế nào? - HS nêu miệng - GV gạch chân dưới các bộ phận câu. HĐ3 : Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Vận dụng kiến thức vừa học để viết văn; Chuẩn bị bài sau -------------------------------
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc