Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)

 I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(phát âm rõ, tốc đọc đọc khoảng 35tiếng / phút )

- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài:trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.

- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật BT2, BT3

- GD học sinh tự giác trong học tập.

II. TIẾN TRÌNH

1. Gv nêu mục tiêu tiết ôn tập:

2. Kiểm tra tập đọc

- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị.

- HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.

3. Ôn về từ chỉ hoạt động của người và vật

- Tìm những TN chỉ HĐ của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS cả lớp làm vào vở nháp

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài:

Từ ngữ chỉ vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động

 

docx24 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020 (Bản mới), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả " Cân voi". (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút.
- HS hoàn thành tốt viết đúng rõ ràng bài chính tả.(tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút)
II. CHUẨN BỊ 
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn doạn văn Cân voi
III. TIẾN TRÌNH 
1. Giới thiệu bài :GV nêu mục đích yêu cấu của tiết học 
2. Ôn luyện Tập đọc :
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Lần lượt từng HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Giáo viên nhận xét	
 3. Rèn kỹ năng chính tả
a.Ghi nhớ nội dung	
- GV đọc đoạn văn và hỏi:	
- Đoạn văn kể về ai ?(Trạng nguyên Lương Thế Vinh)
- Lương Thế Vinh đã làm gì ? (Dùng trí thông minh để cân voi.)
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?( 4 câu)
- Những từ nào được viết hoa ? Vì sao phải viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- Gọi Hs tìm từ khó viết vào vở nháp	
d.Viết chính tả	 
- GV đọc cho HS viết bài
- GV chấm ghi nhận xét 7 bài.
- Nhận xét từng bài.	 
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.Tuyên dương, động viên khuyến khích các em còn chậm, yếu .
- Về nhà tiếp tục ôn các bài Học thuộc lòng	
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
ĐẠO ĐỨC
 CHĂM CHỈ HỌC TẬP(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày.
*HS hoàn thành tốt: Biết nhắc nhở bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
*GDBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như: quét dọn nhà cửa sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.là làm môi trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường.
GDKNS : HS có kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
II. CHUẨN BỊ 
- Các phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2 tiết 1.
- Đồ dùng cho trò chơi sắm vai hoạt động 1 tiết 1.
III. TIẾN TRÌNH 
 A. KIỂM TRA 
Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài trước
- HS1: Kể lại 1 số công việc đã giúp gia đình ?
- HS2: Cần làm gì khi đồ đạt, quần áo lộn xộn?
- Lớp nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét 
B. BÀI MỚI 
Ho¹t ®éng 1: Xö lÝ t×nh huèng 
GV nêu tình huống:
- Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (đá bóng, đá cầu . . )Bạn phải làm gì?
- HS nêu. Lớp nhận xét
GV kết luận: Khi đang học, đang làm bài, em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dỡ như thế mới là chăm chỉ học tập.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
GV phát phiếu học tập, yêu cầu thảo luận nhóm các nội dung trong phiếu. Đánh dấu + vào ô trống với nội dung biểu hiện của việc chăm chỉ học tập.
- Sau đó gọi đại diện 5 nhóm lên bảng ở bài tập chép sẵn ( mỗi nhóm 1 dòng)
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nêu ích lợi của của việc chăm chỉ học tập. 
GV kết luận: Chăm chỉ học tập có ích lợi là : 
- Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
- Được thầy cô, bạn bè yêu mến.
- Thực hiện tốt quyền được học tập.
 - Bố mẹ hài lòng.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
Liên hệ thực tế về việc học tập của HS.
- Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Hãy kể các việc làm cụ thể ? Kết quả đạt được ra sao ?
GDBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như: quét dọn nhà cửa sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.là làm môi trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường.
GV theo dõi nhận xét, tuyên dương những HS chăm chỉ, nhắc nhở 1 số em chưa chăm, viết chữ xấu.
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Đọc ghi nhớ 2 đến 3 lần.
- Nhắc nhở HS về học bài và chuẩn bị tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
 Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I (tiết 5)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(phát âm rõ, tốc đọc đọc khoảng 35tiếng / phút )
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài:trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Trả lời được nội dung tranh BT 2 và tổ chức câu thành bài.
II. CHUẨN BỊ 
- PhiÕu ghi c¸c bµi tËp ®äc.
III. TIẾN TRÌNH 
A. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra tập đọc.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
3. Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.( Miệng)
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý điều gì?
 (Quan sát kỹ từng tranh trong sách giáo khoa, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi).
- HS trả lời miệng các câu hỏi
- GV nhận xét và ghi lên bảng.
- Hằng ngày mẹ đưa Tuấn đến trường. Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ ốm.
- Lúc nào Tuấn cũng ngồi bên giường mẹ. Em rót nước cho mẹ uống. Tuấn tự mình đi bộ đến trường.
- Gọi HS đọc lại. 
 C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Học sinh hoàn thành tốt bài làm của mình. Nhiều em kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học. Về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 6)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(phát âm rõ, tốc đọc đọc khoảng 35tiếng / phút )
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài: trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể BT2; đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chổ trống thích hợp trong mẩu chuyện BT3.
- Kiểm tra học thuộc lòng.
II. CHUẨN BỊ 
- Phiếu ghi bốn bài Tập đọc (học thuộc lòng)
III. TIẾN TRÌNH 
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra học thuộc lòng: 
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Lần lượt từng HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét
3. Nói lời cảm ơn xin lỗi: (miệng)
- Gäi häc sinh nªu yªu cÇu cña bµi tËp 
- HS suy nghĩ ghi nhanh ra giấy nháp câu cảm ơn và xin lỗi.
- HS nêu các câu tìm được. Cả lớp nhận xét. GV ghi lại các câu hay lên bảng.
- VD: a, Cảm ơn bạn đã giúp mình.
 b, Xin lỗi bạn nhé!
 c, Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn. 
 d, Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ. 
 4. Dùng dấu chấm, dấu phẩy thích hợp điền vào ô trống.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài,
- Bài tập này yêu cầu các em làm gì? (Dùng dấu chấm, dấu phẩy thích hợp điền vào ô 
trống.
- HS làm bài. gọi HS nêu kết quả. Cả lớp nhận xét và thảo luận đúng, sai.
- Gọi 2 HS đọc lại truyện vui đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị cho tiết sau
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Sử dụng chai 1 lít và can 1 lít để đong, đo nước, dầu.
- Đơn vị đo thể tích lít (l).
- Thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo thể tích có đơn vị lít (l).
- Giải bài toán có lời văn có liên quan đến đơn vị lít.
- Làm BT1, BT2, BT3. 
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh baøi taäp 2 
III. TIẾN TRÌNH 
 A. KIỂM TRA 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT
- HS1: Đọc, viết các số đo thể tích có đơn vị lít.
- HS2: Tính 5l + 8l = 17l + 16l = 
- Nhận xét 
B. BÀI MỚI 
 Ho¹t ®éng 1: Giíi thiÖu bµi 
-H«m nay chóng ta sÏ häc bµi: LuyÖn tËp
Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp 
Bài 1: Tính ?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài. Gọi 3 HS lên bảng 
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu nêu cách tính 35l – 12l=
Bài 2: Số?
- HS nêu yêu cầu của bài
- Treo tranh phần a.
- Có mấy cốc nước. Đọc số đo ghi trên cốc.
 Tiến hành tương tự với phần b;c
- Yêu cầu nhìn tranh nêu đề toán tương ứng rồi nêu phép tính.
Bài 3: 1 HS đọc đề toán.Cả lớp đọc thầm xác định dạng bài và tự giải.
Bài giải :
Số lít dầu thùng thứ hai có là:
16 – 2 = 14 (l)
Đáp số : 14l
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về làm bài và chuẩn bị tiết sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI MŨ
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu được hình dáng, vẻ đẹp, lợi ích của các loại mũ nón.
- Biết cách vẽ cái mũ và tập vẽ cái mũ theo mẫu.
- Biết trân trọng và giữ gìn đồ vật.
II. CHUẨN BỊ 
- Một số lại loại mũ khác nhau.
- Giáo án, SGV, Vở tập vẽ 2.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
- Tranh của HS năm trước. 
- Vở tập vẽ 2, chì, màu, tẩy 
III. TIẾN TRÌNH 
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đồ dùng HS.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu các loại mũ thật và tranh ảnh các loại mũ gợi câu hỏi HS nhận xét về:
- Em hãy gọi tên các loại mũ đó ? Em hãy nêu các phần của mũ ?
- Mũ có màu gì ? Chất liệu gì ? Mũ có được trang trí hình gì không ?
- Hình dáng những chiếc mũ này giống nhau hay khác nhau ?
+ GVTT bổ sung: Em hãy kể tên các loại mũ mà em biết ? Tác dụng của mũ về mùa đông và mùa hè? 
+GV tóm tắt, bổ sung cho các em biết thêm về các loại mũ và ích lợi của chúng.
Hoạt động 2: Cách vẽ cái mũ
- GV trình bày mũ và gợi ý cách vẽ ở đồ dùng dạy học và vẽ bảng.
- Vẽ phác các bộ phận chính của mũ.
- Vẽ phác các nét chi tiết cho giống mẫu.
- Sửa và hoàn chỉnh hình.
- Có thể trang trí hoa, la, đường diềm cho mũ thêm đẹp.
- Tô màu mũ theo ý thích.
- GV cho HS xem bài vẽ mũ của các bạn năm trước.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS làm bài vẽ theo mẫu.
- GV quan sát lớp gợi ý HS vẽ hình vừa với phần giấy quy định.
- Vẽ các bộ phận của mũ và trang trí, vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá 
GV và HS chọn một số bài đẹp và chưa đẹp gợi ý HS nhận xét về:
- Hình vẽ giống mẫu và đẹp chưa ?
- Cách trang trí cĩ nét riêng không ?
- Em thích bài vẽ đẹp nào? Vì sao ?
+ GV tóm tắt bổ sung và tổng kết bài học.
 *Củng cố, dặn dò:
 - Sưu tầm tranh chân dung.
 - Xem trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học vẽ cho bài học sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
( Tiết7)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(phát âm rõ, tốc đọc đọc khoảng 35 tiếng / phút )
- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài:trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể.
- Kiểm tra học thuộc lòng.
II. CHUẨN BỊ 
- Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
III. TIẾN TRÌNH 
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra học thuộc lòng:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét chung.
3. Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách (miệng)
- HS đọc BT2và nêu cách làm: mở mục lục sách, tìm tuần 8, nói tên tất cả các bài đã học trong tuần 8 theo trật tự được nêu trong Mục lục 
- HS làm việc cái nhân. 
-Gọi HS báo cáo kết quả, chủ điểm, môn, nội dung(tên bài)trang.
- VD: Tuần 8: Chủ điểm thầy cô 
 Tập đọc: Người mẹ hiền, trang 63.
 Kể chuyện: Người mẹ hiền, Tr 64.
4. Ghi lại lời mời nhờ, đề nghị: (Viết)
- Cả lớp đọc thầm đề bài, làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9 để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
- Dặn về nhà chuẩn bị tiết sau.	
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép tính cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
- Làm BT1 (dòng 1, 2), BT2, BT3 (cột 1, 2, 3), BT4
- Giáo dục HS tự giác trong học tập
II. CHUẨN BỊ 
- Noäi dung baøi taäp 3 ( vieát saün ôû baûng phuï).
III. TIẾN TRÌNH 
KIỂM TRA : 
 Gọi 2 HS lên bảng làm BT
 3l +7l - 3l = 6l + 3l - 4l = 6 + 3 + 1 = 8 + 2 + 10=
- Nhận xét
 B. BÀI MỚI 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Luyện tập chung
Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: Nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng. Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Số? Nêu yêu cầu của bài 
- HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Nêu yêu cầu của bài 
- HS tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4 : 1 HS đọc đề, Cả lớp đọc thầm 
 - Giải bài toán theo tóm tắt.
 Lần đầu bán: 45kg gạo, 
 Lần sau bán : 38kg gạo 
 Cả hai lần bán ?kg gạo
- Gọi HS nêu tóm tắt.
- 1 hs lên bảng giải rồi chữa bài. Cả lớp làm vở.
Bài giải :
 Số gạo cả hai lần bán được là : 45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số : 83 kg.
- GV chấm một số bài ghi nhận xét
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học. Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2019
TOÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 1
I .MỤC TIÊU 
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Nhận dạng được hình tứ giác.
- Giải toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn.
II .TIẾN TRÌNH
- HS làm vào giấy kiểm tra
Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền sau của 69 là:
 A. 60 B. 70 C. 67 D. 68
Câu 2: Các số 45, 56, 39, 72 xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
 A. 72, 56, 39, 45 C. 72, 56, 45, 39
 B. 56, 72, 45, 39 D. 72, 45, 56, 39
Câu 3: Phép tính 6 + 27 có kết quả là :
 A. 33	 B. 87	 C. 13	 D. 23
Câu 4: Số hình tứ giác có trong hình vẽ là :
 A. 4 B. 6 
 C. 7 D. 9
Câu 5: 2 dm = ....... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 2 dm	 B. 20dm	 C. 2cm	 D. 20 cm
Câu 6: Bao gạo cân nặng 12kg, bao ngô cân nặng 35kg. Cả hai bao cân nặng là: 
 A. 37kg B. 47kg C. 23kg D. 57kg 
Phần II: Tự luận 
Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
 a) 78 + 9 .77	 b) 65 + 5 ..70 
 c) 45 + 10 .65 	 d) 20 + 16 .. 17 + 20 
Câu 2: Đặt tính rồi tính: 
 54 + 27	9 + 67	 46 – 23 	 59 - 8
Câu 3: Đoạn thẳng AB dài 37 dm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 9dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu đề– xi – mét ?
Câu 4: Điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm để được kết quả đúng
 a. 7 .. 2 ... 9 = 14 b. 55  14 < 35 . 7 
- GV thu bài 
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TIẾNG VIỆT
ÔN TÂP( Tiết 8)
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở Tiết 1, Ôn tập).
- Củng cố từ qua trò chơi ô chữ.
II. CHUẨN BỊ 
- Phiếu ghi các bài HTL. Bút dạ, giấy khổ to kẻ ô chữ ( BT2). vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH 
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập.
2. Kiểm tra học thuộc lòng: 
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Lần lượt từng HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. GV nhận xét
3. Trò chơi ô chữ: 
- Giáo viên treo bảng 1 tờ giấy khổ to đã kẻ ô chữ
- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em. Các đội lần lượt chọn ô chữ và trả lời. Trả lời đúng 1 ô chữ được khen.
 -Khi có tín hiệu mới được quyền trả lời ô chữ hàng dọc, trả lời đúng được khen.
- Hướng dẫn học sinh làm bài
Bước 1: Dựa theo lời gợi ý của các em phải đoán từ đó là từ gì?
-Ví dụ: Viên màu trắng (hoặc đỏ, xanh,vàng) dùng để viết lên bảng có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P là: phần
Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. -Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ các khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng.
Bước 3: Sau khi điền đủ cá từ vào ô trống theo hàng ngang em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào? 
* Giáo viên nhận xét
Lời giải:
 Dòng 1: Phấn Dòng 2: Lịch Dòng 3 : Quần Dòng 4: Tí hon 
Dòng 5: Bút Dòng 6: Hoa Dòng 7: Tư Dòng 8: Xưởng
Dòng 9: Đen Dòng 10: Ghế
 Ô chữ hàng dọc : PHẦN THƯỞNG
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương.
- Dặn về nhà chuẩn bị tiết sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T1)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
- Giáo dục HS ý thức giữ VS lớp học và thực hành tiết kiệm 
II. CHUẨN BỊ 
- Mẫu thuyền phẳng dáy có mui được gấp bằng tờ giấy thủ công.
- Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. Giấy thủ công để hướng dẫn gấp.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. 
III. TIẾN TRÌNH 
 A. KIỂM TRA: Kiểm tra dụng cụ HS 
B. BÀI MỚI: 
 1. Giới thiệu bài:
 2. Gấp thuyền phẳng đáy có mui
 a. Quan sát và nhận xét mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui và so sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui:
- Giống nhau: Hình dáng thân thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền, các nếp gấp.
- Khác nhau: Loại có mui ở 2 đầu. loại không có mui.
- GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy có muivà được tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đón gấp lai thuyền phẳng đáy có mui để HS biết cách gấp.
 b. GV hướng dẫn mẫu: Treo bảng vẽ quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui lên bảng.
- Bước 1: gấp tạo mui thuyền: Gấp theo hình 1và hình 2.
- Bước 2: Gấp các nếp cách đều: Gấp theo hình 3, 4, 5.
- Bước 3: Gấp tạo thân và mui thuyền: Gấp theo hình 6, 7, 8, 9, 10.
- Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui: Gấp theo hình 11, 12, 13.
c. Cho 2 HS lên bảng gấp theo quy trình.
d.Cả lớp gấp thuyền bàng giấy nháp.
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
 - HS nhắc lại quy trình gấp thuyền
- Dặn: Chuẩn bị giấy thủ công tiết sao thực hành.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phong trnh bệnh giun.
- GDBVMT:Biết con đường lây nhiễm giun; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh.
-Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh; đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống, rửa tay trước khi ăn và su khi đi đại tiện, tiểu tiện, ăn chín, uống sôi.
GDKNS: HS có kĩ năng ra quyết định,kĩ năng phê phán và kĩ năng làm chủ bản thân.
II. CHUẨN BỊ 
- Các hình vẽ ở SGK. VBT tự nhiên & xã hội
III. TIẾN TRÌNH 
 A . KIỂM TRA: Gọi lên bảng trả lời lần lượt từng ý.
- Để ăn sạch em phải làm gì ? Nêu những thức uống nào là sạch ? Ăn, uống sạch sẽ có lợi gì ?. Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI: 
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
GV nêu câu hỏi:
- Bạn nào đã bị đau bụng và chóng mặt vì giun chưa ?
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người?
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ta ? Nêu tác hại do giun gây ra ?
- GV giúp hs hiểu được: Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như: ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
- Giun hút các chất bổ có trong cơ thể để sống.
- Người nhiễm giun thường có sức khoẻ yếu, gầy, xanh xao, hay mệt mỏi, do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nêu giun quá nhiều ở trong ruột sẽ gây tắt ruột, tắt ống mật dẫn đến chết người.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- HS qua sát hình 1 SGK. Yêu cầu hs thảo luận theo 4 nhóm và trình bày.
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh ra bên ngoài bằng cách nào ?
- Trứng giun và giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng cách nào ?
GV chốt ý: Trứng giun có nhiều ở phân người nếu ta đi tiểu tiện không đúng, không hợp vệ sinh thì trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời câu hỏi : Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
GV kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống. An chín, uống nước đã đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn. Giữ vệ sin

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.docx
Giáo án liên quan