Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 9 đến 12 - Năm học 2017-2018
I- Mục tiêu
- Bước đầu HS làm quen với biểu tượng dung tích.
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít, biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết và kí hiệu của lít.
- Biết cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít
II – Chuẩn bị
- Ca 1 lít, chai 1 lít, nước pha màu.
III - Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
2. Bài mới
dạy học Kiểm tra Bài mới Giới thiệu – ghi bảng: Giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a - HĐ 1: - Nêu bài toán HD HS đặt tính theo cột dọc b - HĐ 2: THực hành * Lưu ý: Viết số trừ dưới SBT sao cho các hàng thẳng cột với nhau. - Nhận xét bài - GV HD cách vẽ * Trò chơi: Truyền điện 51 - 16 = 51 - 13 = 51 - 19 = 51 - 18 = - Hát - Đọc bảng trừ - Nêu lại bài toán - Thao tác trên que tính tìm KQ: 51- 15 - HS nêu lại cách trừ * Bài 1: - Làm bảng con * Bài 2: - Làm phiếu HT - Chữa bài * Bài 4: - Đọc đề, tóm tắt - Làm vở - Chữa bài * Bài 5: - Thực hành vẽ trên bảng - Nhận xét 3. Củng cố – dặn dò - Tổng kết bài. - GV nhận xét chung giờ học - VN CB bài sau. Tự nhiên xã hội ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu - HS nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch - Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá - Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong SGK, hình vẽ cơ quan tiêu hoá HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra Bài mới Giới thiệu – ghi bảng: Giảng: * Khởi động: Trò chơi xem ai nói nhanh, đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ HĐ 1: Trò chơi “xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương” * Cách tiến hành - Bước 1: Hoạt động theo nhóm - Bước 2: Hoạt động cả lớp - Nhóm nào viết nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc b HĐ2: Trò chơi: Thi hùng biện * Cách tiến hành - Bước 1: GV chuẩn bị sẵn câu hỏi - Bước 2: Thi hùng biện - GV sẽ làm trọng tài để đưa ra nhận xét cuối cùng + GV có thể gợi ý một số câu hỏi: - Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn? - Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? - Làm thế nào để phòng bệnh giun sán? - HS trả lời - Nhận xét + HS thực hiện một số động tác - Nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp nào cử động + Cử đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác quan sát viết nhanh các nhóm cơ, xương, khớp xương lên bảng + Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng một lúc - Về nhóm cùng chuẩn bị câu hỏi - Cử đại diện nhóm lên trình bày + Các HS được cử lên ngồi trước lớp - Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo -HS thực hiện theo yêu cầu 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết bài. - GV nhận xét chung giờ học - VN CB bài sau. Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt - Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung - Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra Bài mới Giới thiệu – ghi bảng: Giảng: * Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính - GV HD HS kể mẫu đoạn 1 - GV có thể dặt câu hỏi gợi ý + Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào? + Bé Hà có sáng kiến gì? + Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? + Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? - GV nhận xét * Kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, đánh giá - HS đọc bài + HS đọc yêu cầu của bài + HS kể chuyện theo nhóm ( nối tiếp nhau kể từng đoạn của chuyện theo nhóm ) - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết bài. - GV nhận xét chung giờ học - VN CB bài sau. Luyện toán 51 - 15 I. Mục tiêu - Củng cố cho HS biết cách thực hiện phép trừ( có nhớ), SBT, St là số có hai chữ số - Củng cố về thành phần chưa biết của phép cộng. Tập vẽ hình tam giác - Rèn KN tính và vẽ hình - GD HS chăm học II. Chuẩn bị VBT III.Các hoạt động dạy học Kiểm tra Bài mới Giới thiệu – ghi bảng: Giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Thực hành * Bài 1: * Bài 2: 81 và 44 51 và 25 * Bài 3: x+16 = 41 x+34 = 51 - Làm bảng con 31 – 15 61 –48 - Làm bảng - Chữa bài - Làm vở - Chữa bài 3. Củng cố – dặn dò - Tổng kết bài. - GV nhận xét chung giờ học - VN CB bài sau. Luyện Tự nhiên xã hội ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu - Củng cố cho HS nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch - Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá - Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân II. Chuẩn bị VBT III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra Bài mới Giới thiệu – ghi bảng: Giảng: Bài 1: - Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn? Bài 2: - Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? - Làm thế nào để phòng bệnh giun sán? HS thảo luận nhóm - Về nhóm cùng chuẩn bị câu hỏi - Cử đại diện nhóm lên trình bày + Các HS được cử lên ngồi trước lớp - Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo -HS thực hiện theo yêu cầu 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết bài. - GV nhận xét chung giờ học - VN CB bài sau. An toàn giao thông Bài 3 : HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. A. Mục tiêu - Học sinh hiểu được lệnh giao thông của cảnh sát. - Biết được màu sắc, hình dáng một khóm biển báo cấm. - Tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. B. Đồ dùng dạy học: Phóng to 3 biển báo 101, 102, 112. C.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ. Bài mới Giới thiệu bài. Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. - Cho học sinh xem tranh. Làm mẫu. - Treo 5 bức tranh của H1 , 2 , 3, 4 , 5 hướng dẫn lớp quan sát, tìm hiểu về tư thế điều khiển của CSGT và nhận biết thực hiện theo hiệu lệnh đó như thế nào Tìm hiểu về biển báo giao thông. - Chia nhóm. - Gợi ý : Nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong. -Biển báo cấm có đặc điểm : Hình tròn , viền màu đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen Biển này có nội dung là đưa ra điều cấm với người và phương tiện giao thông nhằm đảm bảo an toàn - Các em hãy thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên biển báo khi đi học, đi trên đường phố. 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết bài. - GV nhận xét chung giờ học - VN CB bài sau. Quan sát và thảo luận. + Hình 1 : Hai tay dang ngang. + Hình 2, 3 : Một tay dang ngang. + Hình 4, 5 : Một tay giơ phía trước mặt. Các nhóm thảo luận nêu đặc điểm biển báo. Đại diện các nhóm trình bày. Biển 101 : Cấm người và xe cộ đi lại. Biển 102 : Cấm đi ngược chiều, các loại xe không được đi ngược chiều. Biển 112 : Cấm người đi bộ. AN TOÀN GIAO THÔNG: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG, BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG I. Mục tiêu - Biết CSGT dùng hiệu lênh điều khiển xevà người đi lại trên đường. Đặc điểm, hình dáng, màu sắc của nhóm biển báo hiệu giao thông. - Quan sát, phân biệt, thực hiện đúng khi gặp hiệu lệnh giao thông. - Có ý thức tuân theo hiệu lệnh của CSGT và biển báo hiệu giao thông. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa, biển báo III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Giảng: 1. Hiệu lệnh của CSGT. - GV: Treo tranh KL: Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của CSGT 2. Tìm hiểu biển báo hiệu CSGT. KL: Khi đi trên đường gặp biển báo cấm thì người và xe phải thực hiện theo đúng hiệu lệnh ghi trên biển báo đó 3. Trò chơi: Ai nhanh hơn. - Bình chọn đội thắng, khen ngợi và khắc sâu kiến thức cho HS - Quan sát - Tìm hiểu các tư thế điều khiển của CSGT. - Làm nhóm + Nêu đặc điểm, ý nghĩa của nhóm biển báo. - Chọn 2 đội, mỗi đội 2 HS thi đọc tên biển báo vừa học 4. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết bài. - GV nhận xét chung giờ học - VN CB bài sau. Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: - Học kĩ năng sống - HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện trong học tập và trong mọi hoạt động II. Nội dung 1. học kĩ năng sống 2. GV nhận xét tình hình chung - Cả lớp đi học đều, đúng giờ - ý thức học tập có nhiều tiến bộ - Hoạt động giữa giờ tốt - Đoàn kết - Không có hiện tượng ăn quà vặt 3. Ý kiến bổ xung của HS 4. Phương hướng tuần 11 - Duy trì tốt nề nếp - Thi đua học tập giành nhiều thi đua tặng thầy, cô nhân ngày 20 / 11 5. Vui văn nghệ - Hát cá nhân - Hát tập thể, múa, trò chơi An toàn giao thông TÌM HIỂU VỀ ĐƯỜNG PHỐ I. Mục tiêu: - HS kể tên và mô tả 1 số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết ( rộng, hẹp, biển báo, vỉa hè ) sự khác nhau của đường phố, ngõ hẻm, ngã ba. - Nhớ tên, nói được đặc điểm của đường phố, nhận biết được đặc điểm cơ bản về đường an toàn, đường không an toàn. - Thực hiện đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng: 1. Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em. - GV hỏi: Hằng ngày đến trường em đi qua những đường phố nào? - GV hỏi: Đặc điểm của đường phố đi ra sao? - GV hỏi: Trường của em nằm trên đường nào? - GV hỏi: Khi đi trên đường đó em cần lưu ý điều gì? 2. Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn - GV treo tranh - GV nêu kết luận 3. Trò chơi nhớ tên phố. - Chia lớp thành từng đội, mỗi đội 4 em. chỉ ghi tên những đường phố mà em biết. GV nhận xét - Thảo luận cặp - Trả lời câu hỏi của GV - Trả lời câu hỏi của GV - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác lên bổ sung ý kiến - Lớp tiến hành chơi theo hướng dẫn 4. Củng cố + dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hành theo bài học Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN HỌC KĨ NĂNG SỐNG CH Ủ Đ Ề 1 TI ẾT 2: L ẮNG NGHE T ÍCH C ỰC I. Mục tiêu: - Học kĩ năng sống - HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện trong học tập và trong mọi hoạt động II. Nội dung: 1. học kĩ năng sống 2. GV nhận xét tình hình chung - Cả lớp đi học đều, đúng giờ - ý thức học tập có nhiều tiến bộ - Hoạt động giữa giờ tốt - Đoàn kết - Không có hiện tượng ăn quà vặt 3. ý kiến bổ xung của HS 4. Phương hướng tuần 11 - Duy trì tốt nề nếp - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 tặng thầy cô nhân ngày 20 / 11 5. Vui văn nghệ - Hát cá nhân - Hát tập thể, múa, trò chơiTuần 11 TUẦN 11 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017 Tập đọc BÀ CHÁU I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. Phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. + Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo. - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong SGK HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra Bài mới Giới thiệu – ghi bảng: Giảng: Tiết 1 Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc, ngắt nghỉ * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu GV nêu một số từ khó đọc, HS đọc + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD cách đọc một số câu + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh (đoạn, cả bài) Tiết 2 HD tìm hiểu bài - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? - Thái độ của hai anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có? - Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Luyện đọc lại - Đọc phân vai - GV nhận xét các nhóm - Nghe + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ ngữ: làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm mầu nhiệm... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc - Đọc chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc + Đọc đoạn 1 + Đọc cả bài. - Ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng rất thương nhau - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng giàu sang + Đọc đoạn 2 - Hai anh em trở nên giàu có + Đọc đoạn 3 - Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã - Vì hai anh em thương nhớ bà + Đọc đoạn 4 - Cô tiên hiện ra, Hai anh em oà khóc, cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại, dù có phải trở lại cuộc sống cực khổ như xưa. Lâu đài ruộng vườn phút chhốc biến mất, bà hiện ra dang hai tay ôm cháu vào lòng - HS đọc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi đọc lại toàn chuyện 3. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? (Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời) - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà đọc lại chuyện chuẩn bị cho tiết kể chuyện Thể dục TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN. ÔN BÀI THỂ DỤC I- Mục tiêu - Ôn bài thể dục. Học sinh tập đều các động tác bài thể dục. - Học trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động. II - Chuẩn bị - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện : còi, cờ hay khăn để chơi trò chơi III. Nội dung và phơơng pháp lên lớp Phần mở đầu + GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc 2. Phần nội dung * Ôn bài thể dục * Bài thể dục phát triển chung - GV chia tổ thực hiện - GV giúp đỡ sửa sai động tác * Trò chơi " Bỏ khăn " - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - GV quan sát + GV điều khiển lớp 3. Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học - GV nhận xét giờ học - VN chuẩn bị bài sau. + HS đứng vỗ tay, hát - HS thực hiện theo yêu cầu + Lớp trưởng điều khiển - Cả lớp ôn bài thể dục phát triển chung - Từng tổ ôn bài thể dục phát triển chung + Một nhóm HS ra làm mẫu - Cả lớp chơi trò chơi + HS đi đều và hát - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng Toán LUYỆN T ẬP I. Mục tiêu - Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ, vận dụng tính nhẩm và giải toán - Củng cố tìm số hạng chưa biết và bảng cộng có nhớ - GD HS chăm học toán II.Chuẩn bị - Bảng phụ chép bài 5 III.Các hoạt động dạy học Kiểm tra Bài mới Giới thiệu – ghi bảng: Giảng: GV nêu bài tập * Bài 1: Tính nhẩm: - Nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV nhận xét chữa bài Bài 3: Tìm x: - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: Giải bài toán: - GV thu bài nhận xét. - Làm miệng: 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7 11 – 5 = 6 11 – 7 = 4 11 – 7 = 4 - HS làm bảng con x + 18 = 61 23 + x =71 x = 61 – 18 x = 71-23 x = 43 x = 48 Bài giải: Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam táo là: 51 – 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg 3. Củng cố – dặn dò - Tổng kết bài - GV nhận xét chung tiết học - VN CB bài sau Luyện Tập đọc BÀ CHÁU I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. Phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật + Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong SGK HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra 2.Bài mới a.Giới thiệu – ghi bảng b.Giảng Luyện đọc: Luyện đọc + giải nghĩa từ. Đọc từng câu: - Từ khó đọc: sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ. Đọc đoạn trước lớp - HD ngắt nghỉ hơi những câu dài. Đọc trong nhóm. Thi đọc. Đọc đồng thanh HD tìm hiểu bài - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Luyện đọc lại - Đọc phân vai - GV nhận xét các nhóm - Trả lời câu hỏi - Cô tiên hiện ra, Hai anh em oà khóc, cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại, dù có phải trở lại cuộc sống cực khổ như xưa. Lâu đài ruộng vườn phút chhốc biến mất, bà hiện ra dang hai tay ôm cháu vào lòng - HS đọc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi đọc lại toàn chuyện 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết bài - GV nhận xét chung tiết học - VN CB bài sau Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017 Tập đọc CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm + Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà... - Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Kiểm tra Bài mới Gới thiệu – ghi bảng: Giảng: Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài ( HD HS cách đọc, nhấn giọng... ) * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV HD HS đọc câu khó + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Cả lớp đọc đồng thanh HD HS tìm hiểu bài - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát - Quả xoài cát có mùi, vị, mầu sắc như thế nào? - Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? Luyện đọc lại - GV HD HS thi đọc lại từng đoạn, cả bài văn - HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ khó: trước sân, lúc lỉu, chín vàng... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp + Đại diện nhóm thi đọc + HS đọc đoạn 1 - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió + HS đọc đoạn 2 - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm người ông đã mất - HS đọc 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về ôn, luyện đọc nhiều Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I. Mục tiêu - HS tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12- 8 và thuộc bảng trừ đó. - Vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học II. Chuẩn bị - 1 thẻ chục và 12 que tính rời III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra Bài mới Giới thiệu – ghi bảng: Giảng: a- HĐ 1: Giới thiệu phép trừ: 12 - 8 - GV nêu bài toán - HD HS đặt tính theo cột dọc b- HĐ 2: Lập bảng trừ - Nhận xét SBT của phép trừ? - Số trừ và hiệu của phép tính sau trong bảng trừ như thế nào so với phép tính trước? - Che kết quả c - HĐ 3: Thực hành - Chấm bài - Nhận xét - Nêu lại bài toán - Tìm cách giải - Thao tác trên que tính để tìm kết quả - Nêu lại bài toán và câu trả lời - Nêu cách trừ - HS thao tác trên que tính để tìm KQ: 12 - 3 12 - 4 12 - 5 ......... - Đọc bảng trừ (đọc thuộc lòng) * Bài 1: Tính nhẩm 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 * Bài 2: - Làm bảng con - Chữa bài - Nhận xét bài. * Bài 4: Làm vở Bài giải Số vở bài xanh là: 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển 3. Củng cố – dặn dò - Tổng kết bài - GV nhận xét chung tiết học - VN CB bài sau Chính tả (tập chép) BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Bà cháu - Làm đúng bài tập phân biệt g / gh, ươn / ương II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài HS: VBT III .Các hoạt động dạy học Kiểm tra Bài mới Giới thiệu - ghi bảng Giảng HD tập chép + GV treo bảng phụ + GV HD HS nhận xét - Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả? - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? - Từ ngữ : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay * Viết bài - GV theo dõi, uốn nắn + 2, 3 HS đọc - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại - Được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm - HS viết bảng con + HS chép bài vào vở - GV nhận xét khoảng 5, 7 bài c. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nêu từng câu hỏi - GV nêu quy tắc chính tả gh + e, ê, i / g + các chữ còn lại * Bài tập 4 - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét bài làm của HS + HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào VBT + HS đọc yêu cầu - HS trả lời + Điền vào chỗ trống s / x, ươn / ương - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Nhắc HS nhớ quy tắc chính tả - VN chuẩn bị bài sau. Luyện Mĩ thuật TƯỞNG TƯỢNG VỚI HÌNH TRÒN, HÌNH VUÔNG HÌNH TAM GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu - Nhận ra được một số sự vật có dạ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_9_den_12_nam_hoc_2017_2018.doc