Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
1. Kiến thức.
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
2. Kĩ năng.
- Kể được câu chuyện theo yêu cầu.
3. Thái độ.
- Hs yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo án SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Vở bài tập Tiếng Việt 3.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
- Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
ết 3: THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. -Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. 2.Kĩ năng. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. 3.Thái độ. - HS yêu thích gấp thuyền. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui 2. Chuẩn bị của học sinh: - Giấy thủ công. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra. - GV kiểm tra đồ dùng học tập - GV nhận xét chung 3. Bài mới. * Giới thiệu bài:Trực tiếp -HS hát - HS chuẩn bị đồ dùng -HS nghe Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát và nhận xét - GV giới thiệu màu sắc và các phần của thuyền mẫu (2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền). - GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy HCN - gấp lại ban đầu. - GV treo quy trình để HS quan sát. - HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. - HS nói tác dụng, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền thực tế. - HS nêu cách gấp - HS nêu hình dáng thuyền. - HS nêu cách gấp theo quy trình. Hoạt động 2: Hướng dẫn và làm mẫu Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều - Đặt ngang tờ giấy HCN. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được H3. Miết theo đường mối gấp cho phẳng. - Gấp đôi mặt trước theo đường gấp được H3 được H4. - Lật H2 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước H5. Bước 2: Gấp thân và mui thuyền. - Gấp theo đường dấu của H5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6 thứ tự được H7. - Lật H7 gấp 2 lần giống H5 được H8. - Gấp H8 được H9 (lật mặt sau H9), gấp đôi như mặt trước H10. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.- Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các mép vừa gấp vào trong được H1 lộn phẳng được H12. - HS quan sát. - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ) -Hs theo dõi - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ). -Hs theo dõi gv hướng dẫn tạo thuyền phẳng đáy không mui. - 2, 3 HS thao tác. - Cả lớp quan sát nhận xét. - Lớp tập gấp theo các bước đã hướng dẫn bằng giấy nháp. Hoạt động 3: Thực hành: - GV hướng dẫn HS thao tác. - Giúp đỡ những HS chưa nắm được cách gấp. -HS nghe. - HS thực hành gấp. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau. -HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________ Tiết 4: KỂ CHUYỆN NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2). 2. Kĩ năng. - Kể được câu chuyện theo yêu cầu. 3. Thái độ. - Hs yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Vở bài tập Tiếng Việt 3. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - Gọi 4 em lên bảng kể lại chuyện tiết trước. - Nhận xét, khen ngợi. - HS hát. - Kể lại câu chuyện: Mẩu giấy vụn. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - HS nghe. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. * Nêu tên nhân vật trong câu chuyện. - Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào ? - Dũng, chú Khánh (bố Dũng) , thầy giáo. * Kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS kể lại từng đoạn câu chuyện - Hướng dẫn HS kể. - HS kể chuyện trong nhóm. - Nhóm 3. - Thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm thi kể. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện *Dựng lại phần chính câu chuyện (đoạn 2) theo vai. - HS chia thành các nhóm 3 người tập dựng lại câu chuyện (3 vai): Bố Dũng, thầy giáo, Dũng và 1 em dẫn chuyện. - Nhận xét. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. 4. Củng cố. - Hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - HS nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 5 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: TẬP ĐỌC THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1.Kiến thức. - Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu đối với HS, giúp HS theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày chuẩn bị bài vở để học tập tốt. 2. Kĩ năng. - Đối tượng 1: Đọc trơn được bài tập đọc. - Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Đối tượng 3: - Đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát thời khoá biểu, trả lời câu hỏi nội dung bài đọc. 3. Thái độ. - HS soạn đầy đủ sách vở trước khi đi học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Viết thời khoá biểu ra bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Đồ dùng học tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Hoạt động cá nhân,nhóm, lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Người thầy cũ”. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - HS nghe. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nghe. Hoạt động 1: Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn giọng đọc. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc từng buổi 2 lần. ( Gv kết hợp sửa lỗi phát âm). - Luyện đọc từng ngày trước lớp: + Lần 1: Đọc đoạn, kết hợp HD ngắt nghỉ. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: tiếng xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - HS nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng buổi. - HS đọc các từ khó. - HS đọc nối tiếp theo ngày, theo hai cách. Cách 1: đọc theo từng ngày. Cách 2: đọc theo buổi (buổi, thứ, tiết) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Câu 1: Đọc thời khoá biểu theo từng ngày ( thứ- buổi- tiết). - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu trả lời trước lớp. Câu 2: Đọc thời khoá biểu theo buổi ( buổi- thứ- tiết). - Giáo viên nhận xét. Câu 3: Đọc và ghi lại số tiết học chính ( ô màu hồng), số tiết học bổ sung (ô màu xanh) và số tiết học tự chọn ( ô màu vàng). - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm thời khoá biểu, đếm số tiết của từng môn, số tiết học chính, số tiết bổ sung, số tiết tự chọn (ô vàng) - Vài HS đọc bài của mình trước lớp. - Buổi sáng: + Thứ hai, tiết 1- Tiếng việt, tiết 2. + Thứ 3,tiết 1-Tiếng việt, tiết 2- Toán,. - Tiết học chính: Tiếng việt.tiết, Toántiết, - Tiết học tự chọn:Tin họctiết, Ngoại ngữtiết, - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS thi đọc cả bài. - Thi đọc bài - HS nghe. - Từng HS thi đọc. 4. Củng cố. - Nêu nội dung bài. - Liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - HS về học bài, chuẩn bị bài mới. - HS nêu. - HS tự liên hệ. - HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP (TR.33) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ( cân bàn). 2. Kĩ năng. - Đối tượng 1: Làm được BT1, BT2. - Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2,BT3. - Đối tượng 3: Làm được các bài trong tiết học. 3. Thái độ. - Rèn tính chính xác cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Phiếu bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Bảng con,SGK. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Họat động cá nhân, nhóm,lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - Gọi Hs lên bảng - Nhận xét. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: ( Trực tiếp). - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu của GV. 7kg + 8kg = 15kg 9kg + 10kg = 19kg - HS nghe. Bài 1: - Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. - Cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có kim quay ghi các số ứng với vạch chiakhi trên đĩa chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0. - Cách cân - Đặt đồ vật lên đĩa cân khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg. - Cho HS thực hành. - túi cam cân nặng 1kg. Bài 2: HS đọc đề bài - HD HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài cho HS Bài 3: HS đọc đề bài - HD HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài cho HS - Bạn gái cân nặng 25kg. - Làm bài theo HD - Làm bài theo HD Bài 4: HS đọc đề bài Tóm tắt: - Nêu kế hoạch giải. - 1 em tóm tắt. - 1 em giải. Gạo nếp và tẻ: 26kg Gạo tẻ : 16kg Gạo nếp : kg? Bài giải: - GV nhận xét Số kg gạo nếp là: 26 - 16 = 10 (kg) Đáp số: 10kg 4. Củng cố. - Hệ thống lại bài học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Học bài chuẩn bị bài sau. - HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. . Tiết 3: TIẾNG VIỆT ÔN RÈN ĐỌC: MUA KÍNH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - Đối tượng 1: Đọc trơn chậm được bài tập đọc. - Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Đối tượng 3: Đọc rõ ràng, rành mạch, trả lời câu hỏi nội dung bài đọc. II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên đọc toàn bài: *Đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp câu lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm. + Ghi từ khó lên bảng, luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 2. + HS nối tiếp nhau đọc câu. - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. * HD đọc trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp câu lần 2. - HS đọc và trả lời câu hỏi. III. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________ Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người. Kể được nội dung mỗi tranh bằng một câu. - Chọn được từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu 2. Kĩ năng. - Đối tượng 1: Làm được BT1, BT2. - Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2, BT3. - Đối tượng 3: Làm được các bài trong tiết học 3. Thái độ. - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Bức tranh trong bài tập 2. 2. Chuẩn bị của học sinh. - vở, SGK. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra VBT của HS. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: ( Trực tiếp) - Hát. - HS lấy VBT ra cho GV kiểm tra. - HS nghe. Bài 1: Hướng dẫn HS làm miệng. + Kể tên các môn học ở lớp 2. - Nhận xét. Bài 2: Treo bức tranh và hỏi. + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Bạn nhỏ đang làm gì? - Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là gì? - Giáo viên nhận xét. Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Điền vào chỗ trống tạo ra câu đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trình bày bài làm trước lớp. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Tiếng việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên xã hội, Thể dục, Nghệ thuật. + Kể tên các môn tự chọn: . - Học sinh quan sát. - Bạn đang học bài. - Đọc bài. - Viết, nghe, nói, trò chuyện. - Học sinh đọc. - 1 học sinh làm mẫu. - Học sinh làm nhóm đôi theo cặp. Ví dụ: Bé đang đọc sách. Bạn trai đang viết bài. Nam đang nghe bố giảng bài. Hai bạn đang trò chuyện. - HS đọc yêu cầu. - H làm bài vào vở. - Dạy, giảng, khuyên. 4. Củng cố. - Hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - HS về học bài, chuẩn bị bài mới. - HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................__________________________________________________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: TOÁN 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6+5 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. 2. Kĩ năng. - Đối tượng 1: Làm được BT1. - Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. - Đối tượng 3: Làm được các bài trong tiết học 3. Thái độ. - Rèn tính chính xác cho HS II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - 20 que tính, bảng gài. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Bảng con,vở, SGK, que tính. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Cá nhân, nhóm, lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - Mời HS đọc bảng cộng 7 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: ( Trực tiếp) - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu. - HS nghe. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6+5. - Giới thiệu phép cộng. - Cho HS thao tác trên que tính. - HS nghe - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả trả lời. - GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiều que tính ? Tính: 6+5=11 Hay: 5+6=11 6 + 5 11 - HS tự lập bảng 6 cộng. - GV ghi lên bảng. 6 + 5 = 11 6 + 9 = 15 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 -Cho HS luyện đọc thuộc bảng 6 cộng. -HS đọc. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - HS làm bài vào vở. - Nêu miệng. 6 + 6 = 12 6 + 0 = 6 6 + 7 = 13 7 + 6 = 13 - Nhận xét kết quả. 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 8 + 6 = 14 9 + 6 = 15 Bài 2: Tính - Cách tính, ghi kết quả thẳng cột. - Gọi HS lên bảng chữa. - Nhận xét kết quả. 6 + 6 + 6 + 7 + 9 + 4 5 8 6 6 10 11 14 13 15 Bài 3: Số ? - 3 HS lên bảng - Cho HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Lớp làm vào vở. 6 + 5 = 11; 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 4. Củng cố. - Hệ thống lại bài học. - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò. - Học bài chuẩn bị bài sau. - HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________ Tiết 2: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. - Biết ăn đủ chất,uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. 2.Kĩ năng. - Vận dụng, thực thành trong việc, ăn uống hàng ngày ăn đủ no, ăn đủ chất. 3.Thái độ. -HS yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh họa. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách,vở,bút III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - Tại sao ta nên ăn chậm nhai kỹ ? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài:Trực tiếp. -Hs hát. - Gọi 2 HS -HS nghe Hoạt động 1: Bữa ăn các thức ăn hàng ngày. Bước 1: - Quan sát tranh - Nói về các bữa ăn của Hoa - Liên hệ. Bước 2: Cả lớp - Một ngày Hoa ăn mấy bữa chính ? - Đó là những bữa nào ? - Hàng ngày các em ăn mấy bữa ? - Mỗi bữa ăn những gì ? và bao nhiêu ? - Ngoài ra còn, uống thêm gì ? Em thích ăn gì ? Uống gì ? - Trước khi ăn, uống chúng ta nên làm gì ? - Ai đã thực hiện đúng ? - HĐ nhóm 2 - H1 - H4 (SGK) - 3 bữa chính. - Sáng, trưa, tối. - HS phát biểu (nên ăn nhiều vào bữa sáng, trưa tối, không nên ăn quá no). - HS phát biểu. - Uống nước – uổng đủ. - Cần ăn phối hợp các loại thức ăn từ động vật, thực vật. - Rửa tay, không ăn đồ ngọt. - Xúc miệng, uống nước. - Khen cả lớp Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. Bước 1: Củng cố bài hôm trước. Bước 2: - Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước. - Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra. *Liên hệ: - Nhóm 4 - Chúng takhoẻ mạnh. - Bị bệnhkém. - HS tự liên hệ Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ" Bước 1: Hoạt động chơi - Cứ 3 em bán - 3 em mua Bước 2: Hướng dẫn chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa. Bước 3: Hướng dẫn sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa. - GV cùng học sinh nhận xét. - HS chơi bán hàng ngoài chợ. - 1 em mua thức ăn bữa sáng. - 1 em mua thức ăn bữa trưa. - 1 em mua thức ăn bữa tối. - Nhận xét, lựa chọn của bạn nào phù hợp có sức khoẻ. 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. 5. dặn dò. -Học bài chuẩn bị bài sau -Hs nghe -Học sinh lắng nghe. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2016_2017.doc