Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tâp đọc: Có công mài sắt có ngày nên kim (tiếp)

. Kể toàn bộ câu chuyện.

 Mỗi HS kể một đoạn, em khác kể nối tiếp. Sau mỗi lần HS kể, cả lớp nêu nhận xét. Cuối cùng, cả lớp bình chọn những HS, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất.

Hoạt động3: Củng cố, dặn dò.

GV nhận xét tiết học; Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tâp đọc: Có công mài sắt có ngày nên kim (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài 2: HĐ nhóm3.
N1:Tìm từ chỉ đồ dùng học tập.
N2: Từ chỉ hoạt động học tập của học sinh.
N3: Từ chỉ tính nết của học sinh.
GV dán phiếu học tập lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ. GV tuyên dương.
Bài 3: HS nêu yêu cầu và câu mẫu. HS nối tiếp đặt câu.
GV : Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
3. Củng cố dặn dò:3’
----------------*****------------------
Thứ 5 ngày 11 tháng 9 năm 2014
Tập viết
Chữ hoa A
I .Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ hoa A
III. Hoạt động dạy và học:
a. Mở đầu:4’
GV nêu yêu cầu tiết tập viết lớp 2
b.Dạy bài mới:31’
Giới thiệu bài, kiểm tra vở tập viết của học sinh.
1. Hướng dẫn viết chữ hoa
GV: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ A ở bảng phụ.
2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
GV giới thiệu câu ứng dụng. Anh em thuận hoà
HS quan sát nhận xét cách viết các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
GV viết mẫu chữ Anh.
Hs viết vở bảng con: Anh
3. Hướng dẫn HS viết vở
GV nêu y/c bầi viết. GV theo dõi, uốn nắn HS ngồi viết.
5. Chấm chữa bài
6. Củng cố dặn dò
------------------*****---------------------
Thể dục
------------------*****---------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Phép cộng ( không nhớ) tính nhẩm và tính viết ( Đặt tính rồi tính.)
Biết tên gọi thành phần và kêt quả của phép cộng.
Biêt giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học: 35’
Bài 1: Củng cố, tên gọi thành và kết quả của phép cộng
Bài 2 : Hướng dẫn HS khai thác bài tập: Cho HS quan sát cột: 50 + 10 + 20 = 80 và 50 + 30 = 80 rồi nêu nhận xét để nhận ra: 10 + 20 = 30; 50 + 10 + 20 cũng giống như 50 + 30.
 HS nêu cách tính nhẩm : 50 + 10 +20 = 80
 50 +30 = 80
Bài 4: Gọi học sinh đọc bài toán. Hướng dẫn tìm hiểu và giải vào vở. Gọi 1 em chữ bài..
Số học sinh đang ở trong thư viện là:
25 +32 = 57 ( học sinh)
Đáp số : 57 học sinh
Bài 5: Gv nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh khá - giỏi làm. 
VD: Hàng đơn vị 2 cộng với mấy thì bằng 7. Vặy phải điền số nào?
III. Cung cố dặn dò: 3’
Tiếp tục làm các bài còn lại vào giờ tự học.
Chính tả( nghe viết )
Ngày hôm qua đâu rồi?
I. Mục tiêu:
- Nghe viết – viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, 4; BT (2)a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV đọc, 2 HS viết bảng.Cả lớp viết vở nháp : nên kim, nên người, lên núi.
- Gọi 2 HS đọc bảng chữ cái đã học.
B. Dạy bài mới: 30’
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc lần1, 3 HS đọc lại khổ cuối bài thơ.
+ Khổ thơ là lời nói của ai nói với ai?( bố nói với con)
+ Bố nói vơí con điều gì?( Một số em nêu ý kiến)
- HS nhận xét cách viết. Viết bảng con từ khó.
-GV đọc, HS nghe viết 
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: điền các chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống.
Bài 3: Điền các chữ cái còn thiếu trong bảng.
Học thuộc các chữ cái đã học. 3.Chấm bài chữa lỗi.
5. Củng cố dặn dò:
-------------------******-------------------
Thứ 6 ngày 12 tháng 9 năm 2014
Toán
Đề – xi – mét
I. Mục tiêu: Giúp HS.
Bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị đo Đề xi mét.
Nắm được quan hệ giữa dm và cm. ( 1dm = 10 cm)
Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị dm.
Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị dm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số băng giấy dài10 cm.
- Thước thẳng dài 2dm hoặc 3dm có vạch chia từng cm.
III. Các hoạt động dạy học : 35p
1.Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề- xi- mét: 13’
- GV phát các băng giấy dài 10 cm, yêu cầu HS đo.
- Băng giấy dài bao nhiêu cm?
- GV: 10cm còn gọi là 1dm. Vậy đề- xi- mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là dm
- GV vừa nói, vừa ghi bảng 10cm = 1dm
1dm = 10cm
HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm trên thước thẳng.
Thực hành: 22’
Bài 1: Quan sát các đoạn thẳng trả lời câu hỏi.
Bài 2:HS tính vào vở. Kết quả nhớ kèm theo đơn vị đo.
Bài3: Điền dấu >, <, =	GV theo dõi hướng dẫn thêm.
3.Củng cố dặn dò.
-	HS nhắc lại 1dm =10cm; 10cm = 1dm.
---------------*****-----------------
Tập làm văn
Tự giới thiệu. Câu và bài.
I. Mục tiêu:
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn ( BT2).
Tự nhận thức về bản thân.
Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ. Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy và học: 33’
A. Mở đầu:
Giới thiệu phân môn Tập làm văn
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài,
Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu của bài. GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- GV lần lượt hỏi từng câu - 1 HS trả lời (làm mẫu).
- Lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi - đáp: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời. Cả lớp và GV nhận xét.
b. Bài tập 2: GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: qua BT1, nói lại những điều em biết về 1 bạn. Nhiều HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét: Em nói về bạn có chính xác không? Cách diễn đạt thế nào?
c. Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài; GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
GV giúp HS làm bài theo trình tự sau:
+ HS làm việc độc lập.
+ Gọi1, 2 HS chữa bài trước lớp: Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu; Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Sau mỗi lần HS phát biểu, cả lớp và GV nhận xét.
HS khá giỏi viết lại vào vở nội dung đã kể về tranh 3, 4. Cuối cùng GV nhấn mạnh điều mới biết để HS ghi nhớ: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.2
GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. Yêu cầu những HS làm BT3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại.
---------------*****------------------ 
Tự nhiên- xã hội
Cơ quan vận động
I. Mục tiêu:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
*Ghi chú :- Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của xương và cơ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ cơ quan vận động.
III. Hoạt động dạy học:
 Cả lớp hát múa bài “ Con công hay múa”.GV giới thiệu bài.2’
HĐ1:(10’) Làm một số cử động.
- Làm theo cặp , HS quan sát các hình.
- Trong các động tác vừa làm, bộ phận nào của cơ thể cử động?(đầu, mình, chân nhảy 1,2,3,4 SGK trang 4 và làm theo tranh.
- Một nhóm thể hiện các động tác như giơ tay, chân tay phải cử động.
HĐ2:(17’) Quan sát để nhận biết cơ quan vận động.
HS tự nắn bàn tay,cổ tay, cánh tay của mình.
Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- HS cử động ngón tây, bàn tay, cánh tay,cổ.
Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
Quan sát hình 5,6 SGK t5.
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.
HĐ3:(6’) Trò chơi vật tay.
GV kết luận: Ai khoẻ là cơ quan vận động khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ
chúng ta chăm tập thể dục và vận động.
HS làm bài tập 1, 2 VBT củng cố kiến thức.
-----------------*****--------------------
 Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét hoạt động tuần 01:
- Học sinh đi học đúng giờ. Học thuộc bài trước khi lên lớp.
- Vệ sinh trực nhật, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Sinh hoat đầu giờ đã đi vào nề nếp.
- Tồn tại : Một số học sinh còn quên vở.
2. Kế hoạch tuần tới:
-	Quán triệt việc quên sách vở. 
-	Không ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi .
-	Luyện viết chữ đẹp, đúng cỡ, đúng mẫu, đúng khoảng cách, đều nét.
-----------------------*****-----------------------
Tuần 2
Thứ 2 ngày 15 tháng 9 năm 2014.
Tập đọc
Phần thưởng
I. Mục tiêu:
-Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: trực nhật, lặng yên, bàn tán...
-Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Hiểu nghĩa các từ : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng...
-Hiểu được ND câu chuyện. Đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm.
HS trả lời được câu hỏi 1, 2, 4.
 * KNS: Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh vẽ minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
GV gọi 2 học sinh đọc bài : Tự thuật. GV nêu câu hỏi củng cố nội dung bài.
Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
GV giới thiệu bài đọc; HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
Hoạt động 2: Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, cảm động.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó: phần thưởng, sáng kiến, bí mật, lặng lẽ, vỗ tay,...
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Chú ý đọc đúng một số câu:
+ Một buổi sáng,/ vào gờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm.//
+ Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé dứng dậy / bước lên bục.//
	GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn (bí mật, sáng kiến, lặng lẽ...)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm; Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện này nói về ai? Bạn ấy có đức tính gì?
 + Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?. GV giúp HS rút ra nhận xết: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
- GV nêu câu hỏi: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? GV tổ chức cho cả lớp trao đổi ý kiến và giúp các em khẳng định: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho HS học giỏi, thưởng cho HS có đạo đức tốt, thưởng cho HS tích cực tham gia lao động, văn nghệ...
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
Một số HS thi đọc lại câu chuyện. Cả lớp và GV bình chọn người đọc hay nhất.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- GV hỏi: Em học được điều gì ở bạn Na? Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ lại truyện, xem tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho tiết kể lại câu chuyện.
--------------------****--------------------
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo cú đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-một thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng cú độ dài 1 dm.
BTCL :Bài 1, Bài 2, Bài 3 ( cột 1, 2 ),Bài 4
II. Đồ dùng dạy học
Thước kẻ có vạch chia cm và từng chục cm.
III.Hoạt động dạy và học: 35p
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 GV gọi 1 vài HS trả lời: 1dm =...cm; 10cm =...dm.
Hoạt động 2	: Luyện tập.
a. Bài 1: HS tự nêu cách làm bài rồi làm từng phần a), b), c):
- HS cần học thuộc: 10cm = 1dm ; 1dm = 10cm.
- HS phải tìm được vạch chỉ 1dm trên thước thẳng, vạch 10 chỉ 10cm hay 1dm (tính từ vạch o đến vạch 10).
b. Bài 2: 
- HS trao đổi nhóm 2 để tìm vạch chỉ 2dm (vạch 20 trên thước thẳng chỉ 2dm (tính từ vạch 0 đến vạch 20)). GV lưu ý HS: vạch 20 chỉ 2dm có nghĩa là độ dài từ vạch 0 đến vạch 20 chỉ 2dm.
- Bằng cách đếm hoặc phối hợp giữa đếm và suy luận HS tự nêu được: 2dm = 20cm. Cho HS ghi nhớ: 1dm = 10cm ; 2dm = 20cm.
c. Bài 3: ( Cột 1, 2) Cho HS làm lần lượt từng phần a), b). Có thể cho HS sử dụng các vạch chia trên thước thẳng để nhận biết số thích hợp ở mỗi chỗ chấm rồi ghi kết quả vào vở, có thể ghi theo hai chiều ngược nhau và học thuộc:
	1dm = 10cm 2dm = 20cm 3dm = 30cm ... 	
 20cm = 2dm 30cm = 3dm ... d. Bài 4: Cho HS trao đổi ý kiến, tranh luận theo nhóm 2 để lựa chọn và quyết định nên điền cm hay dm vào mỗi chỗ chấm.
Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài 1.Ghi nhớ 1dm= 10cm; 10cm= 1dm
Bài 2: tìm trên thước vạch chia chỉ 2dm rồi đỏi 2dm= 20cm
Bài 3: Yêu cầu đổi đơn vị đo từ cm ra dm và ngược lại.
1dm= 10cm 3dm= 30cm
30cm= 3dm 60cm= 6dm
Bài 4: Nhóm HS thực hành đo độ dài một số vật: quyển sách, quyển vở, bảng con......
Các nhóm báo cáo kết quả.
Cả lớp và giáo viên nhận xét. Gv kết luận.
IV. Củng cố dặn dò: 3’
-------------------******---------------------
Thứ 3 ngày 16 tháng 9 n ăm 2014
Âm nhạc 
-------------------******---------------------
Đạo đức
-------------------******---------------------
Toán
Số bị trừ- Số trừ- Hiệu
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu bước đầu tờn gọi thành phần và kết quả của phộp trừ
- Rốn kĩ năng thực hiện phộp trừ cỏc số cú hai chữ số khụng nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toỏn bằng một phộp trừ.
Bài tập cần làm:1, 2 (a,b,c), 3
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu số bị tìư, số trừ, hiệu:10’
GV viết bảng: 59 –35 = 24 .HS đọc
59	Số bị trừ
35	Số trừ
24	Hiệu
GV vừa nói vừa viết 59 là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 là hiệu.
Làm tương tự với phép trừ 79 –46 =33.
2. Thực hành:22’
Bài 1: Làm miệng.
Bài 2: ( a, b, c) Gọi thành phần, kết quả của phép trừ. Củng cố cách đặt tính.
Bài 3: Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng còn lại là :
8 –3 = 5(dm)
Đáp số: 5dm.
3. Củng cố dặn dò:3’
----------------****-------------------
Kể chuyện
Phần thưởng
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại từng đoạn nội dung câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt thay đổi giọng kể phù hợp.
* HS K G kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
-	Tranh vẽ minh hoạ câu chuyện.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ: 5’
Giáo viên gọi 3 học sinh kể nối tiếp câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Gọi học sinh khác nhận xét, gv ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 2p
2. Hướng dẫn kể chuyện: 25’
1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
	- GV đọc yêu cầu của bài.
	- Kể chuyện trong nhóm: HS quan sát tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. Sau đó tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm.
 	- Kể chuyện trước lớp: Các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi lần một HS kể, cả lớp và GV nhận xét: Về nội dung (ý, trình tự); diễn đạt (từ, câu, sáng tạo); cách thể hiện (kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt, giọng kể).
2. Kể toàn bộ câu chuyện.
 Mỗi HS kể một đoạn, em khác kể nối tiếp. Sau mỗi lần HS kể, cả lớp nêu nhận xét. Cuối cùng, cả lớp bình chọn những HS, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
Hoạt động3: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học; Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
--------------------*****-------------------
Chính tả (tập chép)
Phần thưởng
I. Mục tiêu:
-	Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng
- Làm được bài tập 2, 3,( a).
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
2 học sinh viết bảng: nàng tiên, làng xóm, làm lại, nhẫn nại
2 học sinh vừa đọc bảng chữ cái vừa viết ( theo thứ tự a, b, c)
GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: 30p
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt; 2 HS đọc đoạn chép.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? 
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
- HS tập viết những chữ khó vào bảng con. GV gạch chân những chữ dễ viết sai trên bảng và dặn dò HS khi chép bài.
b. HS chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm, chữa bài: HS tự chữa lỗi, gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (Điền vào chỗ trống: s/x hoặc ăn/ăng ) 
- GV nêu yêu cầu của bài; Chọn cho HS làm bài tập a hay b.
- GV mời 2 HS lên làm bài vào bảng phụ. Các HS khác làm vào VBT.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT.
Bài tập 3 (Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài; GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- 1 HS làm mẫu; 2 HS lên bảng lần lượt viết từng chữ cái, những em khác viết 
vào VBT; Sau mỗi chữ GV sửa lại cho đúng.
- Gọi HS đọc lại thứ tự đúng của bảng chữ cái. Cả lớp viết vào vở 10 chữ cái theo đúng thứ tự: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.
* Học thuộc lòng bảng chữ cái
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. Sau đó, GV xoá tên chữ cái ở cột 3, yêu cầu HS nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên 10 chữ cái.
- GV xoá bảng, từng HS đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái. 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 	GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS chép bài chính tả sạch, đẹp. Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chữ cái 29 chữ.
--------------------------*****----------------------
Thứ 4 ngày 17 tháng 9 năm 2014
Tập đọc
Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, giữa cụm từ
- Biết lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật.
- Nắm được ý của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc và mang lại niềm vui
* KNS: Thể hiện sự tự tin; nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài Phần thưởng. Nhận xét, ghi điểm.
B.Dạybàimới
1. Giới thiệu bài: 3p
2. Luyện đọc:13p
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc, Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp câu. Đọc từ khó: sắc xuân, quanh ta, rực rỡ.
- Đọc đoạn trước lớp. Giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm: ( đoạn, cả bài)
- Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài: 8p
- Các vật, con vật xung quanh ta làm những việc gi?
- Kể thêm các con vật có ích mà em biết?
-	Bé làm việc gì?
-	Hằng ngàyem làm những việc gì? Em thấy việc làm đó có vui không?
-	Đặt câu với từ rực rỡ , tưng bừng
-	Bài văn giúp em hiểu điều gì?
4. Luyện đọc lại: 6p
Thi đọc toàn bài
---------------------*****--------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết trừ nhẩm số trũn chục cú hai chữ số.
- Biết thực hiện phộp trừ cỏc số cú hai chữ số khụng nhớ trongphạm vi 100. 
- Biết giải toỏn bằng một phộp trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (Cột 1,2), Bài 3, Bài 4.
II. Các hoạt động dạy học: 33p
a. Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả phép trừ, GV chỉ vào từng số và yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó.
 Học sinh nêu miệng kết quả
 Học sinh nhận xét : 80 -20 -10 = 50
 80 - 30 = 50
b. Bài 2: ( Cột 1, 2) HS tự làm bài (trừ nhẩm từ trái sang phải) rồi ghi kết quả tính nhẩm. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của 1 số bài tập cụ thể.
c. Bài 3: Hướng dẫn HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài.Khi chữa bài, có thể hỏi tương tự như bài 1.
d. Bài 4: HS tự nêu bài toán rồi tự làm bài. Gọi 1 em chữa bài ở bảng.
Bài giải:
Đoạn dây còn lại con kiến phải bò là:
38 - 26 = 12(dm)
Đáp số: 12 dm.
đ. Bài 5( K- g): GV giới thiệu cách làm: HS đọc kỹ bài toán, có thể tính nhẩm hoặc đặt tính. 
Căn cứ vào kết quả tính, HS trả lời: “Trong kho còn lại 60 cái ghế, do đó phải khoanh vào chữ C” 
II.Củng cố dặn dò: 2p
----------------*****--------------------
Luyện từ và câu
Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học có tiếng tập( BT1).
- Đặt câu được với một từ tìm được ( BT2).Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới ( BT3); Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi ( BT4).
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 5’
2 học sinh làm bài tập 3
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:2p
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 28p
a. Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập; tìm được càng nhiều từ càng tốt.
- Mời 2 HS viết trên bảng phụ (một em viết các TN chứa tiếng học, một em viết các TN chứa tiếng

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 1.doc