Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Viết chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.

- Làm được BT2 (2 trong số 3 dòng a, b, c), BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

- Luôn nhớ giữ gìn vệ sinh trường học để trường luôn sạch sẽ.

* GDKNS: Giao tiếp. Hợp tác. Trình bày

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ viết BT 3

2. Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 câu?
? Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ?
? Ngoài ra còn có các dấu câu nào ?
? Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?
* Viết từ khó.
- Rút từ dễ lẫn, cho HS viết bảng con, sửa sai.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở:
+ GV đọc HS viết vở. 
* Chấm chữa bài
- Soát lỗi, chấm nhận xét bài viết.
c. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Điền vào chỗ trống ai hay ay?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.
- Nhận xét, Chữa bài.
+ Kết luận : a) mái nhà, máy cày
 b) thính tai, giơ tay
 c) chải tóc, nước chảy
Bài 2a: 
- Yêu cầu HS làm ý a
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương.
- Xem lại các bài tập và xem trước bài tiếp theo.
- HS hát.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi tên bài.
- Theo dõi đọc thầm.
- 2 HS đọc lại.
- Mẩu giấy vụn.
- Về hành động của bạn gái.
- Nhặt giấy bỏ vào sọt.
- Mẩu giấy nói: Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- Có 6 câu.
- Có 2 dấu phẩy.
- Dấu chấm, dấu:, dấu ! , Dấu - , Dấu “ ” Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.
- 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
- Đọc lại các từ vừa tìm. Theo dõi sửa bài.
- Sửa lỗi- Bạn nào chưa đúng quá 5 lỗi về viết bài lại.
- HS làm bài.
a) (sa, xa) ? xa xôi, sa xuống
 (sá, xá) phố xá, đường sá
- Đọc lại các từ vừa tìm. Theo dõi sửa bài.
- HS lắng nghe.
***********************************
Tiết 7. TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ôn thuộc bảng 7 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+ 5; 47+ 25. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép tính cộng.
- Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 100, giải bài toán theo tóm tắt.
- Cẩn thận và linh hoạt khi làm bài. 
* GDKNS: GD HS tính cẩn thận, chính xác, ý thức tự giác trong làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Vở TCT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
2. KTBC: Em hãy đọc bảng 7 cộng với một số ? 
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm 
- Yêu cầu HS làm vở và học thuộc.
- Theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính: 
 37	 28 69 
 + 16 + 17 + 7 
 .... ...... ......
? Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính?
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét.
Bài 3: Điền dấu ( , = ) vào chỗ chấm: 
17 + 8 ..... 18 + 7 19 + 8 .... 19 + 7
? Để điền dấu đúng trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS làm vở.
? Ngoài cách so sánh 19+ 8 và 19 + 7, em còn có cách so sánh nào khác ?
- Nhận xét.
Bài 4*: Đặt tính rồi tính:
45 + 37 37 + 29 87 + 5 38 + 26
- Yêu cầu HS làm vở.
- Chấm nhận xét một số bài.
Bài 5*: Em dựa vào tóm tắt để đặt đề toán. (Bồi dưỡng)
Thúng cam : 37 quả
Thúng quýt : 49 quả
Cả hai thúng : ..... quả ?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- GV chấm bài.
4. Củng cố, dặn dò :
- Giáo dục: tính cẩn thận, đọc kĩ đề. Nhận xét tiết học.
- Xem lại cách đặt tính và thực hiện. 
- Ban văn nghệ điều hành chơi.
- 2 HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu.
- HS nhận xét, 	
- HS ghi tên bài.
- HS tự nhẩm.
7 + 3 = 10	7 + 4 = 11 
7 + 5 = 12 	7 + 6 = 13 
7 + 7 = 14	7 + 8 = 15 
7 + 9 = 16 
- Nhận xét, tuyên dương.	
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 37	 28 69 
 + 16 + 17 + 7 
 43 45 76
- Thực hiện phép tính, so sánh hai kết quả rồi điền dấu.
- Làm bài.
17 + 8 = 18 + 7 19 + 8 > 19 + 7
- Vì 17 = 17, 8 > 7
- Nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.
 45	 37 87 38 
 + 37 + 29 + 5 + 26
 83 66 92 64
- 2 HS lần lượt nêu.
- Thúng cam có 37 quả, thúng quýt có 49 quả. Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả ?
- HS làm bài, 1 HS lên bảng giải.
 Bài giải
Cả hai thúng có số quả là :
 37 + 49 = 86(quả)
 Đáp số : 86 quả.
- HS lắng nghe.
- Ôn lại bài.
******************************************************************
 	 Bài soạn TKB thứ 4
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019
Tiết 1. TOÁN
47 + 25
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. Biết giải và trình bày bài giải toán bằng một phép cộng.
- Đặt tính, trình bày bài giải.
- HS yêu thích môn học.
* GDKNS: Tính toán, giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 12 que tính rời và 6 bó 1 chục que tính.
2. Học sinh: SGK, bộ đồ dùng toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC: Đặt tính rồi tính: 
57 + 8 	27 + 6
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Giới thiệu phép cộng: 47 + 25.
- Nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 25 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
? Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
- Hướng dẫn thao tác tính trên que tính.
- Hướng dẫn cách đặt tính.
+
- Kết luận như SGK.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân: cột 1, 2, 3.
- Nhận xét.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp: a, b, d, e.
- Nhận xét.
Bài 3: Giải toán có lời văn:
- Hướng dẫn tìm hiểu bài và giải bài toán.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đặt tính rồi tính: 67 + 29
- Về xem lại bài và thực hiện các phép tính trong SGK.
- Xem trước bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS thực hiện bảng con, 2 HS làm bảng lớp.
- Nhắc lại
- Theo dõi và phân tích.
? Thực hiện phép cộng 47 + 25 
- Thực hiện trên que tính tìm kết quả:
47 + 25 = 72.
- Thực hiện đặt tính và nêu cách tính 
 47
 25 
 72 
7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1, 
4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
- Vài HS nhắc lại.
- Nêu yêu cầu.
- Tự làm bài và nêu nối tiếp kết quả
- Nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm vào SGK.
a-Đ ; b-S; d-Đ; e-S.
- Nhận xét.
- Đọc bài toán.
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- Làm bài cá nhân vào ô li.
Số người đội đó có là:
27 + 18 = 45 (người)
Đáp số: 45 người.
- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có.
- HS thực hiện bảng con.
*****************************************
Tiết 2. TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. Biết ngắt một đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý. 
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu 	
- HS tích cực xây dựng bài . Hứng thú trong giờ học .
* GDKNS: Giao tiếp; tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ (BT 3) 
2. Học sinh: Vở TCTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC: Tìm từ chỉ sự vật
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vât. 
- GV gợi ý HD cách tìm (Ghi kết quả vào nháp)
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài 2: Từ ngữ về ngày, tháng, năm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu từng cặp HS thi hỏi - đáp
? Hôm nay là ngày thứ mấy? 
? Tháng này là tháng mấy ? 
? Một năm có mấy tháng ? 
? Tháng 9 có bao nhiêu ngày ? 
......
- Chữa bài, nhận xét.
- Khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ.
Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính tả :
Anh tôi học lớp 5 tôi học lớp 3 chúng tôi cùng học cùng trường.
- GV hướng dẫn cách làm HS làm bài vào vở, đọc kết quả
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
* Khắc sâu cách ngắt câu trong đoạn văn. 
 Kết quả :
 Anh tôi học lớp 5 . Tôi học lớp 3 . Chúng tôi cùng học cùng trường.
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- HS thực hiện, đọc kết quả. Lớp bổ sung.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về : 
a) Ngày, tháng, năm. 
- Hôm nay là ngày 3 
- Tháng 10 
- Có 12 tháng 
- Có 30 ngày 
- 1 số cặp lên thực hiện hỏi - đáp.
- Nghe.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi
- Theo dõi, sửa chữa.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ
***********************************
Tiết 3. ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* GDKNS: Kỹ năng giải quyết vấn đề, quản lý thời gian để thực hiện 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tranh thảo luận nhóm
2. Học sinh: SBT đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC: Cho HS quan sát tranh BT2
? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
? Tại sao phải sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Đóng vai 
Em sẽ ứng xử thế nào trong các tình huống sau? Vì sao? 
- GV đọc tình huống 
a) Em vừa ăn cơm xong thì có bạn đến rủ đi chơi
b) Sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà em lại muốn xem phim 
c) Nam được phân công xếp chiếu nhưng em thấy bạn không làm.
d) Bố mẹ cho Nga học tập nhưng mọi người để đồ dùng lên bàn học. 
- YC Đại diện nhóm trình bày kết quả.
* GV kết luận chốt các tình huống: Em nên cùng mọi người giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
Hoạt động 2: Tự liên hệ
Bài tập 5:
- GV yêu cầu HS giơ thẻ theo 3 mức độ: a, b, c
- Đếm số HS giơ tay thẻ mức độ
- GV yêu cầu HS so sánh
* GV kết luận chung: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp, được mọi người yêu mến.
Bài tập 6: Tự đánh giá việc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi của bản thân.
- GV nhận xét đánh giá.
- GV rút ra ghi nhớ của bài học.
4. Củng cố – Dặn dò: 
? Vậy đồ dùng để gọn gàng, ngăn nắp có tác dụng gì?
* GDHS kỹ năng sống cho HS.
- Hát
- HS đọc yêu cầu bài tập 4
- HS làm việc theo nhóm thảo luận nêu cách xử lý tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Tình huống a: Dọn mâm mới đi chơi.
Tình huống b: Làm xong mới xem 
Tình huống c: Nhắc và giúp bạn
Tình huống d: Bảo mọi người để đúng nơi quy định.
- HS đọc kết luận, lớp đọc ĐT 
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập
Tự kiểm tra thực hành giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Mức độ a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học
Mức độ b: Chỉ làm khi được nhắc. 
Mức độ c: Nhờ người lớn làm hộ
- HS đọc kết luận, lớp đọc ĐT 
- HS đọc yêu cầu bài tập 6
- HS đánh giá việc gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi của bạn.
- HS đọc ghi nhớ, lớp đọc ĐT.
- HS liên hệ.
***********************************
Tiết 4. ÂM NHẠC
(GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG)
***********************************
Tiết 5. TẬP ĐỌC
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quí thầy cô, bạn bè. (Trả lời được CH 1,2)
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.
- HS yêu mái trường của mình.
* GDKNS: kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tra cứu thông tin. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bài soạn powerpoint
2. Học sinh: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC: Cho HS đọc bài Mẩu giấy vụn và trả lời các câu hỏi về nội dung.
3. Dạy bài mới:
3.1. GTB: “Ngôi trường mới”
3.2. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu.
* Đọc nối tiếp câu.
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó: ngôi trường, xoan đào, rung động, trang nghiêm.
* Đọc đoạn nối tiếp: 
- Hướng dẫn đọc đoạn: Chia làm 3 đoạn
- Hướng dẫn luyện đọc, ngắt nghỉ hơi.
* Luyện đọc trong nhóm. 
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Đọc đồng thanh.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
? Tìm đoạn văn tả ngôi trường từ xa.
? Tìm đoạn văn tả lớp học.
? Tìm đoạn văn tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới.
=> Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.
? Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường?
? Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?
=> Bài này nói lên điều gì?
3.4. Luyện đọc lại:
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
? Bài đọc nói lên điều gì?
- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 HS đọc bài “Mẩu giấy vụn” và trả lời các câu hỏi:
- Nhắc lại
- Cả lớp đọc thầm. 
- Đọc nối tiếp câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ đồng thanh, cá nhân sau khi phân tích. 
- Đọc nối tiếp theo từng đoạn 
- Luyện đọc câu: 
 Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.//
 Dưới mái trường mới,/ sao tiếng trống rung động kéo dài!//
 Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!//
- Đọc chú giải.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm cả bài. 
+ HTT: Đoạn 1 – 2 câu đầu.
+ HTT: Đoạn 2 – 3 câu tiếp.
+ HTT: Đoạn 3 – còn lại.
- Ngói đỏ như những cách hoa lấp ló trong cây.
- Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lựa.
- Tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. 
- Đọc đoạn 3.
+ HTT: Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm ấp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ. Nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng như đáng yêu hơn.
+ Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quí thầy cô, bạn bè.
- HS thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
***********************************
Tiết 6. TẬP VIẾT
CHỮ HOA Đ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Viết đúng 1 chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).
- Rèn viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
- HS cẩn thận nắn nót khi viết bài.
* GDKNS: Cẩn thận, lắng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa
2. Học sinh: Vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC: Viết bảng con chữ, từ ứng dụng: D, Dân.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. HD viết chữ hoa:
a.. Quan sát và nhận xét chữ hoa Đ:
- Nhận xét chữ Đ: 
? Đây là chữ gì?
? Chữ Đ cao mấy li? 
? Chữ Đ gồm mấy nét?
- Cấu tạo: cao 5 li, gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ và nét ngang ngắn.
- Chỉ dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết nét cong phải, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 5. Rê bút xuống viết đường kẻ 3 viết nét ngang ngắn từ trái sang phải.
- Viết mẫu chữ Đ cỡ vừa (5 dòng li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
b. HD viết trên bảng con:
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Đ. (2-3 lượt)
- Nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại qui trình viết để HS viết đúng.
3.3. HD viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu tụm từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng?
? Cụm từ em hiểu thế nào?
b. HS quan sát và nhận xét:
- Độ cao của các chữ cái:
? Chữ nào cao 2,5 li?
? Chữ nào cao 2 li?
? Chữ nào cao 1,5 li?
? Chữ nào cao 1, 25 li?
? Chữ nào cao 1 li?
? Các chữ cách nào bằng bao nhiêu?
- GV viết mẫu: Đẹp
c. HS viết chữ Anh vào bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữ Đẹp vào bảng con. (2-3 lượt)
- Nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại qui trình viết để HS viết đúng.
3.4. Viết vào vở TV:
- GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở trước khi viết. Khi viết chú ý viết đúng độ cao, viết nắn nót, viết đúng các nét nối.
- GV nêu nêu cầu bài viết.
- Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
3.5. Chữa bài:
- NX ¼ số bài trên lớp. Nhận xét và rút kinh nghiệm. Còn lại NX sau.
- Cho HS xem tập viết đẹp của HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Dặn dò về nhà viết phần luyện viết ở nhà trang 14 và xem trước bài sau Chữ hoa: E, Ê.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS viết bảng con.
- Quan sát và lắng nghe.
- Đây là chữ Đ.
- Chữ Đ: cao 5 li.
- Chữ Đ: gồm 2 nét.
- Lắng nghe.
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát.
- Viết bảng con: Đ
- Cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp
- Khuyên ta phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nhận xét, bổ sung nếu có.
- Quan sát và lắng nghe.
- Cao 2,5 li: Đ, p, l, g.
- Cao 2 li: p, đ.
- Cao 1,5 li: t.
- Cao 1,25 li: r.
- Cao 1 li: các chữ còn lại
- Các chữ cách nhau bằng một con chữ o.
- Quan sát.
- Viết bảng con: Đẹp
- Chuẩn bị tư thế, cách cầm bút và vở tập viết.
- Viết vào ở tập viết theo yêu cầu.
- Nộp bài viết.
- Lắng nghe.
***********************************
Tiết 7. TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ôn lại dạng toán về nhiều hơn và nhận biết hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
- HS phát huy tính tự học, thích học toán..
- Phát huy tính tích cực, ý thức học tốt môn Toán.
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác, ý thức tự giác trong làm toán
* GDKNS: Tính toán, hợp tác, trình bày, lắng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Vở TCT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: Tính:
8 + 2 ; 8 + 7 ; 8 + 5 ; 8 + 6 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV ghi tóm tắt bài toán, HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán.
Nam có	: 8 quyển vở
An nhiều hơn Nam: 5 quyển vở
An có	 : ... quyển vở?
- Phân tích bài toán.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải.
- GV kiểm tra 1/3 số bài, nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Tổ một có 11 em, tổ hai hơn tổ một 3 em. Hỏi tổ hai có tất cả bao nhiêu em?
- Chú ý HS yếu: Tài, Hùng, V.Quân,
- GV kiểm tra 1/4 số bài, nhận xét bài làm của HS.
Bài 3*: Tính nhanh
 a/ 16 + 24 + 32 + 18
 b/ 1+ 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
- Hướng dẫn các em tính theo cặp có tổng bằng nhau.
Bài 4: Nhận biết hình tứ giác, hình chữ nhật. 
? Hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- HS làm vào vở 
- HS theo dõi, nhận xét.
- 2 em đọc lại đề toán.
- HS tự tóm tắt rồi giải vào vở, 1 em lên bảng giải.
Số em tổ hai có là:
11 + 3 = 14(em)
Đáp số: 14 em
- HS làm vào vở nháp.
a/ 16 + 24 +32 +18 =
 40 + 50 = 90
b/ 1+2+3+4+5+6+7+8+9=
 1+9 +2+8+ 3+7 + 4+6 + 5 =
 10 + 10 + 10 +10 + 5 = 45
- 6 tam giác, 4 tứ giác.
******************************************************************
 	 Bài soạn TKB thứ 5
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019
Tiết 1. MĨ THUẬT dạy TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Viết đúng đoạn 3 bài: “ Ngôi trường mới” trong SGK trang 51. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được bài tập 2; 3a.
- Thích luyện chữ đẹp.
* GDKNS: Tính toán, hợp tác, trình bày, lắng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ bài tập 2; 3a/54.	
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: GV đọc cho HS viết: lũy tre, nặng trịch, yên lặng.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc đoạn chính tả.
- Gọi HS đọc lại.
- GV hướng dẫn trình bày.
- Yêu cầu HS chuẩn bị tư thế. 
- GV đọc cho HS viết bài.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- Đọc, dò lại bài để soát.
- GV nhận xét.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay.
? Bài 2 yêu cầu gì?
- Gọi HS đọc từ mẫu.
- Tổ chức nhóm 4.
- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có.
Bài 3a:
- GVHD tìm từ:
- Thi tìm nhanh giữa nam – nữ.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tập viết lại bài tập chép để chuẩn bị cho bài chính tả ngày mai.
- Nhận xét tiết học.
- Viết bảng con.
- HS đọc đoạn chính tả. 
- Lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- Nêu từ mẫu.
- Nhóm 4 tìm từ khoảng 2 phút.
- Nêu yêu cầu.
- Quan sát bảng phụ và lắng nghe.
- Hoạt động cá nhân tìm từ, sau đó thi đua.
- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có.
- Lắng nghe.
*****************************************
Tiết 2. TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Viết được câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh (3 lần cỡ nhỏ).
- Rèn viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
- HS cẩn thận nắn nót khi viết bài.
* GDKNS: hợp tác

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_t.doc