Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Dựa theo tranh, kể lại đ¬ược từng đoạn câu chuyện mẩu giấy vụn.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
- GDKNS: Tự nhận thức về bản thân; Xác định giá trị; Ra quyết định.
- GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. TIẾN TRÌNH
A. Bài cũ:
- 3 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện: Chiếc bút mực
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.
2- Hướng dẫn kể chuyện:
thích nghỉ học đâu! - Em có thích nghỉ học đâu! - Em đâu có thích nghỉ học! Câu c: HS làm vào VBT - HS nêu bài làm- nhận xét. - GV kết luận về: đặt câu phủ định theo mẫu Bài 3: HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi: - 2HS ngồi cạnh nhau quan sát, tìm đồ vật viết ra giấy. - Gọi một số cặp lên trình bày: - 1 HS TB nói tên đồ dùng, 1 HS khác nêu tác dụng. Số lượng: 4 quyển vở; 3 chiếc cặp, 2 lọ mực; 2 bút chì, 1 thước kẻ; 1 ê ke; 1 com pa. GV kết luận về tên gọi và tác dụng của đồ vật đó, đưa com pa, ê ke cho HS quan sát. C. Củng cố dặn dò: - Trò chơi tiếp sức: ghi 1 số từ về đồ dùng học tập mà BT 3 và nói tác dụng mỗi đồ vật đó. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS CHUẨN BỊtiết sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * KỂ CHUYỆN MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện mẩu giấy vụn. - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. - GDKNS: Tự nhận thức về bản thân; Xác định giá trị; Ra quyết định. - GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. TIẾN TRÌNH A. Bài cũ: - 3 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện: Chiếc bút mực - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học. 2- Hướng dẫn kể chuyện: a- Kể từng đoạn câu chuyện (theo nhóm): Bước1: Kể trong nhóm: - Chia nhóm đôi, yêu cầu kể từng đoạn trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp: - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần kể. GV có thể gợi ý nếu học sinh lúng túng. b- Kể lại toàn bộ câu chuyện - kể phân vai: + Lần 1: 2 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện - nhận xét. + Lần 2: Kể phân vai. - GV dẫn chuyện, HS khác vai nhân vật. - Chia nhóm, HS tự nhận vai trong nhóm và kể chuyện (HS hoàn thành tốt). - HS và GV theo dõi - nhận xét. - Liên hệ: Em cần làm những việc gì để lớp học luôn luôn được gọn gàng ngăn nắp? Ở nhà sau khi học xong em phải làm gì để góc học tập của em được gọn gàng ngăn nắp? Kết luận về những hành vi và ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học - GV nhắc HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. C. Củng cố và dặn dò: - HS rút ra ý nghĩa của câu chuyện và liên hệ với thực tế của HS. - Nhận xét giờ học * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN 47 + 5 I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 47 + 5 - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ - Que tính II. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1. Củng cố về bảng cộng 7 - 2 HS học thuộc lòng bảng tính: 7 cộng với 1 số và1 HS tính nhẩm 8 + 5+ 3= - GV nhận xét đánh giá Hoạt động 2. Giới thiệu phép cộng 47+ 5 Bước1: GV nêu tình huống dẫn đến phép cộng: - Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ? Bước 2: Hướng dẫn tìm kết quả: - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Hỏi: 47 que tính, thêm5 que tính là bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS nêu cách làm của mình: HS nêu cách tìm kết quả bằng nhiều cách khác nhau. GV kết luận cách tìm thuận tiện(như SGK). Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính: - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Các HS khác làm vào vở bảng con. - Hãy nêu cách đặt tính và tính? - HS khác nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. Hoạt động 2. Thực hành GV hướng dẫn HS hoàn thành BT trong vở: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài - HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm. - Nêu cách làm 1 số bài. - GV nhận xét chốt cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 47 + 5 Bài2 : GV hướng dẫn HS hoàn thành tốt làm (khuyến khích HS chưa hoàn thành). Bài 3a: HS đọc yêu cầu làm vở, 1HS chữa bài nêu cách làm - GV nhận xét chốt giải bài toán về nhiều hơn. Hoạt động 3- Hoạt động nối tiếp - GV nêu lại cách cộng dạng: 47+5. - Nhận xét giờ học * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * MĨ THUẬT VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC, CÁCH VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN (Hình tranh Vinh hoa - phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ) I. MỤC TIÊU - Sử dụng được ba màu cơ bản đã học ở lớp 1. Biết thêm ba màu mới do các cơ bản pha trộn với nhau : da cam, xanh lục, tím - Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích. - Ham thích màu sắc và yêu thích thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - Bảng màu cơ bản và ba màu mới do các cặp màu pha trộn. - Một số tranh, ảnh có hoa quả, quả, đồ vật. - Một số tranh dân gian : Gà mái, Lợn nái, Vinh hoa, Phú Quý - Giáo án, SGV, VTV2. - Tranh của hs năm trước. III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đồ dùng HS. 3. Bài mới. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Yêu cầu HS quan sát bảng màu + Nêu 3 màu cơ bản. + Màu đỏ + màu vàng = ? + Màu vàng + màu lam = ? + Màu đỏ + màu lam = ? - GV tóm tắt. + 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, lam. + Màu đỏ + màu vàng = màu da cam. + Màu vàng + màu lam = màu lục. + Màu đỏ + màu lam = màu tím - Yêu cầu HS tìm các màu ở hộp chì màu, màu sáp... - GV cho HS xem 1 số bài vẽ màu vào tranh dân gian Đông Hồ và gợi ý về màu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ + Vẽ đều màu. + Vẽ nhiều màu ,có đậm, có nhạt. + Màu sắc tươi vui, rực rỡ, Hoạt động 3: HS thực hành - Theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bài; nhắc nhở HS vẽ màu cẩn thận, không lem ra ngoài hình vẽ, vẽ màu theo ý thích, Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Nhận xét, đánh giá: + Màu sắc rõ hình, kín nền chưa? + Cách vẽ màu có đậm nhạt không? - GV gợi ý HS tìm ra bài vẽ đẹp. - Nhận xét chung tiết học. * Dặn dò - CHUẨN BỊcho tiết học sau: + Sưu tầm tranh về đề tài em đi học. + Quan sát phong cảnh hai bên đường, + VTV2, bút chì, tẩy, màu. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè (trả lời được câu hỏi 1, 2) - HS hoàn thành tốt trả lời được câu hỏi 3. II. TIẾN TRÌNH A. Bài cũ: - 2 học sinh đọc bài: Mẩu giấy vụn. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh(SGK), GV giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc - HS lắng nghe - 1 HS đọc tốt đọc lại bài: a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Hướng dẫn đọc từ khó đọc và luyện đọc: ghi bảng: bỡ ngỡ, rung động, lấp ló, sáng lên - Hướng dẫn phát âm từ khó b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn đọc câu dài ở bảng phụ: HS đọc tìm chỗ ngắt hơi, GV đánh dấu bằng nét / Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!// + Nhìn từ xa, / những mảng tường vàng, ngói đỏ, / như những cách hoa lấp ló trong cây. // - Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân. - Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế. // - HS luyện đọc câu dài. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS đọc chú giải SGK. - GV ghi bảng từ giải nghĩa. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS chia nhóm luyện đọc, GV giúp đỡ em đọc chậm: Đan, Đạt, Quỳnh Anh - Đại diện nhóm HS thi đọc trước lớp- nhận xét. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc lướt bài trả lời các cõu hỏi trong SGK. - Treo tranh và hỏi: bức tranh gồm có những gì? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài. - Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa. Đọc đoạn văn đó? + Ngôi trường mới xây có gì đẹp? + Đoạn văn nào trong bài tả lớp học? + Cảnh vật trong lớp được mô tả như thế nào? + Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới? - Bài văn cho thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào? ( Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè; Tình cảm yêu mến và niềm tự hào của bạn học sinh với ngôi trường mới.) 4. Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS thi đọc laị đoạn, cả bài. GV cùng HS nhận xét bình chọn người đọc hay. C. Củng cố dặn dò: - Hãy nêu cảm nghĩ của em đối với ngôi trường của mình đang học ? - Liên hệ: Để ngồi trường của mình luôn luôn sạch đẹp thì các em cần làm những việc gì để cho ngôi trường luôn sạch đẹp? Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp - Nhận xét giờ học, nhắc HS CHUẨN BỊbài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN 47+25 I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 47 + 25 - Biết giải và trình bày bài giải Bài toán bằng một phép cộng. II. CHUẨN BỊ - Que tính II. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1. Củng cố về bảng cộng 7 - 2 HS học thuộc lòng bảng tính: 7 cộng với 1 số và1 HS tính nhẩm 7+ 4 + 5= - GV nhận xét đánh giá Hoạt động 2. Giới thiệu phép cộng 47+ 25 Bước 1: GV nêu tình huống dẫn đến phép cộng: - Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Hỏi : Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ? Bước 2 : Hướng dẫn tìm kết quả : - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Hỏi: 47 que tính, thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS nêu cách làm của mình: HS nêu cách tìm kết quả bằng nhiều cách khác nhau. GV kết luận cách tìm thuận tiện(như SGK). Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính: - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Các HS khác làm vào vở bảng con. - Hãy nêu cách đặt tính và tính? - HS khác nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: HS TB; Y. Hoạt động 2. Thực hành GV hướng dẫn HS hoàn thành BT trong SGK: Bài 1: HS làm vào vở - 2 em lên bảng làm. - HS nêu cách làm 1 số bài - GV nhận xét chốt cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 47 + 25 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài - GV hướng dẫn HS hoàn thành tốt làm (khuyến khích hoàn thành) Bài 3: HS đọc yêu cầu, 1HS chữa bài nêu cách làm - GV nhận xét chốt giải bài toán về nhiều hơn. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp - GV nêu lại cách cộng dạng: 47+25. - Nhận xét giờ học * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh - Biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. - Hiểu và cảm nhận được sự quan tâm sâu sát của Bác tới mọi người xung quanh, nhất là lối sống gọn gàng, ngăn nắp của Bác. - Biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. - Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp. - Vận dụng bài học về sự gọn gàng, ngăn nắp từ câu chuyện vào cuộc sống của bản thân các em. * GD kĩ năng sống: + KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp. + KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp. * GDTT Hồ Chí Minh: Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh thật tốt. II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị hoạt cảnh cho HS HS; Vở bài tập Đạo đức III. TIẾN TRÌNH Khởi động: Hát 1 bài Gọn gàng ngăn nắp là đức tính tốt của mỗi người. Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta phải biết sống gọn gàng ngăn nắp. - Theo các em nên làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp? 1. Đóng vai theo tình huống. + Tình huống a: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ ( Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.) +Tinh huống b: Nhà sắp có khách, Mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem hoạt hình. Em sẽ ( Em cần quét nhà xong thì mới xem phim hoạt hình. ) +Tình huống c: Bạn được phân công xếp dọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ.. . ( Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. ) - Caùc nhoùm lên đóng vai- Lớp nhận xét. => GV chốt lại: Em cần nhắc mọi người giữ gọn gàng nơi ở của mình. 2. HS tự liên hệ a: Thường xuyên tự xếp dọn. b: Chỉ làm khi được nhắc nhở. c: Thường nhờ người khác làm hộ. - GV kieåm tra, ñaùnh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường *GV kết luận: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp.. . 3. Củng cố- Dặn dò + Các em cần phải làm gì để lớp được gọn gàng, ngăn nắp? + *Liên hệ GD BVMT: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, gốp phần làm sạch đẹp MT, BVMT. Về nhà em hãy sắp xếp lại bàn học cho gọn gàng và nhắc nhở mọi người giữ gọn gàng nơi ở của mình. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 47 + 5, 47 + 25. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1. Củng cố cách đặt tính và tính: - HS đặt tính và tính vào bảng con (3 tổ): 9 + 27 36 + 45 57 + 18 - GV nhận xét. Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu: tính nhẩm: - HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng- Nhận xét. *GV củng cố bảng cộng 7 Bài 2: Đặt tính, tính: - HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm - chữa bài. *GVcủng cố cách đặt tính và tính. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt: - 1HS khá nêu yêu cầu. - Hướng dẫn nhận dạng bài toán và tìm hiểu bài toán - GV hướng dẫn ghi tóm tắt lên bảng. - 2 HS (khá, giỏi) nhìn tóm tắt đặt đề toán và đọc trước lớp. - HS làm bài (1 em làm trên bảng) - GV giúp đỡ HS chậm duới lớp. *. GV củng cố cho HS cách giải toán về phép cộng. Bài 5 (HS hoàn thành tốt): - GV hướng dẫn HS nhẩm kết quả 2 bên ô trống, so sánh và điền dấu. *GV nhận xét. Củng cố cách so sánh 2 phép tính. bảng cộng 7 cộng với một số. Hoạt động 3- Hoạt động nối tiếp: - Khái quát nội dung kiến thức bài học - Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU - Chép chính xác bài chính tả đoạn từ “Dưới mái trường mới đến hết bài”; trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 1, bài tập 2a VBT/24;25. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ kẻ BT2. II. TIẾN TRÌNH A. KT bài cũ: - 2 HS lên bảng viết: mái nhà, máy cày, (mỗi em viết 1 từ). - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Gv đọc đoạn viết chính tả.HS lắng nghe - 1 HS đọc lại. ? Dưới mái trường mới bạn HS thấy có gì mới? (HS nêu) - HS tìm dấu câu trong bài chính tả: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than. - Học sinh nêu cách viết chữ đầu câu, đầu đoạn. - GV đọc từ khó HS viết bảng con: rung động, trang nghiêm b. GV đọc cho HS viết bài: GV đọc mỗi câu, cụm từ 3 lần, HS nghe viết bài vào vở. - HS soát lỗi ghi ra lề. c. Chấm, chữa bài - Chấm 1 số bài, chữa lỗi phổ biến. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 1: thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay. HS làm vào vở BT, 2 em lên bảng làm- nhận xét. Cho HS đọc lại bài để ghi nhớ cách điền vần ai, ay. Bài 2a: GV gắn 2 bảng phụ ghi nội dung BT2a. - HS chia 2 nhóm nối tiếp tìm và ghi từ ngữ vào ô trống theo yêu cầu. Trong thời gian 5’ nhóm nào tìm được nhiều từ, tìm đúng thì thắng cuộc. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * THỦ CÔNG BÀI 3. GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Mô tả được hình dạng của máy bay đuôi rời. - Biết cách gấp và gấp được máy bay đuôi rời - Ứng dụng được kĩ thuật gấp máy bay đuôi rời để làm đồ chơi ở nhà - Yêu thích tự hào về sản phẩm làm được II. CHUẨN BỊ 1.GV chuẩn bị: - Mẫu gấp máy bay đuôi rời. Số máy bay đuôi rời bằng số nhóm HS trong lớp. - Giấy thủ công - Tranh quy trình gấp máy bay đuôi rời 2. Học sinh chuẩn bị - Giấy nháp, giấy thủ công; - Bút màu; hồ dán - Vở thực hành Thủ công 2 II. TIẾN TRÌNH Khởi động: Hát tập thể một bài hoặc tổ chức chơi trò chơi khoảng 1-2 phút. Dẫn dắt vào bài và nêu mục đích của bài 1. GV nêu nhiệm vụ và các yêu cầu cần đạt của bài thực hành Gấp được máy bay đuôi rời Các đường gấp tương đối thẳng và phẳng Mỗi em trong nhóm phải gấp được ít nhất 1 máy bay đuôi rời Thời gian thực hành khoảng 30 – 35 phút 2. HS thực hành a) HS ngồi thành từng nhóm. Các em trao đổi với nhau về những thao tác còn chưa rõ. Có thể sử dụng Vở thực hành Thủ công 2 hoặc tranh quy trình gấp máy bay đuôi rời để gấp cho đúng. GV đến các nhóm quan sát. Nhóm nào có khó khăn thì giơ thẻ để GV biết và hỗ trợ. Lưu ý: HS sinh có thể gấp máy bay đuôi rời với kích thước to nhỏ, tùy thích, có thể gấp theo cách khác miễn sao làm được máy bay đuôi rời bằng giấy. 3. Trưng bày sản phẩm -Phân chia vị trí cho các nhóm trưng bày sản phẩm, nhóm nào xong trước trình bày trước. 4. HS tự nhận xét, đánh giá GV gọi một số HS lên bảng, dựa vào yêu cầu cần đạt của bài thực hành, nêu nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. HS khác tự đánh giá sản phẩm của mình. 5. Củng cố- Dặn dò 1. Hỏi người thân về cách gấp máy bay đuôi rời, cùng gấp máy bay đuôi rời và chơi trò chơi phóng máy bay đuôi rời cùng người thân. Gấp máy bay đuôi rời tặng bạn. 2. Tìm hiểu xem có thể gấp máy bay đuôi rời bằng cách nào khác và gấp như thế nào. Hỏi người thân hoặc tìm hiểu trong sách hướng dẫn gấp hình để theo đó gấp máy bay đuôi rời. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TỰ NHIÊN- XÃ HỘI TIÊU HOÁ THỨC ĂN I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ. - HS hoàn thành tốt: Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to; 3 cái bánh mì. II. TIẾN TRÌNH A- Bài cũ: - HS nêu tên các cơ quan tiêu hoá, đường đi của thức ăn.? - Nhận xét đánh giá. B- Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận: Tiến hành: - HS từng tổ chia bánh mì, nhai và nêu câu hỏi: Mô tả sự biến đổi của khoang miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn. - Đại diện HS trình bày. - HS nhận xét, bổ sung Nhận xét kết luận: Ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được đưa xuống thực quản rồi vào dạ dày Hoạt động 2: Làm việc với SGK: GV cho HS đọc thông tin SGK và hỏi, HS theo dõi và trả lời cá nhân. GV nhận xét. + Vào đến ruột non, thức ăn thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì? + Phần chất bổ của thức ăn được đưa đi đâu? + Ruột già có vai trò gì trong tiêu hoá? + Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? Kết luận: Vào đến ruột non phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng, chúng được thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống: - GV nêu vấn đề và gợi ý cho HS trả lời: Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no? - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện trình bày trước lớp - Nhận xét chốt ý và nhắc nhở HS áp dụng những điều đã học vào thực tế. C- Củng cố: - Nhận xét, nhắc HS chuẩn bị tiết sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019 TOÁN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết giải và trình bày bài giải Bài toán về ít hơn. II. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1. Củng cố kĩ năng làm tính cộng: - Học sinh chữa bài 2 SGK/29 (2 em lên bảng làm). - GV nhận xét. Hoạt động 1. Giới thiệu Bài toán ít hơn: Nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam ( vẽ 7 quả cam lên bảng ), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam ( vẽ bằng nét đứt số quả cam hàng dưới- như SGK). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ? - Gọi HS nêu lại bài toán. - Cành dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào ?(cành trên nhiều hơn cành dưới). - GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ theo trình tự như sau: - Hỏi: 7 quả cam là số cam của cành nào ? - Vậy cô viết: Cành trên và biểu diễn số cam cành trên bằng một đoạn thẳng như sau (vẽ lên bảng). - Số cam cành dưới như thế nào so với cành trên ? - Muốn biểu diễn số cam cành dưới ta phải vẽ đoạn thẳng như thế nào ? - Đoạn thẳng hơn đó tương ứng với bao nhiêu quả cam ? GV hỏi lại: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?(HS trả lời kết hợp GV chỉ trê
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.docx