Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Nắm được cách gấp máy bay đuôi rời trên giấy nháp.

- Gấp được máy bay đơn giản; các nếp gấp tương đối thẳng ,phẳng.

- Rèn cho HS cẩn thận khéo léo.

*HS khéo tay:gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp thẳng, phẳng.sản phẩm sử dụng được.

II. Đồ dùng dạy học :

- Giáo viên : Giấy khổ A4. Quy trình gấp máy bay đuôi rời.

- Học sinh : Giấy nháp hình chữ nhật, kéo bút màu, thức kẻ.

III. Phương php dạy học :

Thực hnh, giảng giải, trực quan

IV.Các hoạt động :

 

docx39 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lùi vào một ô, tên riêng phải viết hoa.
- Củng cố quy tắc chính tả : ia/ ya, l/ n, en/ eng.
- Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp và tính cẩn thận, thẩm mĩ cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b
Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng conà Nhận xét, lưu ý
2. DẠY BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
Viết bài Chiếc bút mực và ôn lại một số quy tắc chính tả.
b. Hướng dẫn tập chép:
2. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn chép trên bảng
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn 
văn?
+ Đọc tên riêng trong bài
- Hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét, lưu ý cách trình bày
2. 2. Hướng dẫn HS chép bài:
- Theo dõi, uốn nắn
2. 3. Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS chữa bài
- Chấm từ 10 - 12 bài
àNhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng phụ
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3b:Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Dặn dò: + Xem lại bài
+ Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Cái trống trường em
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên
- Theo dõi
- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm
- Theo dõi
+ Nêu, đọc lại
+ Mai, Lan
- Mai, Lan, bút mực, mượn, lấy
- Theo dõi
- Chép bài vào vở
- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở
- Theo dõi
- Điền vào chỗ trống ia hay ya?
- tia nắng, đêm khuya, 
 cây mía
Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:
- 2 hs làm bảng, cả lớp làm bảng con
+ Chỉ đồ dùng để xúc đất à xẻng
+ Chỉ vật dùng để chiếu sáng à đèn
+ Trái nghĩa với chê à khen
+ Cùng nghĩa với xấu hổ à thẹn
- Theo dõi
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe, ghi nhớ
****************
Luyện từ và câu:
TÊN RIÊNG, CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU: 	
- Biết phân biệt từ chỉ người, chỉ vật nói chung và từ gọi tên riêng của người, của vật và viết hoa từ chỉ tên riêng của người, của vật.
-Biết đặt câu theo mẫu : Ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?
- Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Bảng phụ ở bài 1, 3
Học sinh: SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm.
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu, giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HDHS nắm yêu cầu: so sánh cách viết các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2) 
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Bài 2:	Gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài: chọn tên hai bạn trong lớp, viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn; viết tên một dòng sông (hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi,...) ở địa phương. Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3:	Gọi HS đọc yêu cầu 
- Giúp HS nắm yêu cầu: Đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích và làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò
-Nhắc lại cách viết tên riêng
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2 hs
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Theo dõi
- Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao?
- Các từ ở nhóm (1) là tên chung, không viết hoa
 Các từ ở nhóm (2) là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người à phải viết hoa
- Tên riêng của người, sông, núi,... phải viết hoa
- Hãy viết:
a) Tên hai bạn trong lớp.
b) Tên một dòng sông (hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi,...) ở địa phương em
- Theo dõi, làm bài:
a) Trần Thị Hải Hà, Hà Bình Minh...
b) Tên sông: Hương, An Cựu,...
Tên núi: Ngự Bình, Hoàng Liên Sơn,...
Tên hồ: Hoàn Kiếm, Than Thở,...
- Đặt câu theo mẫu
a) Giới thiệu trường em
b) Giới thiệu một môn học em yêu thích.
c) Giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em.
Ai (hoặc cái gì, con gì)
là gì?
M:Môn học em yêu thích
là môn Tiếng Việt.
a)Trường em là Trường Tiểu học Tân Hßa.
b) Môn học em yêu thích là môn Toán.
c) Làng em là làng Yên Mã.
- Lắng nghe, ghi nhớ
**********************
Tự nhiên và xã hội
CƠ QUAN TIÊU HÓA.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.
- Chỉ được đường đi của ống tiêu hóa.
- Rèn kĩ năng nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hóa dịch tiêu hóa. Ý thức ăn uống điều độ để bộ máy tiêu hóa hoạt động tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Mô hình ống tiêu hóa. Tranh phóng to hình 2.
 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Muốn cơ và xương phát triển tốt cần ăn uống như thế nào ?
-Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hố.
Tranh : Sơ đồ ống tiêu hóa.
Câu hỏi : Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu ?
Tranh : Mô hình ống tiêu hóa (không có chú thích).
-Giáo viên chỉ lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hố.
Kết luận : Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi xuống cơ quan tiêu hãa.
Hoạt động 2 : Các cơ quan tiêu hóa .
Thảo luận : Tranh : quan sát hình vẽ rồi nói tên các cơ quan tiêu hố.
-Nhận xét. GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
Giảng thêm : Quá trình tiêu hố thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hố do các tuyến tiêu hố tiết ra ( nước bọt, mật, dịch tụy, ....... ).
-GV vừa giảng vừa chỉ trên sơ đồ.
Hỏi đáp :Cơ quan tiêu hãa gồm có gì ?
-Quá trình tiêu hóa còn có sự tham gia của cơ quan nào
3.Củng cố : Nêu tên các cơ quan tiêu hóa ?
-Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hãa.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Đủ chất đạm, tinh bột, vitamin.
-Luyện tập thể thao, làm việc vừa sức.
-Cơ quan tiêu hóa.
-Quan sát sơ đồ ống tiêu hố.
-Các nhóm làm việc.
-Đọc chú thích và chỉ ra các bộ phận của ống tiêu hóa.
-Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
-Quan sát.
-1 số em lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hố .
-1 số em chỉ về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hãa.
-Vài em nhắc lại.
-Chia nhóm. Ghi và dán tranh .
-Đại diện các nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
-Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
-Các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
-6-7 em đọc.
-Làm vở bài tập.
-1 em nêu.
-1 em lên chỉ.
-Học thuộc bài.
********************
Thứ tư ngày 18 tháng 09 năm 2019
Toán
HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật - hình tứ giác.
- Biết vẽ hình tứ giác – hình chữ nhật bằng cách nối các điểm cho trước.
- Nhận ra hình tứ giác, hình chữ nhật trong các hình cho trước. Biết sử dụng các hình vào một số hoạt động cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: - Một số miếng bìa có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác . Hình vẽ (Bài 1, 2)
Học sinh: - SGK, Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Đặt tính rồi tính:
a) 58 + 27 b) 15 + 38 
 Nhận xét 
2. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài:Hình chữ nhật, hình tứ giác 
b. Dạy bài mới:
Hoạt động 1:
- Đưa 3 hình trực quan có dạng hình chữ
nhật, giới thiệu à Đây là hình chữ nhật
- Đính các hình chữ nhật lên bảng, đặt tên,
hướng dẫn cách đọc 2 hình chữ nhật
- Yêu cầu HS tự ghi rồi đọc tên hình thứ 3
- Nhận xét
Hoạt động 2:
Đưa 3 hình trực quan có dạng hình tứ giác,giới thiệu à Đây là hình tứ giác
- Đính các hình tứ giác lên bảng, đặt tên,
hướng dẫn cách đọc 2 hình tứ giác
- Yêu cầu HS tự ghi rồi đọc tên hình thứ 3
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế:
+ Tìm một số đồ vật có dạng hình chữ nhật
+ Tìm một số đồ vật có dạng hình tứ giác
Hoạt động 3:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS lựa chọn các điểm, 
à nối theo yêu cầu à Đọc tên hình
- Nhận xét
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nhận dạng hình để đếm số hình tứ giác có trong mỗi hình đã cho.
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, cho biết:
Trong hình có mấy hình chữ nhật?
- Nhận xét
Bài 3
Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn : -Kẻ thêm một đoạn thẳng trong mỗi hình sau để có 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác, 3 hình tứ giác.
*Trò chơi – Thi vẽ hình.
-Nêu luật chơi : Kẻ thêm một đoạn thẳng để có : 2 tam giác, 1 tứ giác.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Dặn dò: Xem lại bài
Chuẩn bị bài sau: Bài toán về nhiều hơn
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2 hs- Lớp làm bài vào vở.
- Theo dõi 
Giới thiệu hình chữ nhật- Quan sát
- 
Hình chữ nhật ABCD
Hình chữ nhật MNPQ 
- Hình chữ nhật EGHI
Giới thiệu hình tứ giác
-Quan sát:
- Hình tứ giác CDEG
Hình tứ giác PQRS
- Hình tứ giác MNHK
+ Vở, sách, mặt bàn, bảng con, bảng đen
+ Ô cửa sổ, 
Thực hành 
- Dùng thước và bút nối các điểm để có
a) Hình chữ nhật
b) Hình tứ giác
- a) Hình chữ nhật ABDE
b) Hình tứ giác MNPQ
Trong mỗi hình dưới đậy có mấy hình tứ giác?
- Hình a: có 1 hình tứ giác
 Hình b: có 2 hình tứ giác.
Cả lớp nhận xét, thống nhất
Trong hình có 2 hình chữ nhật
 Lắng nghe, ghi nhớ
-Tô màu các hình chữ nhật.
- HS làm bài.
Tập vẽ các hình tứ giác
*****************
Tập đọc:
MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU: 	
-Đọc đúng bản Mục lục sách, ngắt nghỉ hơi sau mỗi cột, biết chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : mục lục, tuyển tập, tác giả, tác phẩm, hương đồng cỏ nội, vương quốc. 
- Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. Biết xem mục lục sách để tra cứu.
- Có thái độ đúng khi học bài. Biết tác dụng và sự cần thiết của mục lục sách . Tra mục mục lục sách khi muốn tìm mục mình muốn
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ : 
-Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
-Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.DẠY BÀI MỚI :
a.Giới thiệu bài : Tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Để biết xem mục lục sách có ý nghĩa như thế nào. -Hôm nay học Mục lục sách.
b. Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng to, rõ ràng, rành mạch từ trái sang phải.
-Luyện đọc : Giới thiệu các từ cần rèn đọc : Truyện, Quang Dũng, cỏ nội, vương quốc, nụ cười, Phùng Quân.
Giảng từ : giải nghĩa thêm :
-Tác giả : người viết sách
-Cổ tích : chuyện ngày xưa.
Đọc từng câu :
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Hỏi đáp : Tuyển tập này có bao nhiêu truyện ?
-Đó là những chuyện nào ?
-Tuyển tập này có bao nhiêu trang ?
-Tập Bốn mùa của tác giả nào ? 
-Truyện Bây giờ bạn ở đâu ở trang nào ?
-Mục lục sách dùng để làm gì ?
Kết luận : Đọc mục lục sách chúng ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào ........ để ta nhanh chóng tìm được những gì cần đọc.
-Giáo viên đưa ra Tuyển tập truyện thiếu nhi. Yêu cầu các em tra cứu.
-Nhận xét, tuyên dương các em biết tra cứu.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài .
-Nhận xét.
3.Củng cố : Muốn biết sách có bao nhiêu trang, có những truyện gì, muốn đọc từng truyện, ta làm gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Chiếc bút mực.
-3 em đọc và TLCH.
-1 em đọc toàn bài.
-Ba bạn nhỏ đang đọc mục lục sách.
-Mục lục sách.
-Đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lần 2.
-3-5 em đọc- đồng thanh.
-Vài em nhắc lại.
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-2-3 em đọc lại cả bài.
-Đọc thầm.
-7 câu chuyện.
-HS kể ra. Nhận xét.
-96 trang.
-Băng Sơn.
-Trang 37.
-Tìm được truyện ở trang nào của tác giả nào.
-5-7 em tập tra cứu.
3 em đọc lại bài,
-Tra cứu mục lục sách.
-Tập tra cứu mục lục sách.
Đạo đức 
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học ,chỗ chơi như thế nào.
Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
*GDMT : - HS biết giữ gọn gàng , ngăn nắp chỗ học ,chỗ chơi là góp phần BVMT .
 - Có thói quen sống gọn gàng , ngăn nắp .
 - Biết yêu quý những người sống gọn gàng, ngăn nắp . 
* GDKNS : Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng , ngăn nắp . Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng , ngăn nắp .
II.CHUẨN BỊ : 
Phiếu thảo luận cho hoạt động 1 và 3 ở tiết 1 
Một số đồ dùng ,sách vở học sinh. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
KIỂM TRA BÀI CŨ : Cho học sinh ứng xử nhanh các tình huống 
- Sơ ý làm giây mực ra áo bạn.
- Mượn vở của bạn và sơ ý làm rách.
- Quên chưa làm bài tập về nhà.
- Nhận xét.
DẠY BÀI MỚI :	
a. Khám phá : 
- Các em đã thực hiện việc gọn gàng , ngăn nắp bằng những việc làm nào ? 
- GV tổng hợp ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học .
b. Kết nối :
Hoạt động 1: Phân tích truyện.
Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng , ngăn nắp .
- Giới thiệu câu chuyện: Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi .
- Tại sao cần phải ngăn nắp gọn gàng?
- Nếu em không ngăn nắp gọn gàng sẽ gây ra hậu quả gì ?
- Tổng kết ý của các nhóm.
Kết luận : Nên giữ thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
c. Thực hành :
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhận xét nội dung tranh .
Mục tiêu : Giúp HS biết phân biệt gọn gàng , ngăn nắp và chưa gọn gàng , ngăn nắp .
Cách tiến hành :
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng , ngăn nắp chưa ? Vì sao ? 
Tranh 1: Đến giờ ngủ trưa , trong lớp học bán trú , các bạn đang xếp dép thành đôi trước khi lên giường . Tiến đang treo mũ lên giá . 
Tranh 2: Nga đang ngồi trước bàn học . Cạnh Nga , xung quanh bàn và sàn nhà , nhiều sách vở , đồ chơi , giày dép vứt lung tung . 
Tranh 3: Quân đang ngồi học trong góc học tập . Em xếp sách vở vào cặp theo thời khóa biều , xếp gọn sách vở , đồ dùng trên mặt bàn .
Tranh 4: Trong lớp 2A, bàn ghế để lệch lạc . Nhiều giấy vụn rơi trên sàn nhà . Hộp phấn để trên ghế ngồi của cô giáo .
GV kết luận :
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng , ngăn nắp .
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2,4 là chưa gọn gàng , ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định . 
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
Mục tiêu : Giúp HS biết đề nghị , biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác .
Cách tiến hành :
GV nêu tình huống : Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga . 
Theo em , Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng , ngăn nắp ? 
GV kết luận : Nga nên bày tỏ ý kiến , yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định . 
Củng cố :
Học đạo đức bài gì ?
Nhận xét tiết học 
Dặn dò :
Xem bài , chuẩn bị học tiết 2
- Hát.
- Nhận lỗi với bạn.
- Xin lỗi và dán trả lại bạn.
- Nhận lỗi với cô và làm ngay bài tập.
HS nêu ý kiến .
- Gọn gàng, ngăn nắp.
- HS các nhóm chú ý nghe.
- Thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Vì khi lấy các thứ, chúng ta không mất thời gian. Ngoài ra ngăn nắp gọn gàng giúp ta giữ gìn đồ đạc bền đẹp.
- Đồ đạc sẽ lộn xộn, mất thời gian tìm.Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 em nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm .
- Đại diện một số nhóm trình bày .
-Các nhóm nhận xét
-Lắng nghe
-HS trả lời
Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm sạch sẽ, và được mọi người yêu mến .
***************
Thứ năm, ngày 19 tháng 09 năm 2019
TOÁN
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. MỤC TIÊU: 	
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. 
- Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn
- Hiểu và biết vận dụng vào cuộc sống. Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Mô hình các quả cam	
Học sinh: SGK. Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: Hình chữ nhật, hình tứ giác
2. Giới thiệu bài: Bài toán về nhiều hơn
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1:HDHS q/sát mô hình bài toán:
+ Hàng trên có 5 quả cam. Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
- Hướng dẫn HS nêu phép tính và câu trả lời
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải
Hoạt động 1:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Hưóng dẫn HS tìm hiểu đề, giải bài toán
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2. HDHS.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đềà Giúp HS biết từ “cao hơn” ở bài toánđược hiểu như là “nhiều hơn”
 Tóm tắt:
Mận cao : 95cm
Đào cao hơn Mận: 3cm
Đào cao : ...cm?
3. Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt cách giải loại bài toán về nhiều hơn
- Dặn dò: Xem lại bài
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
- Nhận xét, đánh giá. 
Tổng kết tiết học
- Theo dõi.
Giới thiệu bài toán về nhiều hơn
- Theo dõi, nhắc lại
- Hàng dưới có 7 quả cam
 Bài giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
 5 + 2 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả cam
Thực hành
- Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa. Hỏi Bình có mấy bông hoa?
 Bài giải:
Số bông hoa Bình có là:
 4 + 2 = 6 (bông hoa)
 Đáp số: 6 bông hoa
- Đọc bài giải
Cả lớp nhận xét, thống nhất
HS làm bài
- Mận cao 95cm, Đào cao hơn Mận 3 cm. Hỏi Đào cao bao nhiêu xăngtimet?
 Bài giải:
Chiều cao của Đào là:
 95 + 3 = 98 (cm)
 Đáp số: 98cm
- Biết số bé
Biết phần “nhiều hơn” của số lớn so với số bé
Tìm số lớn: 
Số lớn = số bé + phần “nhiều hơn”
- Lắng nghe, ghi nhớ
*******************
Chính tả:(Nghe - viết)
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU: 	
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em
- Làm được BT2b, BT3b
- Rèn tính cẩn thận, biết giữ gìn và bảo vệ trống, xem cái trống là bạn đồng hành với mình.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b, 3b
Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng 
conà Nhận xét, lưu ý
2. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:Nêu m/đ, yêu cầu bài học 
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2. 1. HDHS chuẩn bị:Đọc bài chính tả
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Hai khổ thơ này nói gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Trong hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu? Là những dấu gì?
+ Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét, lưu ý cách trình bày
2. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: Đọc bài
2. 3. Chấm, chữa bài: HDHS chữa bài
- Chấm từ 5 - 7 bài
àNhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2b:Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng 
lớp
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3b:Gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4:	 Gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài theo nhóm 4
b) Những tiếng có vần en: len, kén, hẹn, khen, men,...
 Những tiếng có vần eng: xẻng, kẻng, xèng, 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò: Xem lại bài
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía
- Theo dõi
Theo dõi
- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm
+ Nói về cái trống trường lúc các bạn học sinh nghỉ hè.
+ Có 2dấu câu: 1dấu chấm và 1dấu chấm hỏi
+ 9 chữ phải viết hoa, vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ
- trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng
- Theo dõi
- Nghe - viết bài vào vở
- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở
- Điền vào chỗ trống en hay eng?
- Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.
- Điền vào chỗ trống i hay iê?
Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm chiều
Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi
- Thi tìm nhanh
- Trao đổi, thống nhất
c)Những tiếng có vần im: tìm, chìm, mỉm, ...
Những tiếng có vần iêm: tiêm, kiếm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx