Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016
A / MỤC TIÊU :
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả “chiếc bút mực”
- Làm được các bài tập bài 2 ; bài 3b.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
än xét Bài3: Cho hs đọc đề bài. Nêu câu hỏi , gợi ý cho HS hiểu: + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn thực hiện tìm cả hai gói kẹo ta thực hiện phép tính gì ? Nhận xét - Thực hiện các bài tính: 28 37 48 + 62 + 29 + 37 90 66 85 - Thực hiện bài 2/21. Nhắc lại -1HS yếu đọc yêu cầu của bài - Nhẩm và đọc nối tiếp ngay kết quả của từng phép tính. 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 18 + 6 = 24 18 + 7 =25 18 + 8 = 26 18 + 9 =27 -1 HS yếu đọc yêu cầu của bài. Nêu cách đặt tính và tính.( HS TB) - 2 HS yếu lên bảng thực hiện các HS khác làm vào vở. 38 48 68 78 58 + 15 + 24 + 13 + 9 + 26 53 72 81 87 84 THƯ GIÃN - 1 HS yếu nhắc lại đề bài - Thảo luận theo nhóm cặp để trả lời: + Có: 28 kẹo chanh 26 kẹo dừa ( HS yếu) + Cả hai loại kẹo có ? - Thực hiện giải:( HS khá-giỏi) Cả hai gói kẹo có là 28 + 26 = 54 (cái ) Đáp số : 54 cái D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính va Øtính như: đặt thẳng cột, tính từ phải sang trái. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hình chữ nhật – hình tứ giác” - Nhận xét. RKN Kể chuyện Tên bài dạy: CHIẾC BÚT MỰC ( chuẩn KTKN:11;SGK:..) A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện “ Chiếc bút mực “( BT1). -HS khá-giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện( BT2). B/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ trong SGK. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho kể lại câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam “ Nhận xét 2/ GT câu chuyện: “ Chiếc bút mực ” - GV hướng dẫn kể từng đoạn. + Gợi ý câu mở đầu: Ở lớp 1A các bạn được viết bút gì ? Riêng Mai và Lan viết bút gì ? - H dẫn kể theo tranh: Cho HS quan sát tranh và nêu tóm tắt của từng tranh. + Tranh 1 + Tranh2 + Tranh 3 + Tranh 4 - Cho HS luyện kể trong nhóm Nhận xét - H dẫn kể toàn bộ câu chuyện. - Gợi ý cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. + Ở lớp 1A, bạn nào còn phải viết bút chì ? + Cô gọi bạn Lan lên bàn cô để làm gì ? + Thái độ Mai thế nào ? Vậy còn ai phải viết bút chì ? + Chuyện gì xảy ra với Lan ? trước đó thái độ Mai thế nào ? Mai đã làm gì ? + Cô nói gì với Mai ? Và cô đã làm gì ? Thái độ của cô. Nhận xét HỌC SINH - 3 HS yếukể nối tiếp câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam “ - 1 HS khá-giỏi kể lại câu chuyện. Nhắc lại - nêu theo gợi ý + Ở lớp 1A, các bạn được viết bút mực, riêng Mai, Lan phải viết bút chì.( HS yếu) - Quan sát tranh SGK, phân biệt Mai, Lan, Cô giáo. - Nói tóm tắt nội dung( HS yếu) + Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực + Lan khóc vì quen bút ở nhà + Mai đưa bút cho Lan mượn + Cô cho Mai viết bút mực, cô đưa bút cho Mai mượn -HS yếu kể chuyện trong nhóm, kể nối tiếp nhau từng đoạn của câu chuyện. - HS yếu kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp. THƯ GIÃN HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo gợi ý : + Ở lớp 1A, các bạn được viết bút mực. Chỉ còn lại Mai, Lan vẫn phải viết bút chì. Cô gọi bạn Lan lên lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, nhưng cô vẫn nói gì. Mai buồn gì chỉ còn Mai phải viết bút chì. Bỗng Lan oà khóc vì đã bỏ quen bút ở nhà. Mai loay hoay nửa muốn cho mượn nữa lại không, nhưng cuối cùng, Mai cho Lan mượn bút. Cô nói với Lan, cô cũng định cho em viết bút mực, cô rất vui ví em ngoan lắm, em hãy cầm bút của cô mà viết. Vài HS khá giỏi kể lại câu chuyện. Nhận xét các bạn. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS kể lại từng đoạn câu chuyện và nêu lên mình thích nhân vật nào ? vì sao. - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Mẫu giấy vụn “ RKN TN-XH Tên bài dạy: CƠ QUAN TIÊU HOÁ A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩnkiến thức kĩ năng) - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình. -Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. B/ CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá, bảng tên cơ quan tiêu hoá.- C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra : GV hỏi: Phải làm gì để cơ và xương phát triển tốt ? Nhận xét 2/ GTB: “ Cơ quan tiêu hoá “ Khởi động: Trò chơi “ chế biến thức ăn “ - H. dẫn trò chơi gồm 3 động tác: nhập khẩu, vận chuyển, chế biến. - Hô khẩu lệnh Nhận xét. Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn. - H. dẫn thảo luận - Treo tranh - Rút ra kết luận. Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét cơ quan tiêu hoá. - Giảng: Thức ăn đưa vào miệng. Sau đó, quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra, nhờ các dịch tiêu hoá như: tuyến nước bọt, mật, tuỵ - Vừa nêu vừa chỉ vào tranh. Nhận xét HỌC SINH - HS TB-yếu nêu: Phải tập thể dục thường xuyên, ăn uống đầy đủ hợp vệ sinh và phải vệ sinh thân thể. Nhắc lại - Theo dõi, thực hiện theo khẩu lệnh cho quen động tác. - Thực hiện, nếu làm sai sẽ bị phạt. + Nhập khẩu: tay phải đưa lên miệng. + Vận chuyển: Tay trái để phìa dưới cổ kéo dần xuống ngực. + Chế biến: Hai tay để trước bụng làm động tác nhào trộn. - Thảo luận theo cặp: chỉ và nêu tên các cơ quan tiêu hoá. + Một bạn chỉ, một bạn dán tên. HS yếu nhắc lại: THức ăn vào miệng xuống thực quản, dạ dày, ruột non biến thành chất bổ thấm vào máu nuôi cơ thể, chất bã xuống ruột già đưa ra ngoài. THƯ GIÃN - Theo dõi - Quan sát và chỉ theo -HS yếu nhắc lại tên các cơ quan dịch tiêu hoá. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại tên các cơ quan tiêu hoá và tên các dịch tiêu hoá. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài “ Tiêu hoá thức ăn “ - Nhận xét tiết học. RKN Tập đọc Tên bài dạy: MỤC LỤC SÁCH ( chuẩn KTKN:.;SGK:..) A.MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) -Rèn kĩ năng đọc đúng,rõ ràng toàn bài.Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.( trả lời các câu hỏi 1,2,3,4) -HS khá-giỏi trả lời được câu hỏi 5. B/CHUẨN BỊ: -1-2 dòng trong mục lục sách. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi: + Trong lớp bạn nào còn phải viết bút chì ? + Chuyện gì xảy ra với bạn Lan ? + Bạn Mai là người bạn như thế nào ? Nhận xét. 2/GTB: “Mục lục sách”. - Đọc bài mẫu - H.dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: nêu ra các từ khó, phân tích và cho luyện đọc. Giải nghĩa từ: + Tác giả: Người viết sách. + Cổ tích: Chuyện ngày xưa. - H.dẫn đọc từng mục theo thứ tự từ trái sang phải.Luyện dọc cách ngắt nghỉ hơi. - Cho HS bài nối tiếp. - Yêu cầu đọc bài. - H.dẫn gợi ý bằng các câu hỏi: + Tuyển tập này có bao nhiêu truyện ? Đó là những truyện nào ? + Tuyển tập này có bao nhiêu trang ? + Mục lục sách dùng để làm gì ? - Gợi ý rút ra kết luận. Luyện đọc lại bài Nhận xét,tuyên dương. HỌC SINH - Đọc bài “Chiếc bút mực” và trả lời các câu hỏi: + Bạn Mai và bạn Lan. + Lan được viết bút mực nhưng lại bỏ quên bút ở nhà. + Mai là người bạn tốt, biết giúp bạn. - Nhắc lại. - Theo dõi, dò bài. - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Truyện, Quang Dũng, Vương quốc, Phùng Quán. - Đọc chú giải. - Luyện đọc theo H.dẫn, chú ý cách ngắt nghỉ hơi. 1/ Quang Dũng /Mùa quả cọ /trang 7/. 2/ Phạm Đức / Hương đồng cỏ nội /trang 28/. - Đọc nối tiếp nhau theo từng mục. - Luyện đọc từng mục theo nhóm 4. Thi đọc giữa các nhóm. THƯ GIÃN - Thảo luận theo nhóm 4, đọc và trả lời các câu hỏi: + Có 7 câu chuyện: Mùa quả cọ, Hương đồng cỏ nội, Bây giờ bạn ở đâu( HS yếu) + có 96 trang.( HS yếu) + Tìm truyện ở trang nào –tác giả nào. - Theo dõi và nắm được:Đọc mục lục sách, chúng ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì ? có những phần nào ?để nhanh chóng tìm được những gì cần đọc. - 2 HS yếu đọc lại bài. D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: - Cho HS đọc lại bài và cho HS tập tra cứu mục lục sách môn Tiếng Việt, Toán. - Về đọc lại bài và tập tra cứu mục lục sách. - Chuẩn bị bài “Mẩu giấy vụn”. - Nhận xét. RKN Môn: TẬP VIẾT( KT - KN: 11 – SGK: ) Tên bài dạy: D – DÂN GIÀU NƯỚC MẠNH A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN) - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần). B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ D hoa - Từ – cụm từ ứng dụng C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho HS ghi bảng. Nhận xét 2/GTB: “ D – dân giàu nước mạnh “ - GV H dẫn viết chữ cái hoa và tìm qui trình viết chữ D hoa: + Treo chữ mẫu. + Chữ cái D hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị ? - GV vừa viết, vừa nêu cách đặt bút, dừng bút. - H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng. - Giải thích: Dân có giàu thì nước mạnh. - GV cho quan sát cụm từ ứng dụng – nhận xét + Treo từ, cụm từ ứng dụng. - H dẫn viết từ, cụm từ. Viết mẫu - GV H dẫn viết vào vở - GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài. nhận xét, chấm bài. HỌC SINH - HS TB-yếu viết vào bảng chữ C hoa và từ chia nhắc lại - HS quan sát và nhận xét. + Cao 5 ô li, rộng 5 ô li.(HS yếu) + Gồm 2 nét : nét lượn hai đầu và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - Tô khung chữ: Vừa tô vừa nói lại qui trình viết chữ D - Luyện viết vào bảng con. - Đọc cụm từ ứng dụng. - Nhận xét + Các chữ cao 2,5 ô li là D, g, h. + Các chữ còn lại cao 1 ô li. Theo dõi - Luyện viết vào bảng con từ Dân và cụm từ ứng dụng. THƯ GIÃN - HS thực hành viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ D cở vừa +1 dòng chữ D cở nhỏ + 1 dòng từ Dân cở vừa + 1 dòng từ Dân cở nhỏ 2 dòng câu ứng dụng D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ D hoa. - HS về viết phần luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị bài: “ Đ – Đẹp trường, đẹp lớp “ - Nhận xét RKN Tốn (t23) ( KT-KN: 55 – SGK: 23 ) Tên bài dạy:HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) -Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. B/ CHUẨN BỊ: - Một số hình chữ nhật, hình tứ giác. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ GV kiểm tra: Cho HS tính Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “Hình chữ nhật – hình tứ giác” a/ Giới thiệu hình chữ nhật: - Treo lên bảng một tấm bìa hình chữ nhật và nói đây là hình chữ nhật. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi đây là hình gì ?Đọc tên và cho biết hình có mấy đỉnh ? Có mấy cạnh ? - Cho HS đọc tên các hình chữ nhật trong sách. b/ Giới thiệu hình tứ giác: - Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu đây là hình tứ giác. Hình này có mấy cạnh ? Có mấy đỉnh ? - Cho HS đọc tên các hình trong sách. c/ Hướng dẫn thực hiện các bài tập. Bài 1: Cho hs đọc yêu cầu - Cho hs thực hiện theo cặp. Có thể nêu từng điểm cho HS nối Nhận xét Bài 2: Đọc yêu cầu - H dẫn thực hiện phần a ; b bằng cách quan sát. Nhận xét - Thực hiện các bài tính: 47 68 38 9 + 32 + 19 + 54 + 67 79 87 92 76 - Nêu BT: 4/22 Nhắc lại - Quan sát và lấy ra hình chữ nhật trong hộp đồ dùng. - Quan sát và nêu: Hình chữ nhật ABCD có 4 đỉnh, 4 cạnh.( HS yếu) - Mở sách đọc tên các hình chữ nhật: ABCD , MNPQ, EGHI.( Hs yếu) - Quan sát và nêu các hình tứ giác CDEG có 4 đỉnh, có 4 cạnh. - Đọc tên các hình tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN. THƯ GIÃN 1 HS yếu đọc yêu cầu của bài. - Dùng bút và thước nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. Sau đó đọc tên các hình đó: ABDE, MNPQ.( HS yếu) -1HS yếu nhắc lại yêu cầu đề bài Quan sát theo nhóm 4, tìm các hình và nêu tên: + Ở hình a: 1 hình tứ giác.( HS khá) + Ở hình b: 2 hình tứ giác.( HS khá) D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS đọc tên các hình chữ nhật, các hình tứ giác. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Bài toán về nhiều hơn” - Nhận xét. RKN Đạo đức Tên bài dạy : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP( tiết 1) ( Chuẩn KTKN:81;SGK.) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Biết can phải giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi như thế nào. -Nêu được lợi ích của việc gtữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. -Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi KNS kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề thực hiện gọn gàn ngăn nắp, kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gang ngăn nắp. B/ CHUẨN BỊ : - Kịch bản - Tranh trong vở bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho HS nêu nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ?. Nhận xét 2/ GTB: “ Gọn gàng ngăn nắp” Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để đâu ? - Chia nhóm, giao kịch bản - Cho trả lời câu hỏi. + Vì sao Dương không tìm thấy cặp và sách toán ? +Tại sao phải gọn gàng, ngăn nắp ? - GV kết luận Hoạt động 2: Thảo luận tranh - Chia nhóm và giao nhiệm vụ Nhận xét Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - Nêu tình huống: Nga có góc học tập riêng nhưng mọi người thường để đồ lên đó. - Cho thảo luận. Nhận xét HỌC SINH - HS nêu: Biết nhận và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. Nhắc lại - HS thảo luận nhóm và trình bày hoạt động. - Dương đang chuẩn bị thì Trung gọi: Dương đi học. Dương đồng ý và chạy đi lấy cặp sách. Dương loay hoay tìm nhưng không thấy. Trung vẻ sốt ruột và nói sao lâu thế ! à, tớ quên hôm qua vội đi đá bóng nên để đấy. Dương mở cặp và nói sách toán đâu rồi. Thế là cả 2 cùng tìm và gọi sách ơi ! sách đâu rồi ? Trung nói: Các bạn khuyên thế nào ? - Sau khi xem hoạt cảnh trả lời + Vì Dương để cặp, sách lung tung.( HS yếu nêu) + Để nhà không lộn xộn, soạn tập vở được nhanh. - Nhắc lại: Cần phải rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong HS. - Thảo luận nhận xét. + Tranh 1,3: Gọn gàng, ngăn nắp + Tranh 4: Chưa gọn gàng. - Theo dõi - Thảo luận cặp, trình bày, nhận xét: Nga cần bày tỏ để mọi người để đồ dùng đúng nơi qui định. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại lợi ích của gọn gàng, ngăn nắp.. - Thực hiện vở bài tập. - Chuẩn bị bài : “ Gọn gàng – ngăn nắp “. Tiết 2 - Nhận xét . RKN Ngày soạn 15/08/2015 Ngày dạy. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( KT-KN: 11 – SGK: ) Tên bài dạy: TÊN RIÊNG – CÂU AI LÀ GÌ ? A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam(BT2) - Biết đặc câu theo mẫu Ai là gì?(BT3) - Từ bài tập 3 giáo dục học sinh thêm yêu quý môi trường sống B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài tập trong vở bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho HS nêu lại 1 số từ chỉ người, chỉ loài vật. Nhận xétø 2/ GTB: “ Viết hoa tên riêng – câu kiểu ai là gì ?” GV H dẫn từng bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu H dẫn tìm từ + Các từ ở cột 1 dùng để làm gì ? + Kết luận: các từ dùng để gọi tên 1 loại sự vật. + Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì ? - Kết luận: gợi ý cho hs nêu. Bài 2: GV cho đọc yêu cầu Cho HS thực hiện nhóm Nhận xét Bài 3: Nêu yêu cầu - Gợi ý - Trường em là gì ? - Trường học là gì ? Nhận xét HỌC SINH - HS nêu. + Tên người: Bác sĩ, nông dân, công dân, thầy giáo. + Tên loài vật: chó, mèo, thỏ, chuột. . . Nhắc lại - HS yếu đọc yêu cầu của bài - Tìm từ: Sông hồng, sông thương, núi Tản viên, Hà Nội, An Giang. . . + gọi tên một loại sự vật. -3HS yếu nhắc lại + Tên riêng của sự vật cụ thể. Nhắc lại: Các từ dùng để gọi tên riêng của 1 sự vật phải viết hoa. - 3 HS TB-yếu nhắc lại. THƯ GIÃN - HS yếuđọc yêu cầu của bài - Thực hiện theo nhóm + 2 HS viết tên bạn 2 HS viết tên dòng sông - Trình bày, nhận xét - HS yếu nhắc yêu cầu của bài. - Đọc mẫu câu Ai là gì ? - Đặt câu theo mẫu và theo gợi ý: + Trường e là trường TH “A “ Bình Long +Trường học là nơi rất vui. + Em thích nhất là môn toán. + Môn mĩ thuật là môn học em rất yêu thích. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại khi viết tên riêng phải viết như thế nào ? và cần áp dụng điều đó khi viết. - Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về đồ dùng học tập “ - Nhận xét. RKN Tốn (t24) ( KT-KN: 55 – SGK: 24 ) Tên bài dạy:BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. B/ CHUẨN BỊ: - Hình vẽ 7 quả cam. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ GV kiểm tra: Cho HS tính Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “Bài toán về nhiều hơn” a/ Giới thiệu bài toán về nhiều hơn: - Nêu bài toán: Cành trên có 5 quả cam.(GV cài lên bảng) Cành dưới bằng số cam ở cành trên và thêm 2 quả nữa. -H.dẫn so sánh số cam ở hai cành + Cành dưới nhiều hơn cành trên bao nhiêu quả ? + Muốn biết cành dưới bao nhiêu quả ta thực hiện phép tính gì ? b/ Hướng dẫn thực hiện các bài tập. Bài 1: Cho hs đọc đề bài - Nêu câu hỏi: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Muốn biết số bông của Bình thực hiện phép tính gì ? Cho thực hiện. Nhận xét Bài 3: Đọc đề bài - H dẫn thực hiện bằng cách nêu câu hỏi: + Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Cho thực hiện. Nhận xét - Thực hiện đặt tính và thực hiện tính.: 38 78 28 + 15 + 9 + 25 53 87 53 Nhắc lại - Theo dõi quan sát và nhận xét về số cam ở mỗi cành. - So sánh và nêu: + Cành dưới có nhiều cam hơn cành trên. + Nhiều hơn 2 quả. + Thực hiện phép cộng 5 + 2. + Thực hiện tính: 5 + 2 =7. THƯ GIÃN -1 HS yếu đọc lại đề bài. - Theo dõi và trả lời: Hoà có 4 bông hoa.( HS yếu) Bình nhiều hơn 2 bông hoa. + Thực hiện phép tính cộng.( HS TB) Thực hiện giải theo nhóm 4 .Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. Số bông của Bình có là 4 + 2 = 6 (bông ) Đáp số: 6 bông hoa. -1HS yếu nhắc lại đề bài. Nêu được: Mận cao: 95 cm Đào cao hơn Mận: 3 cm. + Hỏi: Đào cao..cm ? Thực hiện giải theo nhóm cặp. Bạn Đào cao được là 95 + 3 = 98 (cm). Đáp số: 98 cm. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nêu lại: muốn biết phần nhiều hơn ta thực hiện phép tính gì ?. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Luyện tập” - Nhận xét. RKN Thủ cơng Tên bài dạy: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI( tiết1) ( Chuẩn KTKN:106;SGK.) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) -Gấp đ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2015_2016.doc