Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- HS biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dưới dạng tính viết.

- Tính toán.

- GD HS yêu thích học toán.

* GDKNS: Hợp tác, thực hành, trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Hệ thống bài tập.

2. Học sinh: Vở TCT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc29 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bút chì ra lề vở
- Theo dõi
- Điền vào chỗ trống iên hay yên?
- yên ổn, cô tiên,
chim yến, thiếu niên
- Theo dõi
- Viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng
- Điền vào chỗ trống ân hay âng?
- vâng lời, bạn thân,
 nhà tầng, bàn chân
- Theo dõi
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe, ghi nhớ
***********************************
Tiết 7. TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- HS biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dưới dạng tính viết.
- Tính toán.
- GD HS yêu thích học toán.
* GDKNS: Hợp tác, thực hành, trình bày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Vở TCT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: Đặt tính rồi tính:
39 + 6	59 + 25	29 + 17	 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Lưu ý cách đặt tính
29 + 5 49 + 7 29 + 6
59 + 3 69 + 4 39 + 8
- Chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm
9+3 5+9 6+9 7+9
3+9 9+5 9+6 9+7
Bài 3: 
- HS đọc đề, tự giải vào vở.
- Vài HS đọc lời giải và phép tính.
- GV nhận xét chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, đánh giá. 
- Tổng kết tiết học
- HS làm bảng con.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu.
- 2- 3 HS làm trên bảng lớp
- Lớp làm vở
- Đổi vở - chữa bài
- Đọc đề bài.
- HS thực hiện vào vở.
Cả 2 buổi cửa hàng bán được là:
19 + 8 = 27 (cái áo)
 Đáp số: 27 cái áo.
******************************************************************
 	 Bài soạn TKB thứ 4
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019
Tiết 1. TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5, 49+ 25. Biết thực hiện phép 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. Biết giải bài toán bằng một phép tính. 
- Củng cố KN so sánh số và giải toán có lời văn.
- Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, yêu thích học toán.
* GDKNS: Tính toán, giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ 
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC: 3 HS lên bảng đặt tính và tính: 49 + 26; 69 + 13; 39 + 7
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm nháp
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách tính, làm bảng con.
 29 19 39 9 
 + + + + 
 45 9 26 37 
 74 28 65 46 
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vở.
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4: Gọi đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tóm tắt, làm vở
Tóm tắt:
Gà trống : 19 con
Gà mái : 25 con
Tất cả có : ... con?
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: 8 cộng với một số: 8+5
- Nhận xét, đánh giá. 
- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
- Theo dõi
- Tính nhẩm
- Sử dụng bảng cộng “9 cộng với một số”
9 + 4 = 13 	9 + 6 = 15 
9 + 8 = 17	9 + 3 = 12 
9 + 5 = 14 	9 + 7 = 16 
9 + 2 = 11 	9 + 9 = 18 
9 + 1 = 10	6 + 9 = 15 
5 + 9 = 14 	2 + 9 = 11
- Nêu kết quả
- Cả lớp thống nhất
- Tính
 72 81 74 20 
 + + + + 
 19 9 9 39 
 91 90 83 59 
- Nêu kết quả
Cả lớp thống nhất
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
9 + 9 < 19 9 + 8 = 8 + 9
 18 17 17
- Nêu kết quả, giải thích
Cả lớp thống nhất
 Bài giải:
Trong sân có tất cả là:
19 + 25 = 44 (con)
 Đáp số: 44 con
- Đọc bài giải
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ
*****************************************
Tiết 2. TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- HS tiếp tục ôn luyện củng cố kiến thức về từ chỉ sự vật và đặt câu.
- Nói, viết câu.
- Rèn tính cẩn thận, khoa học.
* GDKNS: Trình bày
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập, phiếu cho HS làm nhóm 4.
2. Học sinh: Vở TCTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC: Gọi HS nêu các từ chỉ người, sự vật, con vật, cây cối.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tìm các từ thích hợp theo yêu cầu:
a/ Từ chỉ người: (thợ mộc, bác sĩ, y tá, nhân dân, tác giả,)
b/ Từ chỉ đồ vật: điện thoại, cái bàn, quyển sách, quạt, )
c/ Từ chỉ con vật ................................... 
c/ Từ chỉ cây cối: ................................... 
Bài 2 (nâng cao): Đặt câu với các từ sau: Ngôi nhà, bút máy, bác sĩ, nghề nghiệp
VD : Ngôi nhà em đang ở thật đẹp
- GV chấm và chữa bài
- Tuyên dương HS hiểu và làm đúng bài tập.
Bài 3 (nâng cao): Đặt câu theo mẫu Ai là gì để giới thiệu các thành viên trong gia đình em
Mẫu: Mẹ em là giáo viên.
- GV ghi nhanh một số câu.
- Nhận xét, sửa sai (nếu có).
- Khen ngợi những em đặt câu tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Xem lại bài chưa đạt của mình để làm lại ở nhà.	
- Khen ngợi những HS làm tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Kể nối tiếp.
- HS nêu yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhận xét các nhóm.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở TCTV.
- GV chấm nhanh một số bài.
- HS đọc, GV ghi nhanh một số câu lên bảng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc câu.
- Quan sát, nhận xét.
- Lắng nghe.
***********************************
Tiết 3. ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
- HS biết ủng hộ cảm phục và bạn biết nhận lỗi. 
* GDKNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề, đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai.
2. Học sinh: SBT đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
? Khi có lỗi em phải làm gì? Vì sao?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Đóng vai theo TH.
Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành khi nhận và sửa lỗi.
Tiến hành:
- GV chia nhóm phát phiếu 
Tình huống 1: Lan đang trách Hoa : “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một minh”. Nếu là Hoa, em sẽ làm gì?
Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đnag hỏi Châu: “Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?” Nếu là Châu, em sẽ làm gì?
Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách của tớ rồi.” Nếu là trường, em sẽ làm gì?
Tình huống 4: Xuân quên không làm bài tập TV. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà. Nếu là Xuân, em sẽ làm gì?
Kết luận: Khi có lỗi biết nhận lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, phát phiếu. 
- Giao việc: Theo em, bạn Vân, bạn Dương và bạn Nga trong 3 tình huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải tình huống đó?
TH1: Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào.
TH2: Dương bị đau bụng nên không ăn hết suất cơm. Tổ em bị chê, các bạn trách Dương dù Dương đã nói rõ lí do.
TH3: Nga đau tay nên không cắt được chữ trong giờ Thủ công. Nga bị phê bình vì không có sản phẩm.
* Kết luận: (sgk).
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: Giúp HS đánh giá lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
Tiến hành:
- HS lên bảng kể trước lớp về những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- GV nhận xét, kết luận, khen ngợi HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về thực hành cho tốt.
- HS trả lời.
- Các nhóm đọc tình huống của mình.
- Các em thảo luận đóng vai các tình huống của nhóm được giao trong phiếu.
Các nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét. 
- Các nhóm nhắc lại 3 tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS kể cá nhân.
- Nhận xét bạn
***********************************
Tiết 4. ÂM NHẠC
(GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG)
***********************************
Tiết 5. TẬP ĐỌC
TRÊN CHIẾC BÈ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa của các từ khó: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng. Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời được câu hỏi 1,2), học sinh giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Cảm nhận tình bạn đẹp đẽ.
* GDKNS: GD HS biết yêu quê hương đất nước,cảm nhận cảnh đẹp nôn sông, xác định dược giá trị tình bạn, rèn kỹ năng giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bài soạn powerpoint
2. Học sinh: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: Gọi HS đọc bài Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu: 
- Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt
b. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu: Gọi HS đọc nối tiếp từng câu
- Theo dõi, sửa sai (nếu có) 
- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó: thiên hạ, say ngắm, trong vắt, săn sắt
- Đọc từng đoạn trước lớp: Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt)
- Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Cả lớp đọc đồng thanh: 
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3
- Nhận xét, lưu ý
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hướng dẫn HS đọc thầm, trao đổi về câu hỏi:
? Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
àDòng sông với hai chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ. 
? Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
? Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với chú dế.
à Các con vật mà 2 chú dế gặp trong 
chuyến du lịch trên sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh 2 chú dế. 
3.4. Luyện đọc lại
- Tổ chức thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
? Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?
- Dặn dò: Xem lại bài
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2 HS đọc bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Quan sát tranh, theo dõi
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp từng câu
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn: 1, 2, 3
- Cả lớp theo dõi
- Luyện đọc:
+ Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuộn trắng tinh nằm dưới đáy.//
+ Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng giữa bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.//
+ Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/ hoan nghênh váng cả mặt nước.// 
- Theo dõi, đọc chú giải: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, vắng, âu yếm, hoan nghênh
- Sinh hoạt nhóm 3: Mỗi hs đọc 1 đoạn, nhận xét, góp ý rồi đổi lại
- Các nhóm thi đọc: từng đoạn, cả bài
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Luyện đọc đồng thanh
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.
+ Nước sông trong vắt; cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn
+ Gọng vó: bái phục nhìn theo
 Cua kềnh: âu yếm ngó theo.
 Thầu dầu và cá săn sắt: lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.
- 1 số HS đọc
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục
- Lắng nghe, ghi nhớ
***********************************
Tiết 6. TẬP VIẾT
CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Viết đúng chữ cái hoa C (1 dòng cỡ vừa,1dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần).
- Nắm kĩ thuật viết chữ, rèn chính tả, mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Góp phần rèn tính cẩn thận
* GDKNS: Cẩn thạn, lắng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Mẫu chữ cái viết hoa.
2. Học sinh: Vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: Cho HS viết bảng chữ hoa B, Bạn bè
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C:
- Treo mẫu chữ C
à Hướng dẫn HS nhận xét về chữ mẫu 
- Hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2
- Viết mẫu chữ C trên bảng lớp và nhắc lại cách viết.
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- Theo dõi, nhận xét, uốn nắn
3.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng
b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Độ cao của các chữ cái
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ
- Khoảng cách các tiếng
- Viết mẫu chữ Chia trên dòng kẻ, lưu ý 
điểm đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong của chữ C
c. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- Theo dõi, nhận xét, uốn nắn
3.4. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết:
1 dòng chữ C cỡ vừa, 1 dòng chữ C cỡ nhỏ 
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
3.5. Chấm, chữa bài: Chấm 5 - 7 vở 
- Nhận xét, lưu ý
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- HS viết bảng con.
- Quan sát
+ Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ
+ Gồm 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: 
cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ 
- Theo dõi
- Quan sát, hình dung cách viết
- Tập viết chữ C 2, 3 lượt
- Chia ngọt sẻ bùi
- Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau (sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu)
+ Cao 2,5 li: C, h, g, b
+ Cao 1,5 li: t
+ Cao 1,25 li: s
+ Cao 1 li: i, a, n, o, e, u
- Dấu nặng đặt dưới o
 Dấu hỏi đặt trên e
 Dấu huyền đặt trên u
- Các tiếng viết cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết chữ cái o
- Tập viết chữ Chia 2, 3 lượt
- Theo dõi
- Luyện viết theo yêu cầu
- Nộp vở cho GV chấm bài
- Theo dõi Lắng nghe, ghi nhớ
***********************************
Tiết 7. TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố và rèn luyện KN thực hiện phép cộng 49 + 25. Củng cố KN giải toán có lời văn
- Rèn tính đúng, nhanh, chính xác. Phát triển tư duy toán học.
- Thích môn Toán.
* GDKNS: Tính toán, hợp tác, trình bày, lắng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Phiếu bài tập
2. Học sinh: Vở TCT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: Kiểm tra vở BTT của HS 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
9 + 4 = 	9 + 3 =
9 + 5 = 	9 + 9 =
9 + 6 =	9 + 0 = 
9 + 8 = 	9 + 7 = 
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 
39 + 18	19 + 9
59 + 19	89 + 5
- GV Lưu ý cách đặt tính theo cột dọc
- Chữa bài và nhận xét 
 Bài 3: ,=?
9 + 9 ... 18 9 + 8 ... 8 + 9
9 + 9 ... 15 2 + 9 ... 9 + 2
- YC HS làm bài vào vở
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét
Bài 4 (nâng cao): Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Gà trống: 19 con
Gà mái: 25 con
Có tất cả: ? con
4. Củng cố - dặn dò: 
- Dặn dò – làm bài cho hoàn chỉnh.
- GV nhận xét tiết học
- Đưa vở cho GV kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu miệng
9 + 4 = 13
9 + 5 = 14
9 + 6 = 15
......
- HS nhận xét 
- Vài HS lên bảng
- Lớp làm phiếu
- Nhận xét 
- HS nêu yêu cầu
9 + 9 = 18 9 + 8 = 8+ 9
9 + 9 > 15 2 + 9 = 9 + 2
- HS làm bài vào vở
- HS nêu đề toán.
- Phân tích đề bài.
- 1 HS giải bài trên bảng
Trong sân có tất cả số con gà là:
19 +25 =44 ( con)
Đáp số: 44 con gà
******************************************************************
 	 Bài soạn TKB thứ 5
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019
Tiết 1. TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa các từ: ngao du thiên hạ, béo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng. Hiểu nội dung bài: Qua cuộc đi chơi đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy rõtình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.
- Đọc trơn, đọc hiểu
- Quý trọng tình bạn
* GDKNS: Tính toán, hợp tác, trình bày, lắng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Câu hỏi THB	
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: HS đọc thuộc lòng bài Gọi bạn
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh.
3.3. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi SGK.
- Nêu nội dung.
3.4. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
4. Củng cố, dặn dò:
? Hai chú dế có yêu quý nhau không? Vì sao em biết điều đó?
- Nhận xét, tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc thuộc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo yêu cầu của GV
+ HS đọc đoạn 1, 2
- HS đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi của GV.
- Nhắc lại nội dung bài.
+ Một số HS thi đọc lại bài văn
- Nhận xét
- Lắng nghe, trả lời câu hỏi.
*****************************************
Tiết 2. TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Viết đúng đoạn viết từ Tôi và Dễ Tũi  nằm dưới đáy trong SGK trang 34. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm bài tập chính tả
- Rèn tính cẩn thận, Thích luyện viết đẹp
* GDKNS: hợp tác, trình bày, lắng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ bài tập 2, 3b.
2. Học sinh: SGK, Vở TC TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: GV đọc cho HS viết các từ: nặng trĩu, cây tre, che nắng.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện viết
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn cần viết.
- Gọi HS đọc bài viết.
- Đây là văn nên khi viết chữ cái đầu đoạn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm viết hoa, tên riêng viết hoa: Dế Trũi.
- Yêu cầu HS chuẩn bị tư thế và chuẩn bị viết bài.
- Đọc cho HS viết bài.
- Quan sát, giúp đỡ HS còn chậm viết cho đúng.
- Đọc, dò lại bài để soát.
- GV chấm nhanh một số bài.
- GV nhận xét.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê
? Bài 2 yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS trả lời và viết trên bảng lớp.
- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có.
Bài tập 3b:
- GV treo bảng phụ và HD:
Vần: đánh vần, vần thơ, vần nổi cơm,...
Vầng: vầng trăng, vầng trán, vầng mặt trời,...
Dân: nhân dân, dân dã, dân thành,...
Dâng: kính dâng, hiến dâng, nước dâng lên, trào dâng,....
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tập viết lại bài để luyện chữ
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS đọc bài viết. 
- Lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- Sửa bài trên bảng lớp.
- Quan sát bảng phụ và lắng nghe.
- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có.
- HS làm bảng con
- Lắng nghe.
***********************************
Tiết 3. TOÁN
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ. 8 + 5
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng 8 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 
- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.
* GDKNS: Hợp tác, trình bày, lắng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 3 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.	
2. Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng học Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định: 
2. KTBC: 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng: 9 cộng với một số.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Giới thiệu phép cộng 8+5:
* GV nêu bài toán: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tự tìm ra kết quả: 8+5=13
- GV hướng dẫn HS tách

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_t.doc