Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)

A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.

- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.

- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.

B/ CHUẨN BỊ:

- Tranh SGK-

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tranh tập kể trong nhóm. Sau đó, cử đại diện thi kể chuyện, cả lớp nhận xét.
+ Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc, mỗi bên buộc 1 cái nơ. Các bạn khem bím tóc đẹp.( HS yếu)
+ Tuấn xuất hiện và sấn tới kéo bím tóc của Hà, làm Hà ngã, thế là Hà khóc và chạy đi mách thầy.
-2 HS yếu đọc lại yêu cầu của bài 2. Vài HS yếu kể lại bằng lời của mình.
+ Hà chạy đi mách thầy với khuôn mặt đầm đìa nước mắt. Hà kể lại đầu đuôi câu chuyện cho thầy nghe. Thầy khen tóc Hà đẹp, làm Hà nín và vui vẽ với thầy.
 THƯ GIÃN
 -Vài HS khá-giỏi phân vai ,kể lại câu chuyện.
Một hôm, Hà đi học với 2 bím tóc rất xinh. Các bạn khen Hà đẹp. Bạn tuấn thấy vậy đến trêu và kéo tóc của Hà, làm Hà ngã và khóc. Hà đi mách thầy, thầy vỗ Hà bằng cách khen tóc Hà đẹp làm Hà nín. Đến cuối buổi học, Thuấn đến xin lỗi về việc làm của mình.
Nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể nối tiếp câu chuyện.
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Chiếc bút mực “
RKN
	Chính tả ( tập chép)
 ( KT-KN: 10 – SGK: )
Tên bài dạy: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
A / MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2 ; bài tập 3b.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài tập chép.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ.
 Nhận xét
2/ GTB: “ Bím tóc đuôi sam ”
- GV đọc mẫu
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏiû
+Trong đoạn văn nêu đến những ai ?
+ Thầy nói với Hà chuyện gì ?
+ Tại sao Hà lại nín khóc ?
- H.dẫn cách trình bày về dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng.
- H.dẫn HS yếu luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- GV cho nhìn và chép lại bài.
- GV chấm bài
- GV H.dẫn làm bài tập:
 + Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý h.dẫn thực hiện
 + Bài 3b: GV cho đọc yêu cầu
 + H.dẫn từng phần
 Nhận xét.
HỌC SINH
- HS ghi vào bảng các từ :Nghiêng ngả, nghi ngờ, màu mỡ, mở cửa.
- Nhắc lại
- HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
 + Thầy giáo và Hà. ( HS yếu )
 + Khen bím tóc của Hà rất đẹp. ( HS yếu )
 + Hà ngạc nhiên vì được thầy khen.
HS yếu quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
 + Lời nói của thầy giáo và của bạn Hà được ghi sau gạch đầu dòng.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ: Bím tóc, vui vẻ, khóc, tóc, khuôn mặt.
- HS đọc lại các tư ø khó. ( HS yếu )
- Nhìn và ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 THƯ GIÃN
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2: HS yếu đọc yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo nhóm 4 điền iên hay yên.
Đại diện trình bày –nhận xét:
 Yên ổn, chim yến, cô tiên, thiếu niên.
 - Bài 3b: Cho HS yếu đọc yêu cầu.
 Thảo luận theo nhóm cặp.
 Trình bày, nhận xét:
 + Điền ân hay âng :
 Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách ghi r –d -gi.
 -Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “ Trên chiếc bè “
 - Nhận xét tiết học.
RKN
	Tốn (t17)
 ( KT-KN: 54 – SGK: 17 )
 Tên bài dạy: 49 + 25
A / MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng gài, que tính
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ KT: GV cho HS thực hiện 1 số bài
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài:“ 49 + 25“
 a/ Giới thiệu phép cộng 49 + 25:
- Nêu bài toán.
+ Muốn biết ta phải làm sao ?
- Hướng dẫn tìm kết quả bằng cách nêu thao tác:
 + 49 gồm mấy bó chục và mấy que tính ?
 + 25 gồm mấy bó chục và mấy que tính ?
-- H.dẫn cách đặt tính: GV nêu từng bước cụ thể 
b/ H dẫn luyện tập – thực hành: 
Cho HS thực hành các bài tập
 Bài 1:( cột1,2,3) GV cho đọc yêu cầu và thực hiện cột 1 ; 2 ; 3.
 Nhận xét
 Bài 3: GV cho đọc đề bài và hỏi:
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Muốn tìm ta phải làm sao ?
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS thực hiện đặt tính và tính.
 69 39 29 79
 + 3 + 7 + 6 + 2 
 72 46 35 81
 Nhắc lại
- Theo dõi, phân tích đề toán để đưa ra. 
- Muốn thực hiện cần phải làm phép cộng 49 + 25.
- Thực hiện bằng que tính và nêu ra kết quả:
 49 + 25 = 74 que tính.
- HS vừa quan sát, vừa thực hiện theo H.dẫn:
+ Gồm 4 bó chục và 9 que tính.
+ 2 bó chục và 5 que tính.
- HS thực hiện theo H.dẫn và nêu: 49 + 25 = 74
.
 THƯ GIÃN
-1 HSyếu đọc yêu cầu và thực hiện bằng bảng con:
 39 69 19 
 + 22 + 24 + 53 
 61 93 72 
 49 19 89 
 + 18 + 17 + 4 
 67 36 93 
- Đọc đề bài và nêu:
 + Cho biết lớp 2A có: 29 HS. Lớp 2B có:25 HS( HS yếu)
 + Cả hai lớp:..HS ?( HS yếu)
 + Muốn biết ta sẽ thực hiện bằng cách lấy số HS lớp 2A cộng với số HS lớp 2B.( HS TB)
- Thực hiện giải:
 Số HS cả hai lớp có là
 29 + 25 = 54 (HS)
 Đáp số: 54 HS.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính của bài 49 + 25.
 - Về luyện các bài toán có dạng 49 + 25.
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập “
 - Nhận xét.
RKN
Ngày soạn 15/08/2015
Ngày dạy.
Môn: TẬP ĐỌC ( KT-KN: 10 – SGK: )
Tên bài dạy: TRÊN CHIẾC BÈ
A.MỤC TIÊU:
 -Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 -Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. Biết trả lời các câu hỏi 1 ;2.
 -Hs khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
B.CHUẨN BỊ:
 -Các từ khó, các câu cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:
 + Vì sao Hà lại khóc ?
 + Thầy khuyên Tuấn điều gì ?
 Nhận xét.
2/GTB: “Trên chiếc bè”.
 - Đọc bài mẫu
 - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ.
 - H.dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Yêu cầu đọc
 - H.dẫn tìm hiểu bài bằng các câu gợi ý:
 + Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
 +Ngao du có nghĩa là gì ?
 +Trên đường đi các bạn thấy cảnh vật ra sao ?
 + Đôi bạn nhìn thấy những con vật gì?
 + Tình cảm của các con vật đối với hai chú Dế ra sao ?
 + Hai chú Dế thấy được những gì ?
 + Qua bài thấy được điều gì ?
 + Nêu nội dung câu chuyện ?
- Luyện đọc lại.
Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
 -Đọc bài “Bím tóc đuôi sam” và trả lời các câu hỏi:
 + Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà, làm cho Hà ngã.
 + Đến xin lỗi Hà và phải đối xử tốt với bạn gái.
 - Nhắc lại.
 - Theo dõi, dò bài.
 - 2 HS yếu đọc lại bài.
 - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ khó: Lăng xăng, trong vắt, săn sắt, nghênh, gọng vó.( HS yếu )
 - Luyện đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
 - Luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi các câu: Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt. ( HS yếu )
 - Đọc chú giải.
 - Luyện đọc nối tiếp đoạn.
 - Luyện đọc theo nhóm 4. Thi đọc giữa các nhóm.
 - Đọc đồng thanh.
 THƯ GIÃN
 - Thảo luận theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi:
+ Đi ngao du thiên hạ.( HS yếu )
 + Đi dạo đây đó.
 + Thấy cảnh vật: nước trong vắt, thấy cả hòn cuội nằm dưới đáy, cỏ cây, làng gần, núi xa luôn luôn mới.
 + Con vật: con gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu.( HS yếu )
 + Các con vật yêu quý và ngưỡng mộ hai chú Dế.
 + Hai chú xem được nhiều cảnh vật, đẹp.
 + Thấy: Cuộc đi chơi đầy thú vị và tình bạn đẹp của đôi bạn Dế.
 + Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.
 - Theo dõi bài. Vài HS trung bình-yếu đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
 - Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.Nêu được tình bạn đẹp của Dế.
 - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “Chiếc bút mực”.
RKN
Tốn (t18)
( KT-KN: 54 – SGK: 18 )
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Nội dung các bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ KT: GV cho HS thực hiện 1 số bài
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài:“ Luyện tập“
- H.dẫn luyện tập thông qua các bài
 Bài 1: Cho đọc yêu cầu và cho thực hiện nêu miệng côt 1 ; 2; 3.
 Nhận xét
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu và cho HS thực hiện bằng bảng con
 Nhận xét
 Bài 3: Cho nêu yêu cầu. H.dẫn thực hiện điền dấu vào vở cột 1.
 Nhận xét
 Bài 4: Cho đọc đề bài. Sau đó cho HS tìm hiểu bài thông qua các câu hỏi:
 + Bài toàn cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ?
 -Cho HS thực hiện giải bài
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS thực hiện 
 9 39 29
 + 7 + 6 + 45
 16 45 74
Nhắc lại
- Thực hiện các bài tập
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài
Trình bày miệng nối tiếp nhau theo dãy. Mỗi HS một phép tính: 9 + 4 = 13 
 ..
 9 + 1 = 10
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài.4 HS TBlên bảng thực hiện các HS khác làm bảng con
 Sau đó1 HS TB nêu cách đặt tính của các phép tính – Nhận xét
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
 Chú ý theo dõi H.dẫn
Thực hiện theo yêu cầu
 9 + 9 15
 - Đọc đề bài. Tìm hiểu trả lời các câu hỏi:
 + Có : 19 con gà trống( HS yếu)
 25 con gà mái
 + Hỏi: Tất cả..con gà ?( HS yếu)
 + Thực hiện phép cộng.(HS TB)
- Thực hiện theo nhóm 4. Đại diện trình bày – nhận xét.
 Trong sân có tất cả là 
 19 + 25 = 44 (con )
 Đáp số: 44 con
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS thực hiện lại một số phép tính.
- Cho nhắc lại muốn so sánh số hạng cần thực hiện phép tính trước rồi mới so sánh.
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ 8 cộng với một số 8 + 5 “
 - Nhận xét.
RKN
	Đạo đức
Tên bài dạy: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI( tiết 2)
(Chuẩn KTKN: 81.;SGK.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
-Như tiết 1
KNS kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đĩi với việc làm của bản thân
B/ CHUẨN BỊ :
 - Phiếu thảo luận
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV hỏi Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ?.
Nhận xét
2/ GTB: “ Biết nhận và sửa lỗiø”
- Cho HS kể những câu chuyện về mắc lỗi và sửa lỗi.( HS yếu)
Nhận xét
- Chia nhóm thảo luận các tình huống
Tình huống 1: Lịch bị đau chân, không tập thể dục, lớp bị trừ điểm, các bạn trách nhưng Lịch đã nói rõ lý do.
Tình huống 2: Do tai kém và ngồi bàn cuối nên Hải bị điểm kém ở bài chính tả làm ảnh hưởng đến tổ. Hải muốn làm bài tốt hơn nhưng không biết làm thế nào ?
 GV H dẫn rút ra kết luận.
- Chia nhóm cho HS thực hiện ghép các tình huống ở cột A với tình huống ở cột B.
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS nêu : Biết nhận và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
 Nhắc lại
-3 HS yếu Lần lượt kể về những câu chuyện của bản thân, của những người trong gia đình về việc mắc các lỗi và việc sửa lỗi.
Cả lớp nhận xét xem bạn đưa ra cách sửa lỗi như thế đã đúng chưa.
- Thảo luận và trình bày ý kiến.
+ Lịch nên nhờ cô chủ nhiệm báo với thầy để lớp không bị trừ điểm.
+ Hải nên trình bày để các bạn và cô giúp đỡ cho Hải ngồi bàn trên.
Các nhóm khác nhận xét:
- HS nhắc lại: Cần bày tỏ ý kiến khi bị hiểu nhầm.
- Biết giúp bạn là người bạn tốt
- HS thảo luận trên phiếu để ghép các tình huống
1/ Mượn vở của bạn làm và sơ ý làm rách.
 a/ Xin lỗi và dán lại trã bạn.
2/ Mải chơi với bạn quên chưa quét nhà thì mẹ về.
 c/ Xin lỗi mẹ và lấy chổi quét nhà.
3/ Quên chưa làm bài tập ở nhà.
 a/ Nhận lỗi và làm bài ngay.
4/ Làm gãy thước của bạn.
 c/ Xin lỗi và mua đền bạn.
5/ Quên chưa học bài cô giáo giao.
 b/ Nhận lỗi với cô và học bài.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài : “ Gọn gàng – ngăn nắp “.
- Nhận xét 
RKN
Ngày soạn 15/08/2015
Ngày dạy.
	: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( KT-KN: 10 – SGK: )
Tên bài dạy: TỪ CHỈ SỰ VẬT – NGÀY, THÁNG
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Tìm một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối của bài tập 1.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian của bài tập 2.
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý của bài tập 3.
B/ CHUẨN BỊ:
	- Nội dung các bài.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
 Nhận xétø
2/ GTB: “ Từ chỉ sự vật – từ ngữ về ngày – tháng – năm “
 GV H dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
- Cho HS thi tìm nhanh các từ chỉ người, chỉ đồ vật , chỉ cây cối, chỉ con vật.
 Nhận xét.
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu và thảo luận theo cặp.
 Nhận xét
Bài 3: GV cho đọc đề bài liền câu, không ngắt nghỉ.
- Gợi ý
- H dẫn cách ngắt
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS đặt câu.
+ Em là HS lớp 2A
+ Ba em là bác nông dân
+ Con trâu là bạn của người nông dân.
 Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu của bài
HS thực hiện theo nhóm, nhóm nào tìm nhiều từ, tìm đúng các từ chỉ sự vật là thắng cuộc.
+ Từ chỉ người: Bác sĩ, giáo viên, công nhân, nông dân, ba, má, cô, cậu. . .
+ Từ chỉ đồ vật: Bàn, ghế, cặp, tập, cây viết. . .
+ Từ chỉ cây cối: Cây xoài, cây mận, cây ổi. . .
 THƯ GIÃN
 - HS yếu đọc yêu cầu của bài
 -HS yéu đọc câu mẫu
- Thực hành theo mẫu hỏi – đáp theo từng cặp.
- Bạn sinh vào ngày nào ?
 Một tuần có mấy ngày
 Mấy ngày đi học
 Mấy ngày được nghỉ
- HS yếu đọc yêu cầu
- Nêu đọc như vậy rất mệt và khó hiểu.(HS TB)
- Thực hiện cách ngắt câu:
Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẽ ra về.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS đọc lại đoạn văn ở bài 3
- Về tìm thêm 1 số từ ngữ về tình bạn.
- Chuẩn bị bài: “ Tên riêng – câu kiểu ai là gì ? “
- Nhận xét.
RKN
Ngày soạn 15/08/2015
Ngày dạy.
	Tốn(T19)
 ( KT-KN: 54 – SGK: 19 )
 Tên bài dạy: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8 + 5
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
B/ CHUẨN BỊ:
- 20 que tính
- Bảng gài
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ KT: GV cho HS nêu công thức 9 cộng với 1 số
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài:“ 8 cộng với một số 8 + 5 “
a/ Giới thiệu phép tính 8 + 5:
- Nêu bài toán: có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết số que tính ta làm phép gì?
- H dẫm tìm kết quả
 Nhận xét
 - H dẫn gộp 8 que tính với 2 que được 1 chục que, bó thành 1 bó chục.
Vậy ta được 1 chục và 3 que rời.
- H dẫn cách đặt tính
 Nhận xét chốt lại ý
 b/ Lập bảng 8 cộng với một số:
 H.dẫn cách thực hiện và ghi kết quả vào bảng.
 c/ H dẫn thực hành:
 - Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
 Nhận xét
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu và thực hiện trên bảng.
 GV lưu ý cách xếp các chữ số thẳng cột
 Bài 4: GV đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì?
 GV cho thực hiện vào vở
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS thực hiện nêu lậi bảng 9 cộng với một số: 9 + 2.9 + 9.
- Nhắc lại
- Nghe và phân tích bài toán.
 + Thực hiện phép cộng 8 + 5.
- HS sử dụng que tính để nêu kết quả: 8 + 5 = 13.
- Nêu cách thực hiện
- 1 HS TB lên bảng làm, các HS khác làm nháp.
- Nhắc lại
 8
 + 5
 13
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả bảng cộng 8 cộng với một số.
- Đọc thuộc bảng 8 cộng với một số.
 THƯ GIÃN
-2HS yếu đọc yêu cầu và nêu miệng kết quả. Cả lớp nghe, nhận xét.
-1HS yếu đọc yêu cầu. Sau đó, cho thực hiện bảng con:
 8 8 8 4 6 8
 + 3 + 7 + 9 + 8 + 8 + 8
 11 15 17 12 14 16
Nhận xét
-1HS yếu đọc đề bài.
 + Hà có 8 con tem( HS yếu)
 Mai có 7 con tem( HS yếu)
 + Cả hai bạn có bao nhiêu con ?( HS yếu)
 + Ta thực hiện phép cộng.( HS yếu)
- Thực hiện vào vở:
 Cả hai bạn có 
 8 + 7 = 15 (con )
 Đáp số: 15 con tem.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS thực hiện lại một số phép tính.
- Cho nhắc lại bảng 8 cộng với một số.
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “28 + 5 “
 - Nhận xét.
RKN
TẬP VIẾT( KT - KN: 10 – SGK: )
 Tên bài dạy: C – CHIA NGỌT SẺ BÙI
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẽ bùi (3 lần).
B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu chữ C hoa
 - Từ – cụm từ ứng dụng
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS ghi bảng.
Nhận xét
2/GTB: “ C – Chia ngọt sẻ bùi “
- GV H dẫn viết chữ cái hoa và tìm qui trình viết chữ C hoa:
+ Treo chữ mẫu.
+ Chữ cái C hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị ?
- GV nêu cách viết chữ C hoa; Viết bởi 1 nét. Nét này kết hợp bởi nét cong dưới với nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn ở đầu chữ.
- GV vừa viết, vừa nêu cách đặt bút, dừng bút.
C
- H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
- Giải thích: Chia ngọt sẻ bùi là yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- GV cho quan sát cụm từ ứng dụng.
- GV H dẫn viết.
 GV H dẫn viết vào vở
- GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
 nhận xét, chấm bài.
HỌC SINH
- HS TB-yếuviết vào bảng chữ B hoa và từ bạn
Nhắc lại
-
 HS quan sát và nhận xét.
+ Cao 5ô li, rộng 4 ô li(HS yếu)
- HS theo dõi, nhắc lại
- HS theo dõi
- Luyện viết vào bảng con con chữ C
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- HS quan sát, nhận xét
+ Các chữ C, h, g b cao 2,5 đơn vị
+ Các chữ t cao 1,5 đơn vị
+ Các chữ còn lại cao 1 đơn vị
- HS luyện viết vào bảng con
 THƯ GIÃN
- HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ C cở vừa
+1 dòng chữ C cở nhỏ
+ 1 dòng từ chia cở vừa
+ 1 dòng từ chia cở nhỏ
2 dòng câu ứng dụng
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ C hoa.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “ Chữ D – Dân giàu nước mạnh “
- Nhận xét
RKN
Thủ cơng
Tên bài dạy: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC( tiết 2)
( Chuẩn KTKN:106;SGK.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
-Như tiết 1
B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu máy bay phản lực
 - Qui trình gấp máy bay phản lực.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ
2/Bài mới:
a/ GTB: “ Gấp máy bay phản lực“
+HĐ1:HS trung bình.
- Cho HS quan sát lại mẫu
- Nhắc lại qui trình gấ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2015_2016.doc