Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2014-2015

Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)

GV nêu một số phép tính nhân,chia đã học.

GV nhận xét.

Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.

Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b

Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.

2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?

Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ?

Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.

Nhận xét bài làm của HS.

-Gọi HS đọc đề bài toán.

Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.

- Nhận xét bài của HS .

Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì,. . .

Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.

Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao?

Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao?

Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.

Tổng kết tiết học .

Chuẩn bị: Ôn taäp veà ñaïi löôïng (TT).

 

doc43 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắc màu sặc sỡ.
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
-Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
-Bác rất cảm động.
-Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
-Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
-Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
-Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
-Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
-HS đọc.
-Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
-Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
TUÂN 34 Thứ hai ngày 12 tháng 5 năm 2014
 TOÁN
Tiết: 166 : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS:Thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học.
-Bước đầu biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ.
2.Kỹ năng: Biết giải bài toán bằng một phép tính chia. 
-Vận dụng làm thành thạo bài tập.
3.Thái độ: Ham thích học môn toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Bảng phụ, phấn màu.
2.HS: Vở, bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
7p
7p
8p
6p
2p
A. Ổn định 
B.Bài cũ 
C.Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2.Ôn bảng nhân,
chia đã học 
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
 Bài 4:
D. Củng cố – Dặn dò 
Ôn tập về phép nhân và phép chia:
-GV nêu một số phép tính trong bảng nhân,chia đã học.
- GV nhận xét.
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
-Nhận xét bài làm của HS.
-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
-Nhận xét bài của HS .
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
-Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
-Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
-Chữa bài HS.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
-Vì sao em biết được điều đó?
-Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.
- HS trả lời kết quả, bạn nhận xét.
-Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
-Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu.
-Có tất cả 27 bút chì màu.
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
-Ta thực hiện phép tính chia 27:3
Bài giải.
	Số bút chì màu mỗi nhóm nhận 	được là:
 27 : 3 = 9 (chiếc bút)
 Đáp số: 9 chiếc bút.
-Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông?
-Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
-Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
-Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
 CHÍNH TẢ(Nghe-viết)
 NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi.
2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
3.Thái độ: Ham thích môn học,có ý thức cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
2.HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
18p
10p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn viết chính tả 
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
D.Củng cố- dặn dò
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
Nhận xét.
Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
a) Ghi nhớ nội dung 
-GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
-Yêu cầu HS đọc.
-Đoạn văn nói về ai?
-Bác Nhân làm nghề gì?
-Vì sao bác định chuyển về quê?
-Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
-Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
-Yêu cầu HS viết từ khó.
-Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Nhận xét .
(Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS làm
-GV nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
-Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. 
-Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
-Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Bác, Nhân, Khi, Một.
-Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
-Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.
-2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.
-Đọc yêu cầu bài tập 2.
-HS tự làm.
-Nhận xét.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Làm bài theo hướng dẫn của GV
TẬP ĐỌC
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.
 2.Kỹ năng: Đọc trơn được cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
 - Rèn đọc,hiểu đúng nội dung của bài.
3.Thái độ: Yêu quí anh Hồ Giáo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. 
2.HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
15p
15p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1. Giới thiệu: 
2. Luyện đọc 
3. Tìm hiểu bài 
D.Củng cố – Dặn dò 
-Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi.
Nhận xét. 
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài.
b) Luyện đọc nối tiếp câu.
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè (MB, MN) 
- HD đọc ngắt nghỉ câu văn dài:
c) Luyện đọc đoạn
Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạ
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
-Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?
-Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tìnhcảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?
-Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
-Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
-Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?..
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Cháy nhà hàng xóm.
-3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
-Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh//
Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1: Đã sang tháng ba  mây trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo  xung quanh anh.
Đoạn 3: Những con bê  là đòi bế.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
-Không khí: trong lành 
-Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.
Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.
Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh.
Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể.
Chúng vừa ăn 
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2015
TOÁN
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS:Biết xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6).
-Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. 
- Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo . 
2.Kỹ năng:Vận dụng làm tốt bài tập.
3.Thái độ: Ham thích học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV:Phiếu học tập..
2.HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
12p
8p
8p
2p
A. Ổn định 
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2.Ôn xem đồng hồ
Bài 1:
Bài 2:
Bài 4:
D. Củng cố – Dặn dò 
Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)
GV nêu một số phép tính nhân,chia đã học.
GV nhận xét.
Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.
Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b
Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ?
Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
Nhận xét bài làm của HS.
-Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS .
Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì,. . .
Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.
Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao?
Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
Tổng kết tiết học .
Chuẩn bị: Ôn taäp veà ñaïi löôïng (TT).
HS lên trả lời, bạn nhận xét.
Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
2 giờ.
Là 14 giờ.
Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ.
HS đọc đề.
HS tự làm rồi chữa bài.
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm là:
 5 = 15 (lít)
	Đáp số: 15 lít.
HS đọc đề.
-Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế?
Không được vì như thế là quá dài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA. 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp. 
2.Kỹ năng:Vận dụng làm tốt bài tập.
3.Thái độ: Ham thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
2.HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
18p
12p
2p
A. Ổn định
B.Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2.Từ trái nghĩa 
Bài 1
Bài 2
Từ chỉ nghề nghiệp
Bài 3
D. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
Nhận xét cách đặt câu của từng HS. 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.
Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp
Nhận xét .
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Lời giải: 
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
bạo dạn/ táo bạo
ngấu nghiến/ hùng hục.
Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ: 
HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
 HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
đầu tiên/ bắt đầu/
biến mất/ mất tăm/
cuống quýt/ hốt hoảng/
Đọc đề bài trong SGK.
Quan sát, đọc thầm đề bài.
HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015
TOÁN
Tiết 168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT).
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS:Nhận biết thời gian dành cho một số hoạt động.
- Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet. 
2.Kỹ năng: Vận dụng làm thành thạo bài tập.
3.Thái độ: Ham thích học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: bảng phụ.
2.HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
7p
10p
11p
2p
A.Ổn định 
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2.Nhận biết thời gian 
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
D. Củng cố – Dặn dò 
Ôn tập về đại lượng.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà.
Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?
Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?
Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS .
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS .
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Ôân taäp veà hình hoïc.
- HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét
1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học.
Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.
Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam?
 HS tự làm.
 Bài giải
Bạn Bình cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
	Đáp số: 32 kg.
Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.
 Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
	Đáp số: 9 km.
MĨ THUẬT( đ/c Hiếu dạy)
--------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2.Kỹ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ: Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
2.HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
17p
12p
2p
A. Ổn định
B.Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2.Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Kể lại toàn bộ câu chuyện 
D. Củng cố – Dặn dò 
Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam.
Nhận xét.
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể: 
 + Đoạn 1
Bác Nhân làm nghề gì?
Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?
Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
Vì sao con biết?
 + Đoạn 2
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
Thái độ của bác ra sao?
 + Đoạn 3
Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?...
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
Yêu cầu HS kể toàn truyện.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập .
3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
1 HS kể toàn truyện.
HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
Truyện được kể 3 đế 4 lần.
Nhận xét.
Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.
Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt
Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.
Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác 
Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
Bác rất cảm động.
Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
CHÍNH TẢ ( Nghe- viết)
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như  đòi bế.
2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
3.Thái độ:Ham thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
2.HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3p
1p
18p
12p
2p
A.Bài cũ 
B. Bài mới 
1.Giới thiệu
2.Hướng dẫn viết chính tả 
Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Bài 3
C. Củng cố – Dặn dò 
-Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
-Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
-Nhận xét.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc đoạn văn cần viết.
-Đoạn văn nói về điều gì?
-Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
-Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Tìm tên riêng trong đoạn văn?
-Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. 
-Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
-Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
*Trò chơi: Thi tìm tiếng
-GV phổ biến.
-Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII
-Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
-Theo dõi bài trong SGK.
-Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
-Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
-Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
-Hồ Giáo.
-Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
-HS đọc cá nhân.
-3 HS lên bảng viết các từ này.
-HS dưới lớp viết vào nháp.
-HS viết bài vào vở.
-Đọc yêu cầu của bài.
-Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: 
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ.
Tiến hành tương tự với các phần còn lại: 
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
-HS hoạt động trong nhóm.
-Một số đáp án: 
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,
-Cả lớp đọc đồng thanh.
ÂM NHẠC
(đ/c Thúy dạy)
---------------------------------------------
THỂ DỤC
( đ/c Bích dạy)
Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2015
TOÁN
Tiết 169 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS:Có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật.
2.Kỹ năng: Phát triển trí tưởng tượng thông qua bài tập vẽ hình theo mẫu.
3.Thái độ: Ham thích học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
2.HS: Vở.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
8p
9p
10p
2p
A.Ổn định 
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1. Giới thiệu: 
2.Hướng dẫn ôn tập.
 Bài 1:
Bài 2:
Bài 4:
D .Củng cố – Dặn dò 
Ôn tập về đại lượng (TT).
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.
Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ 

File đính kèm:

  • docGA_2_T34phi.doc
Giáo án liên quan