Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa cụm từ dài, biết đọc phân biệt lời ng¬ười kể chuyện, lời các nhân vật.
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi ngư¬ời thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu n¬ước, căm thù giặc.
II. Chuẩn bị
SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
ố để viết tiếp các số của dãy số đó. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: a,Viết các số 842,965,477,618, 593,404 theo mẫu: 842 = 800 + 40+2 - GV nhận xét. b)Viết theo mẫu: 300 +60+9=369 Bài 3: Viết các số 285,257,279,297 theo thứ tự a)Từ lớn đến bé b) Từ bé dén lớn Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: GV chấm chữa. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS lên nối. HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm dán trình bày trên bảng. 965 = 900 + 60 + 5 477 = 400 + 70 + 7 618 = 600 + 10 + 8 593 = 500 + 90 + 3 404 = 400 + 4 800 + 90 + 5 = 895 200 + 20 + 2 = 222 700 + 60 + 8 = 768 600 + 50 = 650 800 + 8 = 808 - Hai HS lên viết theo thứ tự. 297, 285, 279, 257. 257, 279, 285, 297. - HS làm vào vở: a, 462;464;466;468 b, 353;355;357;359 c, 815;825;835;845 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. - VN CB bài sau Luyện Toán ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiếp) I. Mục tiêu - Củng cố nội dung kiến thức đã học tiết trước - Giúp HS củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số. - Phân tích các số có ba chữ số. - Sắp xếp các số theo thứ tự xác định; tìm đặc điểm của mỗi dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1:Viết các số theo mẫu Bài 2: Viết các số: a) b) Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a, 553; 555; 557; b , 222; 224; 226; c, 601; 602; 603; GV chấm chữa. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm dán trình bày trên bảng. 800 + 90 + 5 = 895 200 + 20 + 2 = 222 700 + 60 + 8 = 768 600 + 50 = 650 800 + 8 = 808 - Hai HS lên viết theo thứ tự. 297, 285, 279, 257. 257, 279, 285, 297. - HS làm vào vở. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. - VN CB bài sau Luyện Âm nhạc ÔN MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC TRÒ CHƠI: CHIM BAY CÒ BAY I. Mục tiêu - HS hát thuộc lời đúng giai điệu các bài hát đã học - Động viên các em tích cực tham gia chơi trò chơi âm nhạc II. Chuẩn bị - Nhạc cụ, băng nhạc máy nghe III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra xen kẽ trong giờ học 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em ôn tập biểu diễn một số bài hát đã học b. Dạy bài mới * Ôn các bài hát - Cho HS ôn các bài hát đã học theo hình thức tốp ca, đơn ca, song ca, tam ca. - HS biểu diễn - Thành lập ban giám khảo cho các em tự chấm - HS chấm điểm - Khi biểu diễn GV động viên các em tự sáng tạo các động tác biểu diễn - Gọi cá nhân lên biểu diễn - HS biểu diễn cá nhân - Gọi nhóm lên biểu diễn - Biểu diễn nhóm - GV nhận xét, chọn một số bài HS nắm chưa kĩ cho ôn lại * Trò chơi âm nhạc: - HS hát hoặc nghe băng tổ chức chơi trò chơi cho HS - GV hướng dẫn chơi - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV 3. Củng cố– dặn dò - Gv nhận xét tiết học - HS hát lại bài hát - Đánh giá tiết học Luyện Mĩ thuật EM ĐẾN TRƯỜNG ( tiết3) I. Mục tiêu - Nêu được những hoạt động của học sinh khi đến trường. - Vẽ được dáng người hoạt động ở mức độ đơn giản và thể hiện được sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề “Em đến trường”. - Phát triển được khả năng tưởng tượng, sáng tác câu chuyện phù hợp với chủ đề. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm nhóm mình, nhóm bạn. II. Chuẩn bị - Sách học Mĩ thuật lớp 2 - Giấy vẽ, màu vẽ, que dài 20cm, hồ dán, kéo,.... III. Nội dung dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng, sách học Mĩ thuật của HS. 2. Giảng bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hướng dẫn luyện tập * Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - HS hoạt động theo nhóm. - Hướng dẫn HS lựa chọn đề tài cho bức tranh tập thể. - Gợi ý cho HS chọn một trong hai cách thực hiện bức tranh chung. Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS trưng bày SP. - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm của mình. Gợi ý HS khác tham gia đặt câu hỏi để cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau. - HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. GV đặt câu hỏi gợi mở: - HS trả lời. + Em hãy giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình? + Em và các bạn sẽ thuyết trình hay diễn một vở kịch từ bức tranh của nhóm? + Các nhân vật trong bức tranh là ai? Đang làm gì? Ở đâu? 3. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018 Luyện từ và câu TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 2. Rèn kĩ năng đặt câu; biết đặt câu với những từ tìm được. II. Chuẩn bị - Các tranh minh hoạ bài tập1. - Giấy khổ to để học sinh thi làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh làm bài tập 1, tiết trước. 2. Bài mới a.Giới thiệu b.Giảng Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây: + HDHS quan sát tranh sgk. - GV và cả lớp nhận xét chốt. Bài 2:Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. + Chia 4 nhóm. GV và cả lớp nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3: Trong các từ dưới đây , những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta? GV và cả lớp nhận xét chốt. Bài 4: Đặt một câu với một từ tìm được trong bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm đôi nói về nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh. - HS nối tiếp trình bày. - 1 công nhân, 2 công an, 3 nông dân, 4 bác sĩ, 5 lái xe, 6 người bán hàng. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Các nhóm thi tìm hiểu từ ngữ khó chỉ nghề nghiệp. - Đại diện các nhóm trình bày. Thợ may, thợ điện, ca sĩ, nhà thơ, y tá, nhà báo, giáo viên, hàn sì, diễn viên , người dẫn chương trình , .... - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.hs lên bảng làm -anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng Hs đặt câu - HS thi tiếp sức viết câu. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về cộng, trừ nhẩm và viết. - Giúp HS củng cố giải bài toán về cộng, trừ. II. Chuẩn bị II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1: Tính nhẩm. GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Tính: Trò chơi tiếp sức. Bài 3: Bài 4: HD HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải. - HS nối tiếp tính nhẩm điền kết quả. 30 + 50 = 80 20 + 40 = 60 90 - 30 = 60 80 - 70 = 10 300 + 200 = 500 600 - 400 = 200 70 - 50 = 20 40 + 40 = 80 60 - 10 = 50 50 + 40 = 90 500 + 300 = 800 700 - 400 = 300 - HS đọc đề tự tóm tắt rồi làm bài vào vở. Bài giải Trường đó có tất cả số HS: 265 + 234 = 499 (học sinh) Đáp số: 499 học sinh. Bài giải Bể thứ 2 chứa được số lít nước: 865 - 200 = 665 (lít) Đáp số: 665 lít 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà CB bài sau Tập viết CHỮ HOA V (Kiểu 2) I. Mục tiêu Rèn kĩ năng viết chữ: + Biết viết chữ V kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ. + Biết viết ứng dụng cụm từ Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Chuẩn bị - Mẫu viết chữ V kiểu 2 đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ Việt Nam thân yêu. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ HS viết bảng con: Q, Quân. 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. Cách viết: Nét 1: 1 nét móc đầu Nét 2: 1 nét cong phải Nét 3: 1 nét cong dưới nhỏ GV vừa viết vừa nêu quy trình viết. * Hoạt động 2: HD viết cụm từ ứng dụng. - GV giới thiệu cụm từ. - Việt Nam là thân yêu. - HD quan sát nhận xét. Cách nối nét. * Hoạt động 3: HD viết vở. - HD HS viết vào vở Tập viết. Chữ V kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li gồm 1 nét viết kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét móc đầu, 1 nét cong phải, 1 nét cong dưới nhỏ. - ĐB trên đường kẻ 5, DB ở đường kẻ 2. - Từ ĐDB của nét 1, viết tiếp nét cong phải, DB ở đường kẻ 6. - Từ ĐDB của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, DB gồm đường kẻ 6. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc cụm từ: Việt Nam thân yêu. Các chữ còn lại. - Nối nét 1 của chữ i vào sườn chữ V - HS tập viết vào bảng con. - HS tập viết vào vở giống chữ mẫu. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà CB bài sau Thể dục CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI. I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn Chuyển cầu. Nâng cao khả năng đón và chuyển cầu chính xác. - Ôn trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời “ II. Chuẩn bị - Vệ sinh an toàn nơi tập. - Chuẩn bị như bài 61. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1 - Phần mở đầu - Phổ biến nội dung giờ học. 2- Phần cơ bản - Chuyển cầu theo nhóm. - Trò chơi “ con cóc là cậu ông trời”. + GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. 3 - Phần kết thúc - GV hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn ném bóng trúng đích. - Chạy nhẹ nhàng đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - HS luyện tập theo nhóm đôi. - Thi chọn vô địch lớp. - HS chơi. Đi thường theo hai hàng dọc. Luyện Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về cộng, trừ nhẩm và viết. - Giúp HS củng cố giải bài toán về cộng, trừ. II. Chuẩn bị II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1: Tính nhẩm. GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Số? HS điền số. Bài 3: GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài HD HS làm vở. GV chấm bài nhận xét. Bài 4: Hs đọc yêu cầu đề bài HS HD làm nhanh chọn số. - HS nối tiếp tính nhẩm điền kết quả. 300 + 400 = 700 200 + 400 = 600 900 - 300 = 600 900 - 700 = 200 1000 - 200 = 800 600 - 400 = 200 600 - 500 = 100 200 + 100 = 300 600 - 100 = 500 500 + 400 = 900 500 + 400 = 100 1000 - 400 = 600 a, Số liền trước của 100 là................ Số liền sau của 100 là................... b, Số liền trước của 999 là................ Số liền sau của 999 là................... Viết các số từ bé đến lớn: a, Các số tròn trăm là........................ b, Các số có ba chữ số giống nhau là ............................................................. a,Số bé nhất có một chữ số là.................. b,Số lớn nhất có một chữ số là................ c, Số bé nhất có hai chữ số là................ d, Số lớn nhất có hai chữ số là 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau Luyện Luyện từ và cầu TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu - Củng cố nội dung kiến thức đã học: 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 2. Rèn kĩ năng đặt câu; biết đặt câu với những từ tìm được. II. Chuẩn bị - Các tranh minh hoạ bài tập1. - Giấy khổ to để học sinh thi làm bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh làm bài tập 1, 2 tiết trước. 2. Bài mới a.Giới thiệu b, Làm VBT Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây: +HDHS quan sát tranh sgk. - GV và cả lớp nhận xét chốt. Bài 2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. + Chia 4 nhóm. GV và cả lớp nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3: Trong các từ dưới đây, những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta? GV và cả lớp nhận xét chốt. Bài 4: Đặt một câu với một từ tìm được trong bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm đôi nói về nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh. - HS nối tiếp trình bày. - 1 công nhân, 2 công an, 3 nông dân, 4 bác sĩ, 5 lái xe, 6 người bán hàng. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Các nhóm thi tìm hiểu từ ngữ khó chỉ nghề nghiệp. - Đại diện các nhóm trình bày. Thợ may, thợ điện, ca sĩ, nhà thơ, y tá, nhà báo, giáo viên, hàn sì, diễn viên, người dẫn chương trình , .... - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.hs lên bảng làm -anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng Hs đặt câu - HS thi tiếp sức viết câu. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau Luyện Tập viết CHỮ HOA V (Kiểu 2) I. Mục tiêu Rèn kĩ năng viết chữ: + Biết viết chữ V kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ. + Biết viết ứng dụng cụm từ Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Chuẩn bị - Mẫu viết chữ V kiểu 2 đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ Việt Nam thân yêu. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ HS viết bảng con: Q, Quân. 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. Cách viết: Nét 1: 1 nét móc đầu Nét 2: 1 nét cong phải Nét 3: 1 nét cong dưới nhỏ GV vừa viết vừa nêu quy trình viết. * Hoạt động 2: HD viết cụm từ ứng dụng. - GV giới thiệu cụm từ. - Việt Nam là thân yêu. - HD quan sát nhận xét. Cách nối nét. * Hoạt động 3: HD viết vở. - HD HS viết vào vở Tập viết. Chữ V kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li gồm 1 nét viết kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét móc đầu, 1 nét cong phải, 1 nét cong dưới nhỏ. - ĐB trên đường kẻ 5, DB ở đường kẻ 2. - Từ ĐDB của nét 1, viết tiếp nét cong phải, DB ở đường kẻ 6. - Từ ĐDB của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, DB gồm đường kẻ 6. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc cụm từ: Việt Nam thân yêu. Các chữ còn lại. - Nối nét 1 của chữ i vào sườn chữ V - HS tập viết vào bảng con. - HS tập viết vào vở giống chữ mẫu. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học .................................................................. Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018 Tập làm văn ĐÁP LỜI AN ỦI, KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lời an ủi. - Rèn kĩ năng viết: Biết viết một đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em hoặc của bạn em. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài tập 2 tuần 32 (123) 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1: Hãy nhắc lại lời an ủi và lời đáp của các nhân vật trong tranh dưới đây: +HD HS quan sát tranh. + GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: GV và cả lớp nhận xét. Bài 3:Hãy viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể về một việc tốt của em (hoặc của bạn em) GV HD GV và cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu đề. - HS quan sát tranh, đọc thầm lời an ủi của bạn gái đến thăm và lời đáp của bạn gái bị đau chân. - Vài cặp đối thoại trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu và 3 tình huống. - HS trao đổi cặp đôi. - Vài cặp đối thoại trước lớp. a) Dạ, em cảm ơn cô. Em nhất định sẽ cố gắng ạ. b) Cảm ơn bạn. Mình vẫn hi vọng nó sẽ trở về. - HS đọc yêu cầu đề. - 1 vài HS nói về những việc tốt các em hoặc bạn đã làm. - Cả lớp làm bài tập vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. 3. Củng cố- dặn dò - Nhân xét giờ học. - Về nhà CB bài sau Chính tả (Nghe- viết) LƯỢM I. Mục tiêu - Nghe– viết đúng, chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ lượm. - Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn: s/ x, i/ iê. II. Chuẩn bị Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ HS viết lao xao, làm sao, xoè cánh. 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Hoạt động 1: HD chuẩn bị. - GV đọc bài. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Nên bắt đầu viết dòng nào? - GV HD viết vào vở + Chấm 7 bài chữa lỗi. Hoạt động 2: HD làm bài tập. 2, Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? a, (sen, xen): hoa ..., ... kẽ (sưa , xưa): ngày..., say... (sử, xử): cư, lịch b, ( kín, kiến): con..., ... mít (chín , chiến): cơm...,...đấu (tim, tiêm ): kim ..., trái .... 3, Thi tìm nhanh các từ ngữ chứ tiếng: a, Chỉ khác nhau ở âm s hay x M: nước sôi- đĩa xôi, ngôi sao- xao xác b, Chỉ khác nhau ở âm i hay iê M: nàng tiên- lòng tin, lúa chiêm- chim sâu GV và cả lớp nhận xét. - 2 HS đọc lại bài. - 4 chữ. - Bắt đầu từ ô thứ 3. - HS tập viết từ khó: - HS tập viết vào vở. - HS làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm. hoa sữa, xen kẽ. Ngày xưa , say xưa cư xử, lịch sự. con kiến, kín mít cơm chín, chiến đấu km tiêm, trái tim Hs các nhóm thi tìm từ a, sông suối- xông xênh, b, chiêm bao- quả sim 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà CB bài sau Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾP) I. Mục tiêu - Củng cố về cộng, trừ nhẩm và viết. - Giải toán về cộng, trừ và tìm số hiệu chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1: Tính nhẩm: Bài2 : Đặt tính rồi tính: Bài 3: Bài toán dạng toán nào? Bài 4: Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài 5: Tìm x a, x – 32 = 45 b, x + 45 = 79 - 3 HS thi đua tính nhẩm rồi ghi kết quả. 500 + 300 = 800 800 - 500 = 300 800 - 300 = 500 400 + 200 = 600 600 - 400 = 200 600 - 200 = 400 - HS đặt tính rồi tính ra nháp. - HS đọc đề bài tự tóm tắt. - Bài toán về ít hơn. Bài giải Em cao số cm là: 165 - 33 = 132 (cm) Đáp số: 132 cm. - HS làm vở. - Bài toán về nhiều hơn. Bài giải Đội hai trồng được số cây là: 530 + 140 = 670 (cây) Đáp sô: 670 cây. - HS làm nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét - Về nhà CB bài sau Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: GIÚP ĐỠ BỐ MẸ LÀM VIỆC I. Mục tiêu - HS biết cách giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà vừa sức của mình. - HS có ý thức làm việc nhà, vệ sinh nhà ở sạch sẽ. - Giáo dục HS ý thức chăm chỉ lao động để giúp cho nhà cửa sạch đẹp. II. Chuẩn bị Phiếu học tập để HS thảo luận, tranh nhà ở. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giảng: * Hoạt động 1: Quan sát tranh đường xóm. - GV HD HS quan sát tranh. - Các bạn trong hình1, 2, 3, 4 đang làm gì? Tác dụng của vệ sinh đồ dùng ? * Hoạt động 2: .- GV chia nhóm thảo luận. + Để nhà cửa được gọn gàng, sạch đẹp em phải làm gì? + Giúp đỡ bố mẹ làm việc có ích lợi gì ? * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Hãy kể những việc em đã làm ở nhà để giúp đỡ bố mẹ. - HS quan sát nhận xét. - Vệ sinh đồ dùng trong gia đình: Lau bàn ghế, giá sách,. đồ dùng được sạch sẽ, tránh bụi bẩn, được bền lâu. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời. - HS trả lời - HS nhắc lại. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giữ vệ sinh đường xóm sạch đẹp Luyện Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu - Củng cố về: + cộng, trừ trong phạm vi 1000 đã học. + Tìm số hạng chưa biết. Giải bài toán về nhiều hơn và ít hơn. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1: Tính nhẩm: Bài 2:Đặt tính rồi tính: Bài 3: Bài 4: HS tính nhẩm. - HS nối tiếp tính nhẩm điền kết quả. 30 + 50 = 80 20 + 40 = 60 90 - 30 = 60 80 - 70 = 10 300 + 200 = 500 600 - 400 = 200 70 - 50 = 20 40 + 40 = 80 60 - 10 = 50 50 + 40 = 90 500 + 300 = 800 700 - 400 = 300 - HS đọc đề tự tóm tắt rồi làm bài vào vở. Bài giải Trường đó có tất cả số HS: 256 + 233 = 489 (học sinh) Đáp số: 489 học sinh. Bài giải Bể thứ 2 chứa được số lít nước: 845 - 300 = 545 (lít) Đáp số: 545 lít 3. Củng cố- dặn dò - Nhân xét giờ học. - Về nhà CB bài sau Luyện Tập làm văn ĐÁP LỜI AN ỦI, KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục tiêu - Luyện đáp lời an ủi. - Luyện viết một đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em hoặc của bạn em. II. Chuẩn bị VBT. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu: b, Làm bài tập:VBT Bài 1: Hãy nhắc lại lời an ủi và lời đáp của các nhân vật trong tranh dưới đây: +HD HS quan sát tranh. + GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể về một việc tốt của em (hoặc của bạn em) GV HD GV và cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu đề. - HS quan sát tranh, đọc thầm lời an ủi của bạn gái đến thăm và lời đáp của bạn gái bị đau chân. - Vài cặp đối thoại trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu và 3 tình huống. - HS trao đổi cặp đôi. - Vài cặp đối thoại trước lớp. a) Dạ, em cảm ơn cô. Em nhất định sẽ cố gắng ạ. b) Cảm ơn bạn. Mình vẫn hi vọng nó sẽ trở về. - HS đọc yêu cầu đề. - 1 vài HS nói về nhữn
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2017_2018.doc