Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cộng hai số có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán. HS làm được bàì
3.Thái độ: HS có thức tự giác học tập.
II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: Nêu làm được bài tập 3
- Kiểm tra kỹ năng làm tính cá nhân, nhóm thông qua bài học.(HS thực hiện nhiệm vụ qua phiếu HTập.) VI . Định hướng học tập tiếp theo. - 1 HS nêu lại nội dung bài học - GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo KỂ CHUYỆN Tiết 3: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1). Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2) 2. Kỹ năng: Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1. 3. Thái độ: HS có ý thức làm việc tốt, biết bảo vệ bạn yếu hơn mình II. Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: Đọc và trả lời nội dung tranh , - Nhóm: kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm IV.Tổ chức các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra sự chuẩn bị bi của HS. - Gọi học sinh kể một đoạn trong câu chuyện: .Phần thưởng 2. Hướng dẫn kể chuyện: - 3 HS nối tiếp nhau kể. a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh. - HS kể theo nhóm - Đại diện các nhóm thi kể - Các nhóm cùng kể 1 lời. - GV khen những HS làm tốt. - HS khác nhận xét. b. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - HS nhìn tranh và kể. - Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói như thế nào? - Nghe chuyện Nai Nhỏ kể người bạn đã - Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn lo lắm. - Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn, nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì? nhưng cha vẫn chưa yên tâm. - Nghe chuyện bạn con húc ngã sói để cứu dê, cha Nai Nhỏ mừng rỡ ntn? - Đấy là điều cha mong đợi con trai bé bỏng của cha.Cha cho phép con đi chơi xa với bạn. c. Phân vai dựng lại câu chuyện. L1: GV là người dẫn chuyện - 1 em nói lời Nai Nhỏ - 1 em nói lời cha Nai Nhỏ L2: - HS dựng lại câu chuyện theo vai: 1 nhóm 3 em dựng lại câu chuyện theo vai. L3: - HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của câu chuyện, hai ba nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. V. Kiểm tra đánh giá - Kiểm tra kỹ năng nhóm,cá nhân kể chuyện thông qua bài học.GV hỏi trực tiếp HS. VI. Định hướng học tập tiếp theo. - HS nhắc lại nội dung bi học. - GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo CHÍNH TẢ Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: Bạn của Nai Nhỏ ( SGK) 2. Kỹ năng: Làm được các bài tập trong bài 3.Thái độ: HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: Máy chiếu, III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: Đọc và làm được bài 2 - Nhóm: làm được bài 4 IV.Tổ chức các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Học sinh viết đúng, sạch đẹp, làm đúng các bài tập chính tả, thuộc bảng chữ cái. - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị - HS lắng nghe - GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học. 2.Hướng dẫn HS tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài trên bảng lớp. - 2, 3 em đọc lại bài. - HDHS tìm hiểu nội dung bài. - Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? - Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác. - Chữ đầu câu viết thế nào? - Viết hoa chữ đầu câu. - Tên nhận vật viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - Cuối câu có dấu câu gì? - Dấu chấm. - Viết từ khó - Viết b/c: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh... - HD cách chép và cách trình bày bài. - HS chép bài. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết. 3.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - HS làm nhóm. - GV chép 1 từ lên bảng - Điền vào chỗ trống ng / ngh. - GV nhận xét, chữa bài. + Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. Bài 3: Điền ch hay tr? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. V. Kiểm tra đánh giá - Kiểm tra kỹ năng viết thông qua bài học. - KT vở của cá nhân học sinh. VI. Định hướng học tập tiếp theo. - HS nhắc lại nội dung bi học. - GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019 TOÁN Tiết 13: 26 + 4; 36 + 24 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 34; 36 + 24. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 2. Kỹ năng: Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác 3. Thái độ: HS có ý thức học tập. II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: Máy chiếu III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: bài 1,3,4 - Nhóm : bài 2 IV.Tổ chức các hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu thành phần của phép cộng và các phép trừ B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị bài của lớp. - HS nêu - Nhận xét. Hoạt động 1 : Giới thiệu 26 + 4. Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Ngoài dùng que tính để đếm ta còn có cách nào nữa Truyền đạt : HD thực hiện 26 + 4 - GV vừa thao tác, yêu cầu HS làm theo. - Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị. - Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính. - Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính, viết 3 vào cột chục ở tổng. - Vậy 26 + 4 = 30 - Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Hỏi đáp : Em đã thực hiện cách cộng như thế nào ? Hoạt động 2 : Giới thiệu 36 + 24 Nêu bài toán : Có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán ? - Em còn dùng cách nào khác để tìm ra kết quả mà không cần que tính ? - Em đặt tính như thế nào ? - Em hãy nêu cách tính ? Hoạt động 3 : Thực hành. Bài 1 : - Em thực hiện cách tính như thế nào ? Bài 2 : - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con . Bài 3: -26 + 4 ; 36 + 24 - Thao tác trên que tính và trả lời : 26 thêm 4 là 30 que tính. -Thực hiện phép cộng 26 + 4 -HS làm theo GV. -Lấy 26 que tính. -Lấy 4 que tính - Làm theo GV sau đó nhắc lại : 26 + 4 = 30 - 1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp. - 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. - Nhiều em nói lại. - 1 em nêu : có tất cả 60 que tính. - Cả lớp thực hiện với que tính. 36 que tính thêm 24 que tính là 60 que tính. - Phép cộng 36 + 24 - 1 em lên bảng đặt tính và tính. - 1 em nêu : 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1. 2 cộng 3 bằng 5 thêm 1 là 6 viết 6( thẳng 3 và 2 ). Vậy 36 + 24 = 60 - Nhiều em nhắc lại. - HSKK lên bảng làm. - Cả lớp làm vở bảng con - 1 em đọc đề. - Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan nuôi 18 con gà. - Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà? - 22 + 18. Giải. Số gà cả hai nhà nuôi: 22 + 18 = 40 ( con gà ). Đáp số : 40 con gà. - 1 em đọc đề. - HS làm bài : viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 ( 19 + 1 = 20 ) - Nhiều em đọc phép tính lên. - Nhận xét, bổ sung. - Đồng thanh. - Làm bài. V. Kiểm tra đánh giá - Kiểm tra kỹ năng làm tính và nhận biết các thành phần của phép cộng việc học của Cá nhân,nhóm HS VI. Định hướng học tập tiếp theo. - HS nhắc lại nội dung bi học. - GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo TẬP ĐỌC Tiết 9: GỌI BẠN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). 2.Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 3 Thái độ GD học sinh biết yêu quý tình bạn. II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: đoc từng câu trước lớp - Nhóm : Đọc và hiểu được nội dung bài. IV. Tổ chức các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - 2 em đọc bài Bạn của Nai Nhỏ. - GV nhận xét. - Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của HS - HS đọc. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp từng dòng. - GV kết hợp luyện phát âm. - CN, ĐT, N b. Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc nối tiếp. - Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng. - HS luyện đọc 1 số em. - GV kết hợp giảng từ. - HS đọc SGK. c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N2. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc e. Đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT 1 lượt. 3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm khổ thơ 1 - Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? - Sống trong rừng xanh sâu thẳm. - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? + Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây héo kho, đôi bạn không còn gì để ăn. - Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì? - Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn. - Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu : “Bê! Bê!”? - Vì Dê Trắng vẫn nhớ thương bạn không quên được bạn. 4. HTL bài thơ: - GV hướng dẫn HS luyện đọc bài sau đó cho HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ cuối bài . - HS luyện đọc theo Nhóm, dãy, cá nhân, cặp. - 1, 2 HS đọc lại bài thơ. V. Kiểm tra đánh giá: - Kiểm tra HS thông qua bài đọc trên lớp, cách đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét giờ học VI. Định hướng học tập tiếp theo. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, 2). Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3). 2. Kỹ năng: HS làm được bài tập. 3. Thái độ: HS tự giác học tập II. Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: làm được bài 2 - Nhóm : làm việc nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I . Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Nói câu có chứa từ cần cù II. Bài mới. 1. Giới thiệu bi: - GV nêu MĐ,YC của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của lớp Bài tập 1: Tìm những từ chỉ sự vật - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài ra giấy nháp. - HS nêu ý kiến. - GV ghi bảng những từ vừa tìm được. - Những từ nào là từ chỉ người, từ chỉ vật, cây cối. - Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. - HS nêu. Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật có.. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS cách làm bài - HS thảo luận nhóm và nêu. - Nhận xét chữa bài. - HS nêu: Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. Bài 3: Đặt câu theo mẫu dưới đây. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu. - Gv gợi ý và hướng dẫn. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng - GV nhận xét chốt lại bài. -VD: Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A. - Bố Nam là công an. V.Kiểm tra đánh giá - Đánh giá học sinh thực hiện nhiệm vụ qua thực hành làm bài trước lớp. - Các nhóm và cá nhân làm bài tốt.Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. VI . Định hướng học tập tiếp theo. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau. - Nhóm chuẩn bị tờ giấy to nội dung bài 3. - HS Lắng nghe và thực hiện THỦ CÔNG Tiết 3: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách gấp máy bay phản lực. 2. Kĩ năng: Gấp được máy bay phản lực.. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 3. Thái độ: Học sinh hứng thú và yêu thích gấp tên lửa. II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thực hành, giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: - Cá nhân: làm được tên lửa để sử dụng IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 . Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Hỏi: Gấp tên lửa gồm mấy bước? - Nhận xét. - Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các bạn trong lớp - HS trả lời 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 3.2 Nội dung: a. Nhận xét: - GT mẫu gấp máy bay phản lực. - Giáo viên cho HS quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1. b. HD mẫu. *Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực. - Gấp giống tên lửa (h3,2) - Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở h2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được h3. Gấp theo đường dấu gấp ở h4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp; gấp bên được h5. Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở h5 sao cho hai đỉnh phía trên vá hai mép bên sát vào đường dấu giữa h6. *Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - HS quan sát, nhận xét - Học sinh quan sát mẫu - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được chất lượng máy bay. - Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng. - GV cho HS thực hành nháp. - HS thao tác lại cách gấp. - HS thực hành nháp. V. Kiểm tra đánh giá: - YC nhắc lại các bước gấp tên lửa. - Nhận xét tiết học. + Khen ngợi HS tích cực, chọn sản phẩm đẹp. + Động viên HS khác cố gắng, tự tin VI . Định hướng học tập tiếp theo. - GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo - Dặn dò: chuẩn bị cho bài sau Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019 TOÁN Tiết 4: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 2. Kỹ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt II.Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại, thực hành - Phương tiện: Máy chiếu III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: bài 1,3,4 - Nhóm: bài 2 IV. Chức các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị bi của HS - Nhận xét B. Luyện tập: - Lớp trưởng báo cáo - Cả lớp làm bài vào bảng con - Nhận xét. Bài 1 : Em đọc nhẩm và ghi ngay kết quả. - Nhận xét. Bài 2: Em tự làm bài qua 2 bước: đặt tính, tính. - Em nói cách đặt tính ? - HS trả lời miệng - 1 em đọc sửa bài. - Làm vở . - 1 em nêu cách đặt tính. - Từ phải sang trái. - Cách thực hiện như thế nào ? Bài 3 : Em thực hiện tương tự bài 2. Bài 4 : - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Bài toán cho biết gì về số học sinh ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ? Bài 5 : Trực quan. Hỏi đáp : - Đoạn AO dài bao nhiêu cm ? - Đoạn OB dài bao nhiêu cm ? - Muốn biết đoạn AB dài bao nhiêu cm ta làm thế nào - Chấm vở, nhận xét. - HSKK lên bảng làm - Lớp làm bảng con. - Đặt tính rồi tính - 3HSKK lên bảng làm bài - Lớp làm bảng con 1em đọc đề. - Số học sinh cả hai lớp. - Có 14 học sinh nữ, 16 học sinh nam. - Thực hiện 14 + 16. Tóm tắt : Nam : 14 HS. Nữ : 16 HS. Cả lớp : ? HS. giải. Số học sinh có tất cả: 14 + 16 = 30(học sinh) Đáp số: 30 học sinh. - Quan sát hình vẽ và gọi tên các đoạn thẳng trong hình : Đoạn AO, OB, AB. - 7 cm. - 3 cm. - Thực hiện : 7 + 3. - Điền Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm. V. Kiểm tra đánh giá - Kiểm tra kỹ năng làm bài của HS qua bài hoc. VI. Định hướng học tập tiếp theo. -HS nhắc lại nội dung bi học. - GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Tiết 3 HỆ CƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết một số vị trí và tên gọi của một số cơ của cơ thể. Biết cơ co duỗi được, nhờ có cơ mà cơ thể hoạt động được. 2.Kỹ năng: Rèn nhận biết các loại xương trong cơ thể, rèn tư thế ngồi ngay ngắn 3.Thái độ: Ý thức rèn luyện thể thao cho xuơng phát triển tốt II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Nhóm : làm việc theo nhóm,làm giấy A4 IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS: - Nêu yêu cầu về kiểm tra sách vở của môn học B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: a) Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ *Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên 1 số của cơ thể. *Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn quan sát hình vẽ và TLCH -Lớp trưởng báo cáo - Làm việc theo cặp quan sát hình. - Các nhóm làm việc. - Chỉ và nói tên 1 số cơ của cơ thể. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo hình vẽ lên bảng. *Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ làm cho mỗi người có 1 khuôn mặt và hình dáng nhất định. b) Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay *MT: Biết được cơ thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phân của cơ thể cử động được. *Cách tiến hành: - HS lên chỉ và nói tên các cơ. *Bước 1: Làm việc cá nhân theo cặp. - HS quan sát SGK làm ĐT như hình vẽ. *Bước 2: Làm việc cả lớp. - 1 số nhóm lên làm mẫu vừa làm ĐT vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi. *Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi cơ sẽ dài và mềm ra nhờ có sự co duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được. c) Hoạt động 3: Thảo luận *Mục tiêu: Biết vận động và tập luyện thể dục thường xuyên giúp cơ được rắn chắc. *Cách tiến hành: - Chúng ta nên làm gì để cơ được rắn chắc. -Tập TDTT; Vận động hàng ngày; *Kết luận: Hàng ngày chúng ta nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, năng tập luyện để cơ được rắn chắc. Lao động vừa sức; Ăn uống đầy đủ. V.Kiểm tra đánh giá - Kiểm tra kỹ năng nhận biết của Cá nhân ,nhóm HS thông qua giờ học VI . Định hướng học tập tiếp theo. - HS nhắc lại nội dung bi học. - Bài sau TẬP VIẾT Tiết 2: CHỮ HOA B I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Viết đúng, viết đẹp các chữ B hoa và cụm từ “Bia Lê Lợi”. 2.Kỹ năng: Biết cách nối nét từ các chữ B hoa sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở. II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cả lớp: Hoàn thành bài viết chữ B hoa theo đúng mẫu trong tiết học IV. Tổ chức các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị bi của HS - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2 em lên bảng, lớp viết bảng con Ă, Â - 1 em đọc cụm từ : Ăn chậm nhai kĩ B. Bài mới. 1. Giới thiệu bi: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ mẫu. - Chữ cao mấy li? gồm? đường kẻ ngang? - Viết chữ bằng mấy nt? - GVchỉ miêu tả cách viết chữ B b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - GV viết mẫu và nêu quy trình. Nét 1: Đặt bút trên Đk, DB trên ĐK2 - Nét 2: Từ điểm ĐB của nét 1, lựa bút lên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau DB ở ĐK2 và ĐK3. Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của lớp. - Cả lớp viết bảng con. - Viết bảng con: Ăn - HS quan st mẫu chữ B - Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang. - Học sinh viết bảng con. - 2 HS đọc câu ứng dụng. - GV Nhận xét, uốn nắn cách viết đúng. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a. Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Giải nghĩa: Ăn chậm nhai kĩ. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát nhận xét - Chữ B cao mấy li? - 5 li (6 dòng kẻ) - Chữ B gồm mấy nét? - GV hướng dẫn viết: 2
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx