Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 29 năm 2010
. Kiểm tra bài cũ
Điền >, < , = ?
101 .102 104 105 105 106
102 .102 109 .108 109 .110
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới
* Đọc và viết số từ 111 đến 200
+ Làm việc chung cả lớp
- GV gắn hình biểu diễn 111
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng :
trăm mười 111 Một trăm mười một 117 Một trăm mười bảy - Lớp làm việc theo yêu cầu. 123120 186=186 126>122 135>125 136=136 148>128 199<200 - H đọc - Hệ thống kiến thức Tập đọc : NHỮNG QUẢ ĐÀO I . Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khên ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. -Ca ngợi tấm lòng nhân hậu. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì? +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ? - GV nhận xét – ghi điểm . Tiết 1 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . A.Luyện đọc : - GV đọc mẫu -HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu . -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV : tiếc rẽ, thơ dại, ngạc nhiên, nhân hậu * Đọc từng đoạn + Đoạn 2: giảng từ - cái vò - Em hiểu thế nào là hài lòng ? + Đoạn 3: thơ dại +Đoạn 4: - Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ? + Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . * Đọc từng đoạn trong nhóm - Gv theo dõi, HDH đọc bài * Thi đọc giữa các nhóm . - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất . Tiết 2 B. Tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? + Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? + Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? +Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ? + Em thích nhân vật nào ? Vì sao ND : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Ông hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào C. Luyện đọc lại : - GV gọi HS đọc bài theo vai . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố, dặn dò - H nhắc lại nội dung bài - Liên hệ giáo dục -Về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết kc . -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - H đọc nối tiếp câu. - Tìm từ khó, luyện đọc - H quan sát cái vò - Vừa ý hay ưng ý . - Bật ra thành lời một cách tự nhiên . - Lớp lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc cả bài . - Lớp nhận xét, bình chọn. - 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm . +Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ . - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò .Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm .Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm -Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏ, vì Xuân thích trồng cây . -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . An hết phần của mình mà vẫn thèm . -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn . -HS trả lời theo cảm nhận . -HS tự phân vai và đọc bài theo vai . -HS trả lời . - Liên hệ thực tế Buổi chiều :Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T 2 ) I . Mục tiêu : HS hiểu: -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật . -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. -HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật . II .Tài liệu và phương tiện . -Phiếu thảo luận nhóm ;Vở bài tập . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . + Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ? + Em đã giúp đỡ người khuyết tật chưa ? + Em hãy kể những việc em đã làm để giúp đỡ người khuyết tật ? - GV nhận xét đánh giá .Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ . - GV đưa ra một số tình huống : - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian . -Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em . - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà mọi người nên làm khi có điều kiện . Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay không .Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của mọi người trong xã hội . * Hoạt động 2 : Xử lí tình huống . - GV đưa ra một số tình huống : -Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng trường . Theo em thu phải làm gì trong tình huống đó . - Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà bác Hùng ở đây chú ạ” Theo em lúc đó Nam nên làm gì ? Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ , thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống . Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất vả , thêm tự tin vào cuộc sống . Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. * Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế . -Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em thực hiện hay chứng kiến . - GV nhận xét tuyên dương những HS có việc làm tốt . 3 . Củng cố,dặn dò - Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ? - Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều đã học .Nhận xét đánh giá tiết học . - Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1) - 3 HS trả lời . - HS lắng nghe bày tỏ thái độ . -Không đúng . -Không đúng . -Đúng - Xử lí các tình huống . - Thu cần khuyên ngăn các bạn và động viên an ủi giúp bạn gái . -Can ngăn các bạn không được trêu chọc người khuyết tật , đưa chú đến tận nhà bác Hùng . - HS tự liên hệ . Cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong . - HS trả lời . Luyện toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200. SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc viết số từ 111 đến 200 và các số có 3 chữ số. SS các số có 3 chữ số. - Hoàn thành các bài tập thực hành. - Có ý thức luyện tập. II. Tiến hành. * HDH làm các bài tập thực hành Bài 1: Số ? 111 113 115 118 131 134 138 - H nêu yêu cầu, kẻ tia số vào vở và các số cho trước, điền số thích hợp vào chỗ trống. -2H lên bảng chữa bài, Gv chốt kết quả đúng. Bài 2: >, <, = ? 115..119 137..130 156156 149..152 165..156 189194 152150 192200 - H nêu yêu cầu, làm bài vào vở - 2H lên bảng chữa bài. Gv nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 3: Nối theo mẫu. 420 Bảy trăm chín mươi mốt 690 Tám trăm mười lăm 388 Bốn trăm hai mươi 502 Ba trăm tám mươi 791 Sáu trăm chín mươi 815 Năm trăm linh hai - H nối theo mẫu vào phiếu theo nhóm 4 - Đại diện 1 nhóm chữa bài - H nối tiếp đọc các số. Bài 4: Trong hình bên: Cóhình tam giác. Có hình tứ giác III. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét kết quả luyện tập. - Về nhà học và đọc tốt các số có 3 chữ số Ngày soạn: 2/4/2010 Ngày giảng:7/4/2010 Buổi sáng : ĐẠI HỘI CHI BỘ Buổi chiều : Toán : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có 3 chữ số. - Nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000) - Vân dụng kiến thức làm tốt các bài tập thực hành. * Bài 1; 2a; 3 (dòng 1) II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ -Đọc các số sau: 312, 315, 399, 415, 150, 569, 570 -GV nhận xét cách đọc 2 . Bài mới * Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 + Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ? - GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 + Có bao nhiêu hình vuông ? + So sánh số hình vuông ? + Hãy ss chữ số h. trăm của số 234 và số 235 ? + Hãy ss chữ số h. chục của số 234 và số 235 ? +Hãy ss chữ số h.đơn vị của số 234 và số 235 ? - Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 -Viết 234 234. * So sánh 194 và 139 . - GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. -Tương tự như trên so sánh số 199 và 215 . Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số có hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng trăm bằng nhau ta so sánh đến hàng chục nếu có số hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu hàng chục bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn vị . * Luyện tập Bài 1 :> ; < ; = ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét, chữa bài Bài 2 : Để tìm được số lớn ta phải làm gì ? a . 395 , 695 , 375 -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Số ? (Trò chơi) -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố,dặn dò - Hệ thống kiến thức - Nhận xét tiết học. - H nối tiếp đọc các số - HS theo dõi. -Có 234 hình vuông. -Có 235 hình vuông. -234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông , 235 nhiều hơn 234 hình vuông.. -Chữ số hàng trăm cùng là 2. -Chữ số hàng chục cùng là 3. -Chữ số hàng đơn vị 4 < 5. -Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194. -Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215. 127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 549 -So sánh các số với nhau. -H thực hiện so sánh và tìm số lớn nhất. a. 695 - 2 đội, mỗi đội 5 H tiếp sức viết số 971 972 973 974 975 976 977 978 - H nêu cách so sánh các số có 3 chữ số Âm nhạc : Gv chuyên Tập đọc : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I . Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây da quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương ( trả lời được CH 1, 2, 4.) - GD tình yêu quê hương làng xóm, bạn bè. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng. III . Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ : 2H đọc bài + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung. 2 . Bài mới A. Luyện đọc - GV đọc mẫu - HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc nối tiếp từng câu - Yêu cầu HS tìm từ khó : -GV chốt lại ghi bảng: cổ kính, chót vót,lững thững, -Gọi HS đọc từ khó . *Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp + Đoạn 1: từ đầu.đang cười đang nói. - Luyện đọc:Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười,/ đang nói .// - Giảng: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng. + Đoạn 2: còn lại - Luyện đọc:Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề .// - Giảng: lững thững * Đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu H luyện đọc theo nhóm 2 - GV theo dõi, giúp H yếu đọc * Thi đọc giữa các nhóm . - 2N thi đọc - GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất . * Đọc đồng thanh . B. Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu đời ? + Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ ) được tả như thế nào ? + Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to) . - Hoạt động nhóm 2 + Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? ND:Vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương . C. Luyện đọc lại . -Gọi HS đọc bài . - GV nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố ,dặn dò : + Qua bài văn các em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương, đối với cây đa như thế nào ? - Giáo dục tư tưởng : - Về nhà học bài, xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học. - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - HS theo dõi bài . -HS đọc nối tiếp từng câu trong bài . - HS tìm và nêu từ khó . -HS đọc -HS đọc nối tiếp đoạn . -HS đọc câu văn dài, HS khác theo dõi và nhận xét . - H nêu - H luyện đọc theo yêu cầu. - H đọc theo nhóm 2 -Đại diện các nhóm thi đọc đoạn . - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc . - Lớp đọc đồng thanh toàn bài . -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài . -Cây đa nghìn năm. Đó là cả một toà cổ kính hơn là cả một thân cây . -Thân là một toà cổ kính chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể . -Cành cây: lớn hơn cột đình . -Ngọn : chót vót giữa trời xanh . -Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giận dữ. -Thân cây thật đồ sộ .. -Cành cây rất lớn - Ngọn cây cao vút . -Rễ cây ngoằn ngoèo.. -Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về bóng sừng trâu in dưới ruộng đồng yên lặng . - Vài HS nhắc lại . -HS thi đọc. -HS trả lời . - Lớp lắng nghe Ngày soạn: 4/4/2010 Ngày giảng:9/4/2010 Buổi sáng : Toán : MÉT I. Mục tiêu - Biết mét là một đơn vi đo độ dài, biết đọc, viết,kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm. làm được các phép tính có kèm theo đơn vị đo độ dài mét. Ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản - H tích cực hoạt động thực hành làm bài tập. * Bài 1, 2, 4. II. Đồ dùng dạy học -Thước mét.Phấn màu. III . Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ * >, < , = ? -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Giới thiệu mét (m) -GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét. - Mét là đơn vị đo độ dài . - Mét viết tắt là “m” - GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. + Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ? -GV giới thiệu:1 m bằng 10 dm và viết là : 1 m = 10 dm - GV yêu cầu HS quan sát thước mét + 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ? - GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm. * Luyện tập , thực hành : Bài 1 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . Bài 2 :Tính (phiếu) -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp . + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu . 3 . Củng cố, dặn dò: Hỏi tựa + 1 m bằng bao nhiêu đêximét ? + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ? - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài tập . 367 > 278 278 < 280 589 = 589 800 >798 - HS quan sát. - HS đọc và viết bảng con . - 3 - 5 HS lên bảng thực hành đo. -10 dm. - H đọc -1 m = 100 cm. - HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét. - HS quan sát và theo dõi. 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 1m = 100 cm , 10 dm = 1m 17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m 8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m 47m +18m = 65 m ; 74m - 59 m = 15 m - HS đọc yêu cầu . a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m . b. Bút chì dài 19cm . c. Cây cau cao 6 m . d . Chú tư cao 165 cm . -Mét. -Bằng 10 dm. -Bằng 100 cm. Thể dục : Bài 58 TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”- TÂNG CẦU I . Mục tiêu : -Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” . Yêu cầu biết cách chơi -Ôn tâng cầu . Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước. II. Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , quả cầu (mỗi em 1 quả) III. Nội dung và phương pháp : Nội dung Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” On Tâng cầu - GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ chân , tay , đầu gối , hông , vai. - GV tổ chức cho HS chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên - GV cho HS đi thường và hít thở sâu. - GV ôn các động tác tay , chân , toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản * Trò chơi “Con cóc là câu ông Trời”. - GV nêu tên trò chơi. - GV cho HS đọc vần điệu 1 -2 lần. - GV tiến hành cho HS chơi trò chơi. -GV theo dõi sửa sai . * Tâng cầu : - GV phân tích kỹ thuật động tác . - GV làm mẫu cách tâng cầu . - Tiến hành cho HS tâng cầu. - Nhận xét . 3. Phần kết thúc - GV tổ chức cho HS đi đều và hát. - GV tổ chức cho HS ôn động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học ( GV cùng HS thực hiện ) -Về nhà tập luyện bài thể dục phát triển chung - Nhận xét tiết học. Cán sự tập hợp lớp . * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 80 – 90 mét -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . - HS chơi trò chơi 8- 10 phút . - Quan sát làm theo . - HS thực hành tâng cầu . - Thực hiện 2- 3 phút . Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI – NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I . Mục tiêu - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương - GDH lòng biết ơn người đã giúp đỡ và chăm sóc mình. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK, 1 bó hoa tươi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của BT1 - GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3. -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD làm bài tập : Bài1:Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau : a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em . + Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ? +Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao ? -GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại. - GVNX tuyên dương những HS sắm vai tốt . Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương” -GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? +Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? +Về sau cây hoa xin trời điều gì ? +Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên.GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố, dặn dò + Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? - Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Đọc tình huống a . -Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ - 2 HS thực hiện trước lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện. -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó . -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. -Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên . - Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó . - H lắng nghe và thực hiên tốt yêu cầu. Tự nhiên - xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu - Nêu được tênvà ích lợi của một số động vật sống đướ nước đối với con người - Thích quan sát sưu tầm, có ý thức giữ sạch nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học : -Hình vẽ SGK.Sưu tầm tranh , ảnh các con vật sống dưới nước. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ + Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu ích lợi của chúng ? + Em hãy kể tên các con vật hoang dã và nêu ích lợi của chúng ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật ? -GV nhận xét , đánh giá . 2 . Bài mới : Hoạt động 1 : Làm việc với SGK - Quan sát tranh ở SGK và trả lời các CH sau : + Tên các con vật trong tranh ? + Chúng sống ở đâu ? + Trong các con vật này con vật nào sống ở nước ngọt ? Con vật nào sống ổ nước mặn ? Kết luận : Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng sống ở nước ngọt ( ao , hồ , sông , suối ,). sống cả trong nước mặn ( ở biển ) Hoạt động 2 : Làm việc với tranh , ảnh và các con vật sưu tâm được . - Quan sát và phân loại theo nơi sống . - GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt Hđộng3 : Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật. + Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ? + Có cần bảo vệ các con vật này không ? Kết luận : Các
File đính kèm:
- GA_lop_2_tuan_29_ca_ngay_CKTKNbgls.doc