Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Biết : Mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

 2. Kỹ năng : Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

 KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.

 Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.

 Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.

II. Chuẩn bị : Giáo viên : Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.

 - Học sinh : SGK.

 

doc33 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chọn hình, 2 HS ngồi cạnh lại kiểm tra bài của nhau và báo cáo kết quả với GV.
Tự nhiên xã hội
 Một số loài vật sống trên cạn
 I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
2. Kỹ năng : Kể được tên 1 số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà
3. Thái độ : KNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống trên cạn.
 Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
 Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật.
 Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Oån định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Loài vật sống ở đâu?
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Động vật sống ở khắp mọi nơi như trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không. Có thể nói động vật sống trên mặt đất chiếm số lượng nhiều nhất. Chúng rất đa dạng và phong phú. Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về loài vật này qua bài Một số loài vật sống trên cạn.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (8’) Làm việc với tranh ảnh trong SGK
Mục tiêu : Nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn, phân biệt vật nuôi và vật hoang dã  yêu quý và bảo vệ chúng 
Phương pháp : Quan sát, thảo luận, vấn đáp, giảng giải.
- Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
Nêu tên con vật trong tranh.
Cho biết chúng sống ở đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dã hoặc được nuôi trong vườn thú?
- HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
- GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:
+ Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
* Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời
- GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun  Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
v Hoạt động 2: (14’) Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn sưu tầm .
Mục tiêu : Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả .
Phương pháp : Động não
- Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?(Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh  GV nhận xét những ý kiến đúngChia nhóm theo tổ. Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
- Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn.
- GV có thể gợi ý: 
+ Sắp xếp theo điều kiện khí hậu:
Sống ở vùng nóng
Sống ở vùng lạnh
+ Nơi sống:
Trên mặt đất.
Đào hang sống dưới mặt đất.
+ Cơ quan di chuyển:
Con vật có chân.
Con vật vừa có chân, vừa có cánh
Con vật không có chân.
+ Ích lợi:
Con vật có ích lợi đối với người và gia súc.
Con vật có hại đối với người, cây cối 
* Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. Ví dụ: 
Bạn cho biết con gà sinh bằng cách nào?
Nhóm bạn có sưu tầm được tranh con hươu. Vậy hươu có lợi ích gì?
Bạn cho biết con gì không có chân?
Con vật nào là vật nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang dại?
GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt.
v Hoạt động 3: (5’) Trò chơi .
Mục tiêu : HS nhớ lại những tiếng kêu của các con vật .
Phương pháp : Trò chơi .
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Một số loài vật sống dưới nước.
- Hát
- HS thảo luận trong nhóm.
+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình.
+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.
+ Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà.
+Hình 5:Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại
+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà.
- HS trả lời cá nhân.
+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
+ Thỏ, chuột, 
+ Con hổ.
-Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống 
- Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.
- Báo cáo kết quả.
- Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.
- 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.
- HS thi đua.
Thứ tư ngày	tháng	năm 2016
Tập đọc
 Cây dừa
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên (trả lời được các câu hỏi 1, 2, thuộc 8 dòng thơ đầu)
 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
 2. Kỹ năng : Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
 3. Thái độ : Giáo dục HS hiểu dừa là loài cây thân thiết với dân miền Nam và miền Trung.
II. Chuẩn bị 
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Kho báu.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Kho báu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (12’) Luyện đọc 
Mục tiêu : HS đọc trơn, đúng các từ khó và ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Phương pháp : Quan sát, vấn đáp, thực hành.
- GV đọc mẫu bài thơ. Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- HS đọc nối tiếp 
- HS tìm các từ khó
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.	
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.
- Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh. 
v Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài 
Mục tiêu : HS hiểu nghĩa các từ khó và hiểu nội dung bài
Phương pháp : Quan sát, vấn đáp, giảng giải.
- Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?
- Con thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
v Hoạt động 3: (5’) Học thuộc lòng
Mục tiêu : HS đọc thuộc lòng bài thơ .
Phương pháp : Thực hành .
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
-Học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài : Những quả đào.
- Hát
- 3 HS đọc nối tiếp, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Theo dõi, quan sát.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình thức nốit tiếp.
- Tìm từ và phân tích : tỏa, gật đầu, bạc phếch, chải, quanh cổ, đủng đỉnh.
- 5 đến 7 HS đọc, cả lớp đọc 
- Dùng bút chì phân cách các đoạn :
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
- Luyện ngắt giọng các câu văn: 
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/ 
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ 
Tàu dừa-/chiếc lược/chải vào mây xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ 
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
- Đọc bài theo yêu cầu.
+ Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
+ Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
+ Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
+ Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu.
- Hình ảnh của con người để tả cây dừa. Điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quí cây dừa.
- Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo.
- Với trăng: gật đầu gọi.
- Với mây: là chiếc lược chải vào mây
- Với nắng: làm dịu nắng trưa.
- Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- 5 HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. 
- 1 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
- 6 HS thi đọc nối tiếp.
Kể chuyện
 Kho báu
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
 2. Kỹ năng : Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn .
 3. Thái độ : Giáo dục HS phải chăm chỉ làm việc mới có cuộc sống ấm no.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Oån định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu. 
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn kể chuyện 
Mục tiêu : HS biết dựa vào câu hỏi để kể lại từng đoạn chuyện .
Phương pháp : Kể chuyện, thảo luận nhóm .
Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
 Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ: 
 Đoạn 1
- Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn?
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự đoạn 2, 3.
v Hoạt động 2 : (15’) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Mục tiêu : HS biết kể lại toàn bộ câu chuyện .
Phương pháp : Thực hành .
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
- Hát
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
- Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
- Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Toán
So sánh các số tròn trăm
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cách so sánh các số tròn trăm.
 Biết thứ tự các số tròn trăm.
 Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
 2. Kỹ năng : HS biết so sánh, ghi các số tròn trăm trên vạch chia sẵn nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : HS ham thích môn học.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:Trong bài học này, các em sẽ được học cách so sánh các số tròn trăm.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’ ) Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm.
Mục tiêu : HS biết so sánh số trên ô vuông .
Phương pháp : Quan sát, vấn đáp, thực hành.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
- 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn?
- Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
- 200 và 300 số nào bé hơn?
- Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của:	200 . . . 300 và 300 . . . 200
- Tiến hành tương tự với số 300 và 400
- HS suy nghĩ và cho biết: 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
v Hoạt động 2: (17’) Luyện tập, thực hành.
Phương pháp : Thực hành .
+ Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS cả lớp tự làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
+ Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì?
- HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài, sau đó vẽ 1 số tia số lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
- Chuẩn bị bài : Các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Có 200
- 1 HS lên bảng viết số: 200.
- Có 300 ô vuông.- 1 HS lên bảng viết số 300.
- 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
- 300 lớn hơn 200.
- 200 bé hơn 300.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. 200 200
- Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn hơn 300. 300 300.
- 400 lớn hơn 200, 200 bé hơn 400. 400 > 200; 200 < 400.
- 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 500 > 300; 300 < 500.
- So sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở .
- Nhận xét và chữa bài.
- Điền số còn thiếu vào ô trống.
- Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- HS cả lớp cùng nhau đếm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở .
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hình và vẽ màu
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cách vẽ thêm hình và vẽ màu vào các hình có sẵn của bài trang trí.
 2. Kỹ năng : Vẽ được hình và vẽ màu theo yêu cầu của bài.
 HS khá giỏi: Vẽ tiếp được hình, tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp.
 3. Thái độ : GD HS yêu mến các con vật nuôi trong nhà.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) vẽ cặp xách - nhận xét – cho điểm
3. Bài mới : (1’) giới thiệu bài mới- Ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động : 
Hoạt động 1: (6’) Quan sát, nhận xét 
Mục tiêu : Hs nắm được các hình vẽ có sẵn trong bài
Phương pháp : trực quan, gợi mở, đàm thoại
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGKvàtranh vẽ hình các loại gà
- Trong bài vẽ hình gì?
- GV gợi ý thêm: bài vẽ có thể vẽ hình khác và vẽ màu để thành một bức tranh. Các em có thể tìm thêm các hình ảnh khác để cho bức tranh sinh động : như cây, cỏ, hoa lá các em nhớ lại và tưởng tượng ra màu sắc con gà và các hình ảnh khác
Hoạt dộng 2 : (5’) cách vẽ thêm hình, vẽ màu 
Mục tiêu : HS nắm được cách vẽ hình và vẽ màu vào hình
Phương pháp : trực quan 
- Cách vẽ hình :
- GV hướng dẫn HS tìm hình định vẽ như con gà, cây cỏ.
- Đặt hình vẽ thêm vào vị trí thích hợp trong tranh
- Cách vẽ màu :
- Có thể vẽ màu khác nhau để cho hình vẽ thêm sinh động. Nên vẽ màu nhạt có, màu đậm có, lưu ý ta vẽ màu nền nhạt hơn để tranh có không gian
- GV vẽ mẫu trên bảng để HS quan sát
 Hoạt động 3: (20’) thực hành
Mục tiêu : HS vẽ được hình và vẽ màu vào hình
phương pháp : trực quan
- GV cho HS vẽ bài vào vở . Có thể cho HS vẽ trực tiếp bằng màu hoặc có thể vẽ trước bằng bút chì 
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu
 Hoạt động 4: (4’) nhận xét, đánh giá
- GV thu một số bài vẽ, nhận xét đánh giá
- GV cho HS quan sát một số bài vẽ đẹp 
5. Củng cố- dặn dò : (2’) 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài :Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật.
- Hát
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Con gà
- HS quan sát
- HS vẽ bài vào vở
- HS quan sát
Thứ năm ngày	tháng	năm 2016
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? 
Dấu chấm, dấu phẩy
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1).
 Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2);điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
 2. Kỹ năng : Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn .
 3. Thái độ : Giáo dục HS chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : + Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
 + Bài tập 3 viết trên bảng lớp. 
 - Học sinh : vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì? 
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn làm bài 
Mục tiêu : HS kể được tên một số loài cây che bóng mát, ăn quả và lấy gỗ .
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, thực hành.
+ Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho HS.
- Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
- GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng.
- Gọi HS đọc tên từng cây.
- Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn
+ Bài 2 : GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Gọi HS lên thực hành.
v Hoạt động 2: (5’) Điền dấu vào đoạn văn 
Mục tiêu : HS đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống .
Phương pháp : Thực hành .
 + Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Vì sao ở ô thứ nhất lại điền dấu phẩy?
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? 
5. Củng cố – Dặn d

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2015_2016_ban_2_cot.doc