Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Kiến thức:- HS nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.

2. Kỹ năng:Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

3. Thái độ: Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu.

II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: Trả lời câu hỏi và làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm : Phiếu thảo luận nhóm hiểu được tác dụng của việc đi học đúng giờ

IV.Tổ chức các hoạt động dạy - học:

 

docx32 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
 III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm : Nhận biết đươc các thành phần Số hạng-Tổng
IV.Tổ chức các hoạt động dạy - học.
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu số hạng và tổng.
35 + 24 = 59
Số hạng Số hạng Tổng.
Chú ý:35 +24 cũng gọi là tổng.
3. Thực hành.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. (theo mẫu)
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
5
26
22
0
Tổng
17
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng (theo mẫu) biết.
b. 53 c. 30. d. 9
 + + +
 22 28 20
 75 58 29
Bài 3: tóm tắt.
Sáng bán: 12 xe đạp
Chiều bán: 20 xe đạp.
Cả hai buổi bán....xe đạp?.
Giải.
Số xe đạp cả hai buổi bán được là.
12 + 20 = 32 ( xe)
Đáp số: 32 xe.
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị bài của lớp.
- 3 em đếm nối tiếp từ 1 đến 100.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài ghi tên bài.
- Viết phép tính lên bảng.
- Đọc phép tính.
- Nêu tên thành phần của phép tính
- Nhắc lại cách đặt tính theo cột dọc.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát mẫu và đọc phép tính mẫu.
- 3 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
(Thực hiện như bài 1)
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét.
-1 em đọc đề bài
- Bài toán cho em biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nhiều em trả lời. Nêu phép tính.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
V.Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng làm tính và nhận biết các thành phần của phép cộng việc học của cá nhân,nhómHS
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo 
TẬP ĐỌC
Tiết 3: TỰ THUẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi sau các dấu câu và các dòng,giữ phần yêu cầu và phần trả lời ở giữa dòng.
2.Kỹ năng: Nắm được nhũng thông tin chính về bạn HS trong bài
3 Thái độ: Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.Trả lới được các câu hỏi trong SGK.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: đoc từng câu trước lớp
- Nhóm : Đọc và hiểu được nội dung bài.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS: 
- Hôm trước học bài gì?
- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
- GV nhận xét, 
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu học sinh quan sát SGK.
- Đây là ảnh ai? 
- Giới thiệu nội dung, ghi đầu bài.
2. Luyện đọc: 
- GVđọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu:
- Từ khó:nam, nữ nơi sinh, hiện nay, lớp.
b.Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
- Giải nghĩa từ mới:
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
d.Thi đọc giữa các nhóm:
-Cả lớp và GV nhận xét đánh giá.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Em biết gì về bạn Thanh Hà?
- Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
- Hãy cho biết họ và tên em?
- Hãy cho biết tên địa phương em đang ở?
4.Luyện đọc lại:
- GVyêu cầu
- Nhận xét đánh giá.
- Khen các em đọc tốt.
- Khen các em nhớ họ tên và nơi sinh của mình.
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị bài của lớp.
Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Học sinh đọc và trả lời nội dung.
- Học sinh khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Cá nhân đọc, cả lớp đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- HS luyện đọc.
- Nối tiếp nhau đọc trong nhóm.Các nhóm thi đọc.
- 2, 3 HS nêu .
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Một số HS thi đọc lại bài.
V.Kiểm tra đánh giá
Yêu cầu HS ghi nhớ:Cách viết tự thuật.
-Viết tự thuật phải chính xác.
- Kiểm tra kỹ năng đọc và tự giới thiệu về bản thân của HS thể hiện qua phiếu học tập.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Bước đầu làm quen khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.
2. Kỹ năng: Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
3. Thái độ: Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh.
II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Trả lời các câu hỏi và hoàn thành các bài tập trong tiết học này
- Nhóm : làm việc nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
I.Mở đầu.
- HS làm quen với tiết học gọi là LuyệnTừ và câu.
- H S mở rộng vốn từ, biết sử dụng từ và nói viết thành câu.
II.Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu MĐ,YC của tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: GV hướng dẫn.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, ghi từ đúng lên bảng.
Bài 2: GV hướng dẫn
- GV tổ chức nhóm - HS thảo luận
- GV đánh giá chốt kết quả đúng và khen ngợi nhóm thảo luận nhanh.
Bài 3: GV hướng dẫn
- GV nêu yêu cầu, hoạt động. HS quan sát 2 tranh và thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. 
-Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của lớp
- HS mở sách giáo khoa, chuẩn bị luyện tập
- 1HS đọc yêu cầu, HS khác nối tiếp làm miệng
- HS chọn tên gọi cho 8 tranh phù hợp
1. trường3. chạy 5. hoa hồng 7. xe đạp
2. HS 4. cô giáo 6. nhà 8. múa
- Gọi vài HS đọc lại từ.
- 3 nhóm thảo luận, đại diện trình bày kết quả.
N1: Từ chỉ đồ dùng học tập: Bút, thước
N2: . Hoạt động học tập: đọc, viết
N3:tính nết của HS: Ngoan ngoãn
- Các nhóm nhận xét bổ sung, lớp đọc từ
- HS quan sát và trình bày miệng, làm viết
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
Tranh 2: Huệ say mê ngắm bông hồng mới nở hoa.
V.Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng nhận biết Từ và câu của HS thông qua phiếu học tập.của nhóm,cá nhân
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo 
THỦ CÔNG
Tiết 1: GẤP TÊN LỬA 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách gấp tên lửa.
2. Kĩ năng: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
3. Thái độ: Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình tên lửa.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- Cá nhân: làm được tên lửa để sử dụng 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: ( 1P )
2. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 1-2P)
3. Bài mới: ( 30P)
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: H/dẫn HS quan sát, nhận xét.
GT chiếc tên lửa hỏi: 
H: Trên tay cô cầm vật gì?
H: Tên lửa gồm những bộ phận nào?
H: Được gấp từ vật liệu gì?
Tên lửa thật được làm bằng sắt dùng để phóng vào vũ trụ, vào bầu trời.
H: Mô hình tên lửa được gấp bởi hình gì?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thao tác.(10P)
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên mặt bàn, phần dòng kẻ ô ở trên, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa.
- Mở giấy gấp theo đường dấu gấp ở H1 được H2.
- Gấp theo đường dấu gấp ( theo chiều mũi tên) ở H2 được H3.
- Gấp theo đường dấu ở H3 được H4.
- Sau mỗi lần gấp miết theo đường gấp cho thật phẳng.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng:
- Bẻ các mép gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết theo đường dấu được tên lửa H5.
- Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra được H6. Phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung.
- YC nhắc lại các bước.
* Hoạt động 3: Thực hành. (15P)
- YC cả lớp gấp tên lửa trên giấy nháp.
- Quan sát giúp h/s còn lúng túng.
 Để đồ dùng lên bàn.
Nhắc lại.
- Quan sát, trả lời.
Trả lời.
- Quan sát. Lắng nghe. 
- Theo dõi các bước gấp.
- Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Thực hành gấp trên giấy nháp.
V. Kiểm tra đánh giá
- YC nhắc lại các bước gấp tên lửa.
- Nhận xét tiết học.	
+ Khen ngợi HS tích cực, có sản phẩm đẹp.
+ Động viên HS khác cố gắng, tự tin
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo 
- Dặn dò: Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp tên lửa trên giấy thủ công.
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019
 TOÁN
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
	1.Kiến thức:Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
	2.Kỹ năng:Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
	3.Thái độ: có ý thức học tập tốt
II.Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- CḠnhân: hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Nhóm : làm việc theo nhóm bài tập 4,5	
IV. Chức các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
Tính tổng và gọi tên các số: 42 + 37 B. Luyện tập: 
Bài 1: Tính.
34 53 29 8
+ + + +
22 26 40 71
56 79 69 79
Bài 2: Tính nhẩm.
60 + 10 + 20 = 90
60 + 30 = 90
Bài 3:Đặt tính rồi tính biết số hạng là
a. 43 và 25 c. 5 và 21
43 5
+ +
25 21
68 26
Bài 4. Tóm tắt:
HS trai: 25 em
HS gái: 32 em
Hỏi có tất cả bao nhiêu em?
 Bài giải.
Số HS có trong thư viện là.
25 + 32 = 57 ( em)
Đáp số: 57 em.
- GV nhận xét giờ học
-Lớp trưởng báo cáo
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- 1 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- Cả lớp làm vào bảng con
- 2 em thực hiện trên bảng.
- Nhận xet.
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Gọi nhiều em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Muốn tìm tổng khi biết số hạng ta làm thế nào?
-3 em nêu cách đặt tính.
- Làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- Bài toán cho em biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 3 em nêu cách giải.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 em lên bảng.
- Nhận xét.
V.Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng làm bài của HSqua bài hoc.
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
-HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo 
 ............................................................................
 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
2.Kỹ năng: Có kỹ năng nhận biết một số cơ quan vận động
3.Thái độ: Có thái độ học tập và thực hành
II.Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- CḠnhân: hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Nhóm : làm việc theo nhóm,làm giấy A4
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS:
- Nêu yêu cầu và kiển tra sách vở của môn học
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu nhờ đâu mà các em có thể thực hiện được các hoạt động của cơ thể. Ghi đầu bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1:Làm một số cử động 
Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp : 
Quan sát các hình vẽ 1, 2, 3, 4, trong SGK và làm một số động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm.
- Gọi một nhóm lên thực hiện lại các động tác.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ, cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trưởng.
- Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động ?
Kết luận: Để thực hiện được các động tác trên thì đầu, mình, tay, chân phải cử động.
b. Hoạt động 2 : Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. 
Mục tiêu:
- Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- Nêu được vai trò của xương và cơ.
- Yêu cầu HS tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
- Yêu cầu HS thực hành cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ, ...
- Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ?
- Quan sát hình 5, 6 chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
c. Hoạt động 3: Trò chơi vật tay 
Mục tiêu:HS hiểu được rằng hoạt động vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Gọi HS lên chơi thử.
- Cho HS chơi.
Kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy tay ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động
- Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể?
- Nhờ đâu mà cơ thể có thể cử động được?
- Nhận xét 
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo, học sinh chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
-Lớp trưởng báo cáo
- HS mở SGK tr 4 và làm theo yêu cầu.
- 2 HS trả lời.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Có xương và bắp thịt.
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và xương.
- HS làm theo yêu cầu.
- HS chơi trò chơi.
- 2HS trả lời.
V.Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng nhận biết của cá nhân ,nhóm HS thông qua trò chơi.
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Bài sau Bộ xương.
 TẬP VIẾT
Tiết 1: CHỮ HOA A
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Viết đúng chữ hoa A (một dòng cỡ vừa,một dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng.
2.Kỹ năng: Viết đúng chữ Anh (một dòng cỡ vừa,một dòng cỡ nhỏ).Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét,thẳng hàng,bước đầu biết nối nét giữa
 3.Thái độ: chữ viết hoa và chữ viết thường.
II.Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cả lớp: hoàn thành bài viết chữ A hoa theo đúng mẫu trong tiết học
IV. Chức các hoạt động dạy- học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
*Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
A. Mở đầu: Giới thiệu môn học và đồ dùng cho môn học.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ mẫu.
- Chữ cao mấy li? gồm? đường kẻ ngang?
- Viết chữ bằng mấy nét?
- GVchỉ miêu tả cách viết chữ A
b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
- GV Viết mẫu và nêu quy trình.
- GV Nhận xét, uốn nắn cách viết đúng.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giải nghĩa: Anh em trong một nhà phải yêu thương nhau.
- GVviết mẫu câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn cách viết chữ Anh.
- GVuốn nắn chung.
4. Hướng dẫn viết vở: 
- GV nêu yêu cầu viết .
- Theo dõi uốn nắn, giúp HS viết đúng.
5. Chữa bài: 
- GVthu 5, 7 bài nhận xét rút kinh nghiệm.
-GVnhận xét tiết học, tuyên dư 
Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của lớp.
- HS quan sát mẫu chữ A
- Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang.
- Viết chữ bằng 3 nét.
- Học sinh viết bảng con.
-2 HS đọc câu ứng dụng.
- Độ cao các chữ.
- HS quan sát nhận xét: Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các tiếng.
- Học sinh viết bảng con chữ Anh, học sinh cả lớp nhận xét bổ sung.
-Viết chữ A cỡ vừa (5 li) 1 dòng; cỡ nhỏ 1 dòng.
- Anh cỡ vừa (5 li) 1 dòng; cỡ nhỏ 1 dòng.
- Câu ứng dụng cỡ vừa (5 li) 3 lần
-HS viết vở tập viết.
V.Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng viết bài của HS
Vi. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo, học sinh chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. 
 CHÍNH TẢ
 Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
I. Mục tiêu :
	1.Kiến thức: Nghe, viết chính xác khổ thơ cuối bài: “ Ngày hôm qua đâu rồi ? 
	2. Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 
	3.Thái độ: Làm được BT3, BT4, BT2 a/b.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
 III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
- CḠnhân: hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Nhóm : làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS:
- GV nhận xét bài viết trước.
- Cả lớp viết: nên người, lên núi.
- Đọc thuộc 9 chữ cái đầu.
- Học sinh hát .
-Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị bài
- Gọi 2 em lên bảng , cả lớp viết bảng con.
- 3 em đứng tại chỗ đọc thuộc lòng, cả lớp 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ngày hôm qua đâu rồi ?
b. Hướng dẫn nghe- viết.
- GV đọc 1 lần bài chính tả.
- GV hỏi để h/s nắm nội dung và nhận xét:
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
- Bố nói với con điều gì?
- Khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy tiếng? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong trang vở?
- GV cho cả lớp xem bài viết mẫu.
- GV đọc thong thả, mỗi câu đọc 3 lần.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi.
- GV đọc bài trên bảng phụ để cả lớp chữa bài.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Lưu ý cách trình bày: Đầu bài viết ra giữa trang vở. Chữ đầu đoạn văn phải viết hoa. Với bài thơ 5 chữ thì mỗi dòng lùi vào 3 ô (tính từ lề)
- GV thu 5- 7 bài nhận xét, đánh giá.
c. Làm bài tập
Bài tập 1: Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- Nội dung bài chữa:
a. (lịch/nịch): Quyển lịch, chắc nịch.
(làng/nàng): Nàng tiên, làng xóm
b. (bàng /bàn): Cây bàng, cái bàn.
(thang/than): Hòn than, cái thang.
- GV hỏi cả lớp :
- Vì sao con điền n vào từ nàng tiên? (vì làng là làng xóm, nếu điền như thế là sai nghĩa)
- GV nhận xét và đánh giá.
Bài tập 2: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng sau .
- Nội dung bài chữa:
Số thứ tự
Chữ cái
Tên chữ cái
10
g
giê
11
h
hát
12
i
i
13
k
ca
14
l
e - lờ
15
m
em - mờ
16
n
en - nờ
17
o
o
18
ô
ô
19
ơ
ơ
- GV xoá bảng từng cột để học sinh học thuộc thứ tự các chữ cái đó.
- GV xoá bảng, chia lớp thành 2 nhóm thi: từng nhóm thi nhau đọc thuộc lòng tên 19 chữ cái đã học.
- GV nhận xét, đánh giá.
đọc đồng thanh.
- 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
- Học sinh nhận xét cách trình bày.
- HS viết vào vở.
- HS viết bảng con những chữ khó: ở lại, chăm chỉ, là.
- HS tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng vào lề vở bằng bút chì.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2, 3 em lên bảng chữa bài 
- 1 em trả lời câu hỏi.
- Một em nêu yêu cầu của bài .
- 2, 3 em đọc tên các chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2, 3 em lên bảng chữa bài .
- 4, 5 em đọc đúng thứ tự các chữ cái
trên. 
- Học sinh học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo.
V.Kiểm tra đánh giá
*Kiểm tra kỹ năng viết bài của HSqua bài 
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo, học sinh chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
 Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019
 TOÁN
Tiết 5: ĐỀ - XI - MÉT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, ký hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm.
2.Kỹ năng: Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản;
3.Kỹ năng: thực hiện phép cộng, trừ các số đo là đề-xi-mét.
II.Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
- Cá nhân: hoàn thành các bài tập trong tiết học,thực hiện cách chia vạch nhận biết được dm là đơn vị đo độ dài
- Nhóm : làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
Thước có vạch cm.
B. Bài mới
1.Giới t

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx