Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 26
)Ổn định tổ chức : Hát
II)Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi :
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
-Tìm những hình ảnh cho thấy biển giống như trẻ con ?
-1 HS nêu nội dung bài ?
-GV nhận xét và ghi điểm
III) Dạy bài mới
1)Giới thiệu bài
N, ÊN/ÊNH I) Mục tiêu: -Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong truyện kho báu . -Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả , trình bày sạch đẹp . -GD HS tính cẩn thận . II) Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 . Bảng phụ viết bài chính tả. -HS : Vở bài tập, bảng con, bút chì . III) Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài : -Hôm nay các em viết chính tả bài kho báu . 2) Hướng dẫn nghe viết -GV đọc mẫu -Gọi 2 HS đọc bài -Nêu nội dung bài chính tả? -Yêu cầu HS lấy bảng con viết tiếng khó. *Viết chính tả :GV đọc bài -GV đọc lại bài *Chấm chữa bài -Yêu cầu HS đổi vở chấm và chữa lỗi . -GV thu vở chấm điểm III) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -Gọi 2 HS lên bảng Bài 3 : Điền vào chỗ trống ênh hay ên -GV treo bảng phụ -Gọi 2 HS lên bảng điền Hỏi HS đó là cái gì ? IV) Củng cố dặn dò -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS đọc trước bài bạn có biết , tự tìm hiểu để trả lời câu hỏi 3. Hãy nói về cây cối ở làng phố hay trường em . -2 HS đọc bài -Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ của 2 vợ chồng người nông dân. -HS phát hiện tiếng khó phát âm . Lấy bảng con viết tiếng khó . * Quanh năm , sương , lặn , cuốc bẫm , trở về . -HS chép vào vở -HS rà soát lỗi -HS đổi vở chấm và chữa lỗi . -1 HS đọc -Điền vào chỗ trống ua hayươ : -2 HS lên bảng -Cả lớp làm vào vở. Voi h uơ vòi Thưở nhỏ Mùa màng Chanh chua -HS theo dõi -2 HS lên bảng điền. -Cả lớp ghi tiếng có vần điền vào bảng con . Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. Cái thang Quện , nhện . MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( TCT 28) BÀI : MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I)Mục tiêu : -Sau bài học HS biết : Nói tên và nêu lợi ích của một số con vật sống trên cạn -Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận xét mô tả -GD HS yêu quí và bảo vệ các loài vật ,khuyên con người không nên săn bắt thú hoang dã ,và động vật quí hiếm II) Đồ dùng dạy học : -GV: Hình vẽ trong SGK -HS: Sưu tầm tranh ảnh các con vật III)Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I* Khởi động : -Chơi trò chơi : Mắt, mũi ,mồm, tay -GV điều khiển ;em nào sai hát múa bài Con cò be bé Giới thiệu bài : -Hôm nay các em học bài một số con vật sống trên cạn Hoạt động 1 : Làm việc với SGK *Mục tiêu : Nói tên và ích lợi các con vật sống trên cạn ,phân biệt được vật nuôi và vật sống hoang dã, yêu quí và bảo vệ các loài vật đặc biệt là vật quí hiếm . *Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp -Yêu cầu HS quan sát tranh chỉ và nói tên các con vật trong hình ,con nào là vật nuôi ,con nào sống hoang dã Bước 2 : Làm việc cả lớp -Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh ,các con vật sống trên cạn *Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét ,mô tả . *Cách tiến hành Bước 1 : làm việc theo nhóm nhỏ -GV yêu cầu HS lấy tranh ảnh đã sưu tầm dán vào tờ giấy to . Bước 2 : Hoạt động cả lớp -Các nhóm trưng bày sản phẩm Hoạt động 3 : Trò chơi đố bạn con gì ? *Mục tiêu : HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học -HS thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ . *Cách tiến hành Bước 1 : hướng dẫn HS cách chơi -Một HS được GV đeo hình vẽ một con vật sống trên cạn ở sau lưng ,em đó không biết đó là con gì ? nhưng cả lớp điều biết rõ . -HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng /sai để đoán xem đó là con gì .Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai Bước 2 : GV cho HS chơi thử Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò : -Gọi vài HS kể các con vật sống trên cạn -HS đứng tại chỗ chơi trò chơi -HS quan sát tranh SGK,thảo luận theo cặp -Đại diện các nhóm trả lời -HS lắng nghe -HS làm việc theo nhóm nhỏ -Các nhóm trưng bày sản phẩmvà báo cáo kết quả -HS cả lớp quan sát và nhận xét đánh giá lẫn nhau -HS theo dõi GV phổ biến cách chơi -HS chơi thử -HS chơi theo nhóm MÔN : KỂ CHUYỆN ( TCT 28) BÀI : KHO BÁU I) Mục tiêu: -Dựa vào trí nhớ và gợi ýkể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp -Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể . -GD HS biết chăm chỉ lao động để có cuộc sống ấm no hạnh phúc Đồ dùng dạy học -GV : Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn -HS : xem trước câu chuyện II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức :Hát Kiểm tra bài cũ : -KT sự chuẩn bị của học sinh Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Kho báu Hướng dẫn kể chuyện Kể từng đoạn theo gợi ý GV mở bảng phụ viết nội dung gợi ý và giải thích *Phần gợi ý chính là ý chính của đoạn ,các sợ việc chính trong đoạn . *Nhiệm vụ của các em là kể chi tiết các sự việc đó để hoàn chỉnh từng đoạn trong truyện .Để kể tốt các em cần bám chắc các ý tóm tắt Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ -Thức khuya dậy sớm -Không lúc nào ngơi tay -Kết quả tốt đẹp -Yêu cầu HS kể theo nhóm *Kể toàn câu chuyện -Gọi HS khá gioiû kể toàn bài Củng cố ,dặn dò : -Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện *GD HS yêu lao động ,biết lao động tự phục vụ bản thân -GV nhận xét tiết học ,về nhà tập kể cho cả nhà nghe ,chuẩn bị bài sau Những quả đào -1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm -HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý -Ở vùng quê nọ có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng ,cuốc bẫm cày sâu -Họ thường ra đồng từ lúc gầgý sáng và trở về khi lặn mặt trời . -Hai vợ chồng cần cù lao động không lúc nào ngơi tay .Đến vụ lúa họ cấy lúa .Vừa gặt hái xong họ lại trồng khoai trồng cà ,không để cho đất nghỉ . -HS kể theo nhóm,đại diện các nhóm thi kể . -HS nhận xét -HS thi kể toàn câu chuyện -Các nhóm cử đậi diện thi kể -HS bình chọn cá nhân kể tốt ,nhóm kể tốt - Ý nghĩa : Ai quí đất đai ,ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng ,người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc . Luyện Tiếng việt :MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : KHO BÁU PHÂN BIỆT UA/UƠ,L/N, ÊN/ÊNH I) Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài : -Hôm nay các em viết chính tả bài kho báu . 2) Hướng dẫn nghe viết -GV đọc mẫu -Gọi 2 HS đọc bài -Nêu nội dung bài chính tả? -Yêu cầu HS lấy bảng con viết tiếng khó. *Viết chính tả :GV đọc bài -GV đọc lại bài *Chấm chữa bài -Yêu cầu HS đổi vở chấm và chữa lỗi . -GV thu vở chấm điểm IV) Củng cố dặn dò -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS đọc trước bài bạn có biết , tự tìm hiểu để trả lời câu hỏi 3. Hãy nói về cây cối ở làng phố hay trường em . . -HS chép vào vở -HS rà soát lỗi -HS đổi vở chấm và chữa lỗi . -1 HS đọc -Điền vào chỗ trống ua hayươ : -2 HS lên bảng -Cả lớp làm vào vở. Voi h uơ vòi Thưở nhỏ Mùa màng Chanh chua -HS theo dõi -2 HS lên bảng điền. -Cả lớp ghi tiếng có vần điền vào bảng con . Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. Cái thang Quện , nhện . HĐGD: Luyện toán : BÀI : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài : - Đơn vị ,chục ,trăm ,nghìn b) Ôân tập về đơn vị ,chục , trăm nghìn . -GV gắn các ô vuông 1 đơn vị đến 10 đơn vị .Yêu cầu HS quan sát và nêu số chục -GV gắn hình chữ nhật biểu diễn 1 chục đến 10 chục theo thứ tự như SGK . 3) Thực hành : Bài 1 và 2 -Yêu cầu HS mở SGK quan sát hình SGK . -GV gắn lần lượt các hình 1 trăm ô vuông lên bảng ,yêu cầu HS đọc số và viết số -Ngược lại gv đọc số ,yêu cầu HS chọn hình biểu diễn số để trước mặt IV ) Củng cố ,dặn dò : -Gọi HS đọc các số tròn chục . -Gọi HS đọc các số tròn trăm . -Gọi 1 HS viết số 1 nghìn Số 1nghìn có mấy chữ số ? -GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị tiết sau so sánh các số tròn trăm -HS quan sát và nêu số đơn vị ,chục,trăm 10 đơn vị bằng 1 chục , 10 chục bằng 1 trăm 10 trăm bằng 1 nghìn ; 10 đơn vị bằng 1 chục 10 chục bằng 1 trăm; 10 trăm bằng một nghìn -HS đọc số và viết số vào bảng con 100 : một trăm 6 00 : sáu trăm 200 : hai trăm 7 00 : bảy trăm 300 : ba trăm 8 00 : tám trăm 4 00 : bốn trăm 900 : chín trăm 500 : 5 trăm - HS đọc các số tròn chục . -HS đọc các số tròn trăm . -1 HS viết số 1 nghìn Số 1nghìn co4 chữ số Thứ tư ngày 26 tháng 03 năm 2014 MÔN : TẬP ĐỌC (TIẾT CT 84) BÀI : CÂY DỪA I)Mục tiêu : *Rèn kĩ năng đọc thành tiếng -Đọc lưu loát trôi chảy bài thơ .Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và sau mỗi dòng thơ -Hiểu từ ngữ : toả ,bạc phếch, đánh nhịp ,đủng đỉnh . -Nội dung : Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ Trần Đăng Khoa giống như con người gắn bó với đất trời với thiên nhiên xung quanh . -Học thuộc lòng bài thơ -GD HS yêu thích vẻ đẹp của cây dừa ,biết chăm sóc và bảo vệ cây Đồ dùng dạy học -GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -HS :SGK Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức : Hát Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của hai vợ chồng người nông dân ? -Theo lời cha người con đã làm gì ? -Câu chuyện khuyên em điều gì ? -GV nhận xét và ghi điểm Dạy bài mới 1)Giới thiệu bài : Cây dừa 2) Luyện đọc GV đọc mẫu Đọc từng câu Luyện đọc tiếng khó -Đọc từng đoạn trước lớp Luyện đọc câu khó *Giải nghĩa từ khó :Gọi HS đọc chú giải Bạc phếch :bị mất màu ,biến thành màu trắng cũ ,xấu -Đánh nhịp :đôïng tác đưa tay lên xuống đều đặn -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc đồng tha nh 3)Hướng dẫn tìm hiểu Câu 1 : Các bộ phận của cây dừa ( lá ,ngọn ,cây ,quả ) được so sánh với những gì ? Câu 2 : Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió trăng ,mây, nắng đàn cò ) như thế nào ? Câu 3 : Em thích những câu thơ nào nhất ? Vì sao ? Luyện đọc –Học thuộc lòng -Yêu cầu HS đọc nhẩm học thuộc bài -Gọi HS xung phong đọc thuộc bài thơ IV ) Củng cố ,dặn dò : Gọi HS nêu nội dung bài thơ ? -GD HS ý thức chăm sóc cây -GV nhận xét tiết học ,về nhà học thuộc bài thơ -Chuẩn bị bài Những quả đào -3 HS đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS đọc tiếng khó : toả ,bạc phếch -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp -HS đọc câu khó Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu Dang tay đón gió /gật đầu gọi trăng. -HS đọc chú giải -(HSKG)Lá : như bàn tay dang ra đón gió ,như chiếc lược chải vào mây xanh . -Ngọn dừa như cái đầu người biết gọi trăng. Thân dừa như chiếc áo bạc phếch đứng canh trời . -( HSTB) Gió : gió đến cùng múa reo Trăng : Gật đầu gọi trăng Mây : là chiếc lược chải vào mây xanh Nắng : làm dịu mát nắng trưa Đàn cò: hát rì rào -HS trả lời -HS đọc nhẩm học thuộc bài -HS xung phong đọc thuộc bài thơ -HS thi đọc thuộc bài thơ -Nội dung : Cây dừa giống như con người gắn bó với đất trời và thiên nhiên xung quanh . MÔN : TOAN : ( TCT 138) BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM. I)Mục tiêu -Giúp HS biết so sánh các số tròn trăm .Nắm được thứ tự các số tròn trăm . -Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số -Rèn kĩ năng so sánh số đúng ,chính xác GD HS ham thích học toán II)Đồ dùng dạy học -GV : 10 hình vuông mỗi hình 100 ô vuông -HS : 10 hình vuông mỗi hình 100 ô vuông,bảng con ,vở bài tập Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc các số tròn chục . -Gọi HS đọc các số tròn trăm . -Gọi 1 HS viết số 1 nghìn ,cả lớp viết vào bảng con -GV nhận xét ghi điểm Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài : - So sánh các số tròn trăm 2) Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm -GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn một trăm và hỏi -Có mấy trăm ô vuông ? -Yêu cầu HS viết số 200 -GV gắn tiếp 3 hình vuông hỏi có mấy trăm -Gọi 1 HS lên bảng viết số 300 200 ô vuông và 300 trăm ô vuông bên nào có nhiều ô vuông hơn ? -Vậy số 200 và 300 số nào lớn hơn -Gọi HS lên bảng điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 200 300 300200 -Tiến hành tương tự với các số 300 và 400; 200 và 400 ;300 và 500 số nào lớn hơn ,số nào bé hơn . Luyện tập ,thực hành Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu - Bài 2 ; Yêu cầu HS làm bài vào vở ,gọi 2 HS lên bảng chữa bài -Gọi HS đếm các số tròn trăm 4) Củng cố , dặn dò : -Gv nhận xét tiết học -Tuyên dương HS học tốt -Về nhà chuẩn bị bài :Các số tròn chục từ 110 đến 200 -3 HS trả lời ( Lĩmh ,Thuần ,Ngân ) - 10 ,20 ,30 ,40 ,50 ,60 ,70 , 80 ,90 10 0 ,200 ,300 ,400 ,500 ,600 ,700 , 800 ,900 - 1000 -2 00 -HS viết số 200 -300 -300 lớn hơn 200 Bé hơn 300 -1 HS lên bảng ,cả lớp viết vào bảng con -So sánh các số tròn trăm -HS làm bài vào vở ,gọi 2 HS lên bảng chữa bài -HS nhận xét * Điền số còn thiếu vào ô trống -Các số cần điền là các số tròn trăm -2 HS lên bảng chữa bài -HS đếm các số tròn trăm Luyện toán : BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2) Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm -GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn một trăm và hỏi -Có mấy trăm ô vuông ? -Yêu cầu HS viết số 200 -GV gắn tiếp 3 hình vuông hỏi có mấy trăm -Gọi 1 HS lên bảng viết số 300 200 ô vuông và 300 trăm ô vuông bên nào có nhiều ô vuông hơn ? .Luyện tập ,thực hành Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu - Bài 2 ; Yêu cầu HS làm bài vào vở ,gọi 2 HS lên bảng chữa bài -Gọi HS đếm các số tròn trăm 4) Củng cố , dặn dò : -Gv nhận xét tiết học -Tuyên dương HS học tốt -Về nhà chuẩn bị bài :Các số tròn chục từ 110 đến 200 -2 00 -HS viết số 200 -300 -300 lớn hơn 200 béhơn 300 -1 HS lên bảng ,cả lớp viết vào bảng con -So sánh các số tròn trăm -HS làm bài vào vở ,gọi 2 HS lên bảng chữa bài -HS nhận xét * Điền số còn thiếu vào ô trống -Các số cần điền là các số tròn trăm -2 HS lên bảng chữa bài -HS đếm các số tròn trăm Luyện Tiếng việt :MÔN : TẬP ĐỌC : BÀI : KHO BÁU * Đoạn 1 Gọi 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1 : Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân ? -Nhờ chăm chỉ làm lụng hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ? Đoạn 2 Gọi 1 HS đọc đoạn 2 : Hai người con trai có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ? -Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? Luyện đọc lại -GV tổ chức HS thi đọc Củng cố ,dặn dò : Qua câu chuyện kho báu em rút ra được bài học gì ? *GD HS biết tự giác lao động ,không mơ ước hảo huyền . -GV nhận xét tiết học ,khen những học sinh đọc tốt nhắc nhở những HS ít chú ý ,đọc còn yếu -Về nhà đọc bài trả lời câu hỏi .Chuẩn bị tiết sau kể chuyện .Đọc trước bài cây dừa -(HSTB)Hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng ,cuúoc bẫm cày sâu ,ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời . -(HSKG) Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng -1 HS đọc đoạn 2 -(HSTB,yếu) Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hảo huyền -(HSKG) Người cha dặn :Ruộng nhà có một kho báu ,các con hãy tự đào lên mà dùng -1 HS đọc đoạn 3 (HSTB) –Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy .Vụ mùa đến họ lại trồng lúa -(HSK) Vì đất ruộng vốn là đất tốt ,hai anh em đào bới để tìm kho báu .Đất được làm kĩ . HS trao đổi cặp đôi -HS thi đọc -Cả lớp lắng nghe nhận xét Thứ năm ngày 27 tháng 03 năm 2014 MÔN : TOÁN : ( TCT 139 ) BÀI : CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 Mục tiêu -Giúp HS biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm các chục các đơn vị . -Đọc viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200 -So sánh được các số tròn chục .Nắm được các số tròn chục đã học Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS so sánh các số tròn trăm ,cả lớp làm vào bảng con GV nhận xét và ghi điểm Dạy bài mới : 1)Giới thiệu bài : Các số tròn chục từ 110 –200 2) Số tròn chục từ 110 –200 Oân tập các số tròn chục đã học GV gắn lên bảng các ô vuông Gọi 1 HS lên bảng điền các số tròn chục đã học -Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm các số tròn chục .-Yêu cầu HS thảo luận tìm tiếp số tròn chục từ 120 – 200 So sánh các số tròn chục GV gắn các hình biểu diễn 110 , viết số 110 lên bảng Gắn hình biểu diễn số 120 -Yêu cầu HS so sánh -Tương tự Yêu cầu HS so sánh 2 số 120 130 Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự làm bài -Gọi 2 HS lên bảng ,1 HS đọc số ,1 HS viết so Bài 2 : Gv đưa ra hình biểu diển để HS so sánh, -Yêu cầu HS ghi vào bảng con Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài -Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở 4) Củng co,á dặn dò -Gọi 2 HS đọc các số tròn chục từ 110 – 200 -2 HS so sánh các số tròn trăm ,cả lớp làm vào bảng con 400..600 200100 300.500 700 .700 -HS quan sát -10,20,30 , 40 ,50 ,60 ,70 ,80 ,90 -1 trăm ,1 chục ,0 đơn vị -HS đọc -3 chữ số 10 chục -Có 11 chục -HS thảo luận tìm tiếp số tròn chục từ 120 – 200 .HS đại diện báo cáo kết quả thảo luận 130, 140 ,150 ,160 ,170 ,180 ,190 ,200 HS đọc số HS so sánh 110 110 120 120 1 HS đọc yêu cầu bài HS tự làm bài 2 HS lên bảng ,1 HS đọc số ,1 HS viết số Cả lớp theo dõi nhận xét -1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở -Nhận xét -HS thi xếp hình nhanh giữa các to MÔN : TẬP VIẾT ( TCT 28) BÀI : CHỮ HOA Y – Yêu lũy tre làng I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ ( như SGK) Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li HS: VTV. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định tổ chức: 1’ B. Kiểm tra bài cũ: 4’ C. Bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài: 1’ - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa Hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ Y hoa. - GV nhận xét. 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 8’ - GV giúp HS hiểu nghĩa. * Hướng dẫn quan sát nhận xét. - Độ cao của các chữ cái - Nối nét: Nét cuối của chữ Y nối liền với nét đầu của chữ ê. * HS viết bảng con chữ yêu. 4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. 5’ - GV nêu yêu cầu viết như trong SGV. - GV theo dõi giúp đỡ HS. 6. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò: 5’ - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS hoàn thành phần luyện viết trong vở TV. - HS cả lớp viết bảng con chữ X. - 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - HS quan sát chữ mẫu và nhận xét. - HS quan sát GV viết mẫu. - HS tập viết bảng con 2,3 lượt. - HS đọc cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng. - Y - l ,y,g - t - r - ê, u, e, a, n - HS luyện viết theo yêu cầu trên MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TCT 28) BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I)Mục tiêu -Mở rộng vốn từ về cây cối -Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? -Ôn luyện cách dùng dấu chấm ,dấu phẩy II) Đồ dùng dạy học -GV :Bảng phụ viết nội dung bài tập -HS : Vở bài tập ,SGK III_) Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức : Hát Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS Dạy bài mới 1)Giới thiệu bài -Mở rộng vốn từ về cây cối .Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? 2) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : ( miệng ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV chia lớp làm 5 nhóm ,phát mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to làm bài ,nhóm 1 ghi tên cây lương thực thực phẩm ,nhóm 2 Cây ăn quả ,nhóm 3 Cây hoa , nhóm 4 Cây lấy gỗ ,nhóm 5 cây bóng mát Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu -Gọi 2 HS thực hành mẫu -Yêu cầu HS thực hành đối đáp Bài 3 : (viết ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -GV treo bảng phụ viết nội dung bài tập 3 ,yêu cầu -HS làm bài vào vở .Gọi 1 HS lên bảng chữa bài -GV thu vở chấm một số vở 4) Củng cố ,dặn dò : -GV nhâïn xét tiết học ,chuẩn bị bàisau Từ ngữ về Bác Hồ -1 HS đọc yêu cầu -HS nhận giấy và bút dạlàm bài -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Nhóm 1 : cây lương thực thực phẩm Lúa ,ngô ,khoai, sắn ,đậu xanh
File đính kèm:
- gian_lop_2_tuan_2627282930.doc