Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 26

Bài mới

 1.GTB

 2. Luyện đọc

a. Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn cách đọc chung toàn bài.

b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc câu:

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó.

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
c. HĐ3: Bày tỏ thái độ 
MT: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác.
TH: GV nêu ý kiến, HS bày tỏ thái độ của mình bằng nhiều cách ( vỗ tay, giơ cao tay, xoa 2 bàn tay vào nhau)
 + ND các ý kiến: 
 a, Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
 b, Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết. 
 c, Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
 d,Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
 * GV: ý kiến a,d là đúng; ý kiến b,c là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự. 
2. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: VN thực hiện tốt theo nội dung bài học. Thực hiện lịch sự khi đến nhà người khác.
_________________________
Tập viết
CHỮ HOA X
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng, viết đẹp chữ X hoa theo cỡ nhỡ và cỡ nhỏ.
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái.
- Biết cách nối từ chữ X sang chữ đứng liền sau.
II. ĐỒ DÙNG
Mẫu chữ đẹp đặt trong khung.
Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp : V Vượt suối băng rừng.
 Vượt
- Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét.
B/ Bài mới
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp : V Vượt suối băng rừng.
 Vượt
- Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Quan sát nhận xét, HD quan sát mẫu chữ.
? Chữ X hoa cỡ nhỡ có chiều cao và độ rộng mấy đơn vị chữ?
? Chữ X hoa gồm mất nét, là những nét nào?
- GV viết mẫu đồng thời nêu quy trình viết.
+ Nét 1: Điểm đặt bút nằm trên ĐKN 5 viết nét móc 2 đầu bên trái dừng bút giữa ĐK 1 và ĐK 2. 
+ Nét 2: Từ điểm này ta viết nét xiên từ trái sang phải, từ dưới lên trên dừng trên ĐKN6. 
+ Nét 3:Từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét móc 2 đầu bên phải trên -> dưới cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở ĐK 2.
- GV viết mẫu chữ X hoa cỡ nhỡ và cỡ nhỏ.
b. Luyện viết bảng con.
- HS luyện viết chữ X hoa .
- GV nhận xét, uốn nắn
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
? Em có hiểu : “Xuôi chèo mát mái” có nghĩa là gì?
a. Quan sát, nhận xét:
? Cụm từ gồm mấy chữ ? Là những chữ nào?
? Nêu độ cao của các chữ?
? Các dấu thanh đặt ở đâu?
- GV hướng dẫn HS nối chữ trong tiếng Xuôi.
 - GV viết mẫu chữ Xuụi hoa cỡ nhỡ và cỡ nhỏ.
b. Luyện viết bảng con:
- HS viết bảng con chữ Xuôi.
- GV nhận xét đúng sai.
4. Viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút
5. Chấm bài
- GV chấm bài 1 số em.
- Nhận xét bài viết của HS
6. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.
- Chữ X hoa cỡ nhỡ cao 5 li, rộng 4 li.
- Chữ X hoa gồm 1 nét liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, 2 nét móc, 2 nét đầu và 1 nét xiên.
- Xuôi chèo mát mái.
- Gặp nhiều thuận lợi. 
- Cụm từ gồm 4 chữ:
- Cao 2,5 li: X, h, g.
- Cao 1,5 li: t
- Cao 1 li: các chữ còn lại.
- 1 dòng chữ cái X hoa cỡ nhỡ.
- 2 dòng chữ cái X hoa cỡ nhỏ.
- 2 dòng chữ Xuôi cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Xuôi cỡ nhỏ
- 2 dòng chữ ứng dụng cỡ nhỏ.
___________________________
Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2014
Kể chuyện
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa,kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng hấp dẫn và sinh động phù hợp với nội dung.
- Biết cùng với các bạn phân vai để dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Biết theo dõi và nhận xét - đánh giá lời bạn kể , có thể kể tiếp nối lời bạn.
.Các KNS cơ bản
-Tự nhận thức:xác định giá trị bản thân;-Ra quyết định:-Thể hiện sự tự tin.
II. CHUẨN BỊ
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện của tiết học trước: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
Lớp - GV nhận xét – chấm điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện
- HS đọc yêu cầu.
-Gv kể câu chuyện
- HS qs 4 tranh nêu vắn tắt nội dung 4 tranh.
Hs tập kể trong nhóm từng đoạn truyện theo nội dung từng tranh 
Gọi đại diện các nhóm thi kể
HS + Gv theo dõi nhận xét.
HS nêu yêu cầu của bài.
Các nhóm tự phân vai.
Gọi các nhóm thi kể theo cách phân vai
=> HS + GV theo dõi nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
- GV NX giờ học 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
Bài 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
 Tranh1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau.
 Tranh2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm càng xem.
 Tranh3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn.
 Tranh4: Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn.
Bài 2: Phân vai dựng lại câu chuyện: 
- 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
____________________
Chính tả: ( Tập chép )
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Chép đúng, không mắc lỗi truyện vui: Vì sao cá không biết nói? 
Viết đúng một số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ ưc.
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài chép và các BT chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
3 HS viết bảng lớp: con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp
 Lớp viết bảng con. GV đọc từ.
GV nhận xét – chấm điểm
B. Bài mới
1.Hướng dẫn tập chép
- GV đọc bài viết.
2 HS đọc lại.
? Câu chuyện kể về ai.
? Việt hỏi anh điều gì.
? Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười.
? Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười.
? Câu chuyện có mấy câu
? Hãy đọc câu nói của Lân và Việt. 
 ? Lời nói của 2 anh em được viết sau những dấu câu nào.
 ? Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Gv đọc cho HS viết từ khó vào bảng. 
=> GV theo dõi, sửa cho HS.
- HS chép bài vào vở.
=> GVtheo dõi nhắc nhở HS.
- Gv đọc cho HS soát lỗi.
 - GV chấm điểm 1 số bài.
=> GV nhận xét bài viết của HS.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm – lớp làm vào VBT.
- Gọi HS nhận xét bài bảng.
- GV nhận xét – chấm điểm. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa 2 anh em.
- Việt hỏi anh: Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ. 
- Lân trả lời em: Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em nói được không.
- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thật ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói đượcvì miệng nó ngậm đầy nước.
Có 5 câu.
Anh này....biết nói nhỉ?
Em hỏi... có nói được không?
- Dấu 2 chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.
- say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
Bài 1: Điền vào chỗ trống.
r hay d?
- da diết, rạo rực.
 b, ưc hay ưt?
- rực vàng, thức dậy.
________________________
Toán
TÌM SỐ BỊ CHIA
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 2tấm bìa, mỗi tấm bìa có gắn 3 hình vuông ( tròn, tam giác)
- Các thẻ từ : Số bị chia, số chia, thương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.KTBC
-Gv quay kim đồng hồ,y/c hs trả lời:Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-Gv y/c hs sử dụng đồng hồ quay 1 số giờ sau:10 giờ đúng,6 giờ 30 phút ,4 giờ 15 phút
-Gv,hs nx ,ghi điểm.
B.Bài mới
1. GTB: 
- GV ghi ( phần bảng phụ)
 6 : 2 = ?
- Y/c HS nêu két quả, nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia này.
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
2. Dạy bài mới
a) Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- GV gắn 6 hv thành 2 hàng – HS làm theo.
- GV nêu: Có 6 hv xếp thành 2 hàng. Hỏi 1 hàng có mấy hình vuông?
? Em làm thế nào để biết mỗi hàng có 3 hình vuông?
- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ để định danh tên gọi các TP và kết quả trong phép chia trên.
- GV nêu BT: Có 1 số hv được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có 3hv. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông?
? Em làm thế nào để biết có 6 hv?
- GV ghi: 3 x 2 = 6
b) Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Gọi vài HS đọc 2phép tính vừa lập được.
? 6 trong phép chia 6 : 2 = 3 được gọi là gì?
? 6 trong phép nhân 3 x 2 = 6 được gọi là gì?
- GV: Vậy chúng ta thấy trong 1 phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia.
- Gọi HS nhắc lại.
c) Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết:
- GV ghi: x : 5 = 2
- Gọi HS đọc.
? Nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính trên?
? Muốn tìm SBC chưa biết ta làm thế nào?
? Nêu phép tính tìm x?
? Vậy x = ?
- Gọi HS đọc cả bài.
? Nêu cách tìm số bị chia chưa biết?
- Nhiều HS nêu.
3. Thực hành
- HS đọc y/c bài.
- HS làm bài cá nhân- 2 HS làm bài bảng.
- Chữa bài :+ Nhận xét Đ - S.
+ Em có nhận xét gì về 2 phép chia ở mỗi cột phép tính?
GV: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.Lấy thương nhân với số chia ta được số bị chia. 
 - 1HS đọc y/c bài.
- HS làm bài cá nhân- 3HS làm bài bảng.
- Chữa bài :
+ Nhận xét Đ - S.
+ Đổi vở k.tra chéo.
? Nêu cách tìm số bị chia?
GV: SBC = thương x số chia.
- HS đọc bài toán.
? BT cho biết gì? BT hỏi gì?
? Nhìn tóm tắt nêu lại BT?
- HS làm bài cá nhân.- 1HS làm bài trên bảng.
- Chữa bài :+ Nhận xét Đ - S.
? Nêu câu lời giải khác?
? BT thuộc dạng toán gì?
GV: Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. 
4. Củng cố, dặn dò
? Nêu cách tìm SBC trong phép chia?p
- GV nhận xét giờ học
- VN làm các BT1,2,3 và c.bị bài sau.
- Mỗi hàng có 3 hình vuông.
- Hai hàng có 6 hình vuông.
 3 x 2 = 6
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 x : 5 = 2
- Ta lấy thương nhân với số chia.
 x = 2 x 5
 x = 10
 x : 5 = 2
 x = 2 x 5
 x = 10
Bài 1: Tính nhẩm:
6 : 3 =2
2 x 3 =6
8 : 2 =4
4 x 2 =8
12 : 3 =4
4 x 3 =12
Bài 2: Tìm x:
a) x : 2 = 3
 x =3 x 2
 x =6
c) x : 3 = 4
 x =4 x 3
 x =12
b) x : 3 = 2
 x =2 x 3
 x =6
Bài 3: Bài toán:
 Tóm tắt:
 1 em : 5 chiếc kẹo.
 3 em :  chiếc kẹo?
 Bài giải:
 Số chiếc kẹo của ba em là:
 5 x 3 = 15 ( chiếc)
 Đáp số: 15 chiếc kẹo.
___________________________
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2014
Tập đọc
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài
- Nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu, giữa các cụm từ và chỗ cần tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài.
- Biết đọc bài với giọng tả thong thả , nhẹ nhàng.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa từ mới: Sắc độ, đặc ân, êm đềm.
- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh họa bài TĐ.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Kiểm tra bài cũ
2 HS đọc bài cũ: Tôm Càng và Cá Con.
 ? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
 ? Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con
 GV nhận xét – cho điểm.
B.Bài mới
1. GT bài
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc toàn bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia bài thành 3 đoạn: 
+ Đ1: Từ đầu  in trên mặt nước.
+ Đ2: tiếp đến lung linh dát vàng
+ Đ3 còn lại.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- G/v hướng dẫn h/s luyện đọc 1 số câu dài:
- 2 HS đọc chú giải SGK.
- G/v giải nghĩa thêm: lung linh dát vàng
*Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài
- Lớp nhận xét.
- 1-2 HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài
-H/s đọc đoạn 1
? Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương. 
? Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên
- H.s đọc đoạn 2
-G/v cho h/s thảo luận nhóm thời gian 2’. Nội dung thảo luận như sau:
? Vào mùa hè và vào những đêm trăng, sông Hương đổi màu ntn.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-H/s đọc đoạn 3
? Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế.
4. Luyện đọc diễn cảm
-Cho 4 h/s thi đọc cả bài.
H/s + g/v nhận xét, cho điểm. 
5.Củng cố, dặn dò
? Học xong bài này, em nghĩ ntn về sông Hương.
-G/v chốt lại toàn bài: nói đến Huế là nói đến sông Hương. Chính dòng sông này đã làm cho thành phố Huế có 1 vẻ đẹp nên thơ, thanh bình, êm đềm, rất khác lạ với những thành phố khác.
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Giọng tả khoan thai, thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương.
- xanh biếc, xanh non, nở đỏ rực, lung linh, mặt nước
- Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bài ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.//
- là ánh trăng vàng chiếu xuống sông Hương làm dòng sông ánh lên toàn màu vàng, như được sát 1 lớp vàng óng ánh.
- Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
-Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên.
-Vào mùa hè: sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành giải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
-Vào những đêm trăng dòng sông là 1 đường trăng lung linh dát vàng
-Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biết những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
____________________
Tự nhiên và xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Nêu tên và ích lợi 1 số cây sống dưới nước.
- Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
- Hình thành và phát triển kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối.
* .Các KNS cơ bản
-Kĩ năng q/s , tìm kiếm và sử lí các thông tin về cây sống dưới nước.
-Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
-Kĩ năng hợp tác : Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các h/đ học tập.
* . GDMT Biển và Hải đảo
- Liờn hệ với một số loài thực vật biển (cỏc loài rong biển tảo biển, rừng ngập mặn)
- Mức độ tớch hợp: Liờn hệ.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh, vật thật, phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC
? Nêu bất kỳ đặc điểm của cây , hoa quả?
- Nhận xét - đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Y/c thảo luận các câu hỏi:
1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3?
2. Nêu nơi sống của cây?
3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước? 
Phiếu thảo luận
Tên
Mọc ở
Sống trôi nổi
Có rễ bám bùn
Hoa
Đặc điểm thân, rễ, lá
ích lợi
Cây bèo tây
ao
x
có
Lá xanh
Làm thức ăn cho động vật
+ Hình 2: Cây sen mọc ở đầm, hồ, có rễ bám vào bùn, có hoa, đặc điểm lá to màu xanh, nối liền với cuống. ích lợi: nhuỵ dùng để ướp trà, đài sen lấy hạt ăn rất bổ, lá sen gói thức ăn.
+ Hình 3: Cây rong mọc ở đầm, hồ có rễ bám vào bùn, đặc điểm lá nhỏ, thân mềm, màu xanh, ích lợi làm thức ăn cho gia súc.
2. Trưng bày tranh ảnh, vật thật:
- Y/c các nhóm trưng bày lên bàn.
- HS các tổ đi quan sát - đánh giá lẫn nhau.
- Tổng kết cuộc thi.
3. Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức.
- GV phổ biến luật chơi: Khi GV có lệnh từng nhóm đứng lên nói tên 1 loài cây sống ở dưới nước. Nhóm nào nói được nhiều cây đúng -> nhóm đó thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét kết quả của từng tổ.
4. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm tên các loài cây sống dưới nước.
______________________ 
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS : Rèn kĩ năng tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại . Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia .Giải bài toán có lời văn bằng cách tìm số bị chia chưa biết . 
II.CHUẨN BỊ 
- 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 3 chấm tròn . 
III . LÊN LỚP
A. Kiểm tra bài cũ
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Tìm x :
 x : 4 = 2 x : 3 = 6 .
- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mớ 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập
- Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
-Lớp làm bài vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện.
* Chữa bài+ Nhận xét đúng, sai.
+ Giải thích cách làm ?
* GV: Xácđịnh thành phần chưa biết, vận dụng quy tắc tìm SBC.
- Các bước tương tự bài 1.
*Chữa bài: NXĐS
? Nêu cách làm ?
? NX cách lam của hai phép tính ở phần a ?
* GV chốt: Xácđịnh thành phần chưa biết, vận dụng quy tắc tìm SBT, SBC và phân biệt cách tìm SBT – SBC.
 - Gọi một em đọc yc.
- Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tên các dòng của bảng tính .
- Số cần điền vào các ô trống ở những vị trí của thành phần nào trong phép chia ?
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia , tìm thương trong phép chia .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
* Chữa bài: - Nhận xét đúng, sai.
- Giải thích cách làm ?
* Chốt: Xác định thành phần chưa biết của nỗi ô ở mỗi cột rồi tính nhẩm.
 - Gọi một em đọc đề bài .
- Bài cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? 
- GV TT bài toán – Hs nhìn TT đọc lại BT.
* Chữ bài : NXĐS
? Muốn biết tất cả có bao nhiêu lít dầu em làm ntn?
? Nêu câu lời giải khác.
*GV: Bài toán có lời văn các em lưu ý đọc kĩ đề, xác định dạng toán. tìm lời giải phù hợp, trình bày khoa học.
3) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
Bài 1: Tìm y
a. y : 2 = 3
 y = 3 x 2
 y = 6
b. y : 3 = 5
 y =5 x 3
 y = 15
	 c. y : 3 = 1 
 y = 1 x 3
 y = 3
Bài 2: Tìm X :
a. X – 2 = 4
 X = 4 + 2
 X = 6
X : 2 = 4
 X = 4 x 2
 X = 8
b. X – 4 = 5
 X = 5 + 4
 X = 9
X : 4 = 5
 X = 5 x 4
 X = 20
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị chia
10
10
18
9
Số chia
2
2
2
3
Thương
5
5
9
3
Bài 4:
Tóm tắt:
1 can: 3 lít dầu
 6 can: .lít dầu ?
Bài giải
Có tất cả số lít dầu là:
	3 x 6 = 18 ( lít)
 Đáp số : 18 lít dầu
___________________________
Thể dục
HOÀN THIỆN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I/ MỤC TIÊU
- Hoàn thiện bài tập RLTTCB. Y/c thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi:” Kết bạn”. Y/c biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi chủ động, nhanh nhẹn 
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Sân tập sạch sẽ.
- Còi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phần mở đầu
- HS tập hợp 4 hàng dọc - điểm số- báo cáo.
- GV nhận lớp , phổ biến ndung, y/c giờ học.
- HS xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- HS Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. Cán sự lớp đ.khiển.
2. Phần cơ bản
*/ Đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông:
- GV cho HS tập - quan sát, uốn nắn cách đặt bàn chân, tư thế thân người thẳng và 2 tay
*/ Đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay dang ngang:
- GV thực hiện tương tự như trên.
*/ Đi kiễng gót, 2 tay chống hông:
- GV thực hiện tương tự như trên.
*/ Đi nhanh chuyển sang chạy:
- GV thực hiện tương tự như trên.
*/ Trò chơi: “Kết bạn”.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi.
*/ Lưu ý: GV nhắc HS không nên chạy nhanh quá khi kết bạn để tránh chạy xô vào nhau hoặc vấp ngã.
3. Phần kết thúc:
- HS tập hợp theo đội hình vòng tròn.
+ Cúi người thả lỏng: 8 – 10 lần.
+ Nhảy thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
- VN chơi trò chơi cùng người thân. 
 *
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
___________________________
Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2014
Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiến thức: Biết đáp lại lời núi của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý.
- Kỹ năng: Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển.
- Thái độ: Biết đánh giá, nhận xét lời của bạn.
* .Các KNS cơ bản
-Giao tiếp : ứng xử văn hóa;- Lắng nghe tích cực.
* . GDMT Biển và Hải đảo
- Hiểu thêm về biển, yêu quý biển.
- Mức độ tích hợp: Liên hệ.
II. CHUẨN BỊ
- VBT, phiếu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.KTBC
- 2 HS đọc lại bài làm bài tập 2; 3 của giờ trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC bài tập.
2. Hướng dẫn làm bài tập
- HS đọc y/c của bài.
- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn để tìm lời đáp thích hợp cho mỗi tình huống.
- Y/c một số HS trình bày trước lớp.
- HS khác và GV nhận xét:
? Nói với bác bảo vệ, cô y tá phải ntn? tại sao?
? Lời đáp khi được người khác đồng ý cần ntn?
GV: Khi được người khác đồng ý theo ý kiến của mình, ta cần bày tỏ thái độ lịch sự, biết ơn, chân thành.
- Cho 4 cặp HS thực hành đóng vai lần lượt các tình huống.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- HS nêu y/c của bài.
- HS đọc 4 câu hỏi.
- Gọi 4- 5 HS nối t

File đính kèm:

  • docga_2_tuan_26_day_du_cac_mon_Hmk.doc