Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Thanh Lừng

I. Mục tiêu:

- Hoàn thành bài tập trong ngày

- Biết tìm một thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán có một phép tính chia.

II. Chuẩn bị: Nội dung, bảng phụ. VBTT(29)

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc40 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Thanh Lừng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sử dụng thanh phách).
Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này
 X x x x x x x x x x
- Có thể phân công mỗi nhóm sử dụng một loại nhạc cụ gõ khác nhau. Khi GV mời nhóm nào hát, nhóm đó sẽ hát và sử dụng nhạc cụ gõ theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca.
- GV nhận xét, dặn dò (thực hiện như các tiết trước).
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu bài hát và xem tranh để trả lời.
-HS nghe
-HS theo dõi
- HS ôn hát theo hướng dẫn.
 + Hát đồng thanh
 + Hát theo nhóm, tổ
 + Hát cá nhân
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhóm, cá nhân).
 HS xem GV thực hiện mẫu
- HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- HS thực hiện hát và vỗ, gõ theo tiết tấu lời ca.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS nghe và ghi nhớ.
IV.Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
TiÕt 24: CÂY SỐNG Ở ĐÂU ?
I.Mục tiêu
1. Kiến thức kỹ năng : 
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác, dưới nước.
2. GDMT: Biết cây cối, các con vật có thể sống ở các môi trường khác nhau : đất, nước, không khí 
- Nhận ra sự phong phú của cây cối con vật 
- Có ý thức bảo vệ môi trường của loài vật 
II. Thiết bị-ĐDDH: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 50, 51.
- Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau. 
III. Các hoạt động dạy học
T/g
ND & MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5phút
35 phút
1 phút
17 phút
15 phút
2 phút
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Bài mới : 
1.Giới thiệu 
2.Hướng dẫn
a. HĐ1: Làm việc với Sách giáo khoa. 
b.HĐ2: Triển lãm về cây cối.
3. Củng cố dạn dò: 
+Hãy kể về gia đình của em? Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình em thường làm gì?
+Hãy kể về trường học của em? Trong trường em có những thành viên nào?
- GV nhận xét , tuyên dương 
- GTB – ghi bảng
*Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình.
*Bước 2: Trình bày ý kiến.
- Yêu cầu HS các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cây sống ở đâu?
èKết luận : Cây có thể sống ở khắp nơi : Trên cạn, dưới nước.
*Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh, cây lá thật đã sưu tầm được cho cả nhóm quan sát.
- Mỗi cá nhân trong nhóm nói tên các cây mình đã sưu tầm và nơi sống của chúng.
- Yêu cầu HS phân nhóm cây sống dưới nước và nhóm cây sống trên cạn.
*Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm khác quan sát và đánh giá lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày tốt.
- GV nhận xét tiết học .
- Tuyên dương 1 số em sưu tầm được nhiều cây.
- Về học bài chuẩn bị bài sau.
- 3 em lên bảng trả lời.
- Nhận xét
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS thảo luận nhóm 4 em theo yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác lắng nghe và nhận xét bổ sung .
- Cây sống trên cạn, dưới nước.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện theo nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
- HS phân nhóm cây theo yêu cầu và ghi ra giấy.
- HS trình bày sản phẩm và đánh giá.
 IV.Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................. 
Hướng dẫn học
LUYỆN TẬP. BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU: 
- Hoàn thành bài tập trong ngày.
+ HS thuộc được các bảng chia và biết vận dụng bảng chia vào làm toán.
+ Làm tốt toán có lời văn bằng phép chia. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Vở cùng em học Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
12’
20’
2’
A.Ổn định B.KTBC
C. Bài mới
1. GTB
2. Hướng dẫn
a. Hoàn thành bài tập trong ngày.
b. Củng cố KT 
Bài 1: Tính nhẩm: 
Bài 2:
Bài 3: 
Bài 4:
3. Củng cố- Dặn dò 
-GV giới thiệu bài
- GV hỏi HS về các môn học sáng xem còn BT không?
- Cho HS đọc y/c bài.
- GV treo bảng nhóm lên bảng, cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét 
- Cho HS đọc y/c bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng vở rồi đổi chéo vở KT kết quả.
- Cho HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và làm vở ô ly.
- GV nhận xét 
- Cho HS đọc y/c bài
- Hướng dẫn HS K- G làm
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về xem lại bài 
-Hát 
-HS nghe
-HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài
- HS nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
TS
5
4
3
TS
3
7
2
Tích
18
24
-HS đọc yêu cầu của bài
8: 2 = 4 12: 4 = 3 28 : 4 = 7
16: 4 = 4 24 : 4 = 6 32 : 4 = 8
20 : 4 = 6 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10
- Đọc bài toán.
- HS tóm tắt và làm vở ô ly.
Bài giải
Số viên bi của mỗi túi có là
 5 x 3 = 15(viên)
Số viên bi Hùng có tất cả là
 15 x 3= 45(viên)
 Đáp số: a. 15 viên bi
 b. 45 viên bi
- HS đọc y/c bài
- HS lên bảng làm.
IV.Rót kinh nghiÖm
.............................................................................................................................................
Thứ tư ngày 21 tháng 2 năm 2018
Tập đọc
tiÕt 72: VOI NHÀ
I. Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức kỹ năng: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Voi rừng được nuôI dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. (Trả lời được các CH trong SGK)
2.GDKNS: Ra quyết định, ứng phó căng thẳng
II. Thiết bị-ĐDDH:
-Tranh minh họa bài tập đọc phóng to. 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
ND & MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1phút
4phút
35 phút
1phút
12 phút
12 phút
8 phút
2 phút
A.Ổn định
B.Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới: 
1. GTB
2.HD 
a. Luyện đọc.
MT- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
b. Tìm hiểu bài.
 - Hiểu ND: Voi rừng được nuôI dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
c.Luyện đọc lại
3.Củng cố, dặn dò:
Bài “Quả tim khỉ”
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
+Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? 
- Giáo viên nhận xét
-GV giới thiệu bài
- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc lại.
- Chú ý giọng đọc thể hiện đúng các nhân vật.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài
- GV nghe chỉnh sửa lỗi cho HS 
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn đến hết bài
- Cho HS luyện đọc câu văn dài
- Gọi HS đọc phần chú giải của bài .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn . 
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc thi . 
- Đọc đồng thanh
- Gọi HS lên đọc lại toàn bài .
- Giáo viên hỏi :
+Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
+Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
+Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
+Vì sao mọi người rất sợ voi?
+Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?
+Con voi đã giúp họ thế nào?
+Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà ?
- Yêu cầu HS luyện đọc lại bài 
- Nhận xét
- GV nhận xét tiết học.
- VN ôn bài 
- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH
-HS nghe
-HS theo dõi
- Tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- Luyện đọc câu văn dài
- HS nêu nghĩa các từ.
- Đọc tiếp nối đoạn lần 2
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- Cử đại diện nhóm lên đọc 
-Đọc đồng thanh
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Học sinh trả lời .
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được.
-HS nêu
- Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại.
- Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy
- Vì voi nhà không dữ tợn, biết giúp người,
- Từ 3 đến 5 em đọc .
- Nhận xét
 IV.Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
Toán
 tiÕt 118: MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Điều chỉnh: Chỉ yêu cầu nhận biết ‘’Một phần tư”, biết đọc, viết và làm BT 1.
II.Thiết bị-ĐDDH: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học :
T/g
ND & MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5phút
35 phút
1phút
12 phút
20 phút
2 phút
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. GT
2.Hướng dẫn
3. Luyện tập thực hành.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
 12 : 3 ... 8 : 2
 25 : 5 ... 2 x 3
- Gọi HS đọc bảng chia 4.
- Giáo viên sửa bài 
-Giới thiệu “ Một phần tư ”
- GV cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học của SGK, sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm bốn phần bằng nhau và giới thiệu: “ Có một hình vuông, chia làm 4 phần bằng nhau, lấy 1 phần, được 1 phần tư hình vuông”
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác để HS rút ra kết luận
- Trong toán học, để thể hiện một phần tư hình vuông , một phần tư hình tròn, một phần tư hình tam giác, người ta dùng số “ Một phần tư ” , viết là: 
*Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài tập 1 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi HS phát biểu ý kiến . 
- GV nhận xét bài làm của HS
*Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài . 
- Vì sao em biết hình A đã khoanh vào một phần tư số con thỏ ?
- Giáo viên nhận xét. 
-NX giờ học
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau . 
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào bảng con.
- Học sinh đọc bảng chia 4.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi thao tác của GV, phân tích bài toán và trả lời: Được một phần tư hình vuông.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết.
- 1 học sinh đọc đề .
- HS tự làm bài và phát biểu ý kiến .
-Hình A đã khoanh vào một phần ba số con thỏ 
-Vì hình A có tất cả 8 con thỏ , chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con thỏ , hình A có 2 con thỏ được khoanh .
-HS nghe
IV.Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
Tập viết
tiÕt 24: CHỮ HOA: U Ư
I. Mục đích yêu cầu :
- Viết đúng (1 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần).
II. Thiết bị-ĐDDH: Chữ mẫu. Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy học
T/g
ND & MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1phút
4phút
35 phút
1phút
15 phút
17 phút
2 phút
A.Ổn định.
B. KTBC
C. Bài mới: 
1.Giới thiệu 
2.Hướng dẫn
Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư chữ và câu ứng dụng: Ươm Ươm cây gây rừng 
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS viết chữ T và chữ Thẳng, cụm từ ứng dụng 
- Giáo viên nhận xét 
- GTb – ghi bảng
a. HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ U, Ư hoa.
 *Quan sát, nhận xét:
- GV treo bảng phụ viết sẵn chữ U.
- Yêu cầu HS quan sát chữ U và hỏi :
+Chữ U hoa cao mấy li ?
+Gồm mấy nét là những nét nào ?
+Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?
+Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?
+Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc ngược phải?
- GV giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ.
- Yêu cầu HS so sánh chữ Ư
hoa và chữ Ư ? 
*Viết bảng 
- Yêu cầu HS luyện viết chữ U, Ư trong không trung, sau đó viết vào bảng con .
b. HĐ 2: Hướng dẫn viết cụm từ
*Giới thiệu cụm từ:
- Yêu cầu HS mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng .
- Giảng: Ươm cây gây rừng là công việc mà tất cả mọi người cần tham gia để bảo vệ môi trường, chống hạn hán và lũ lụt.
 *Quan sát và nhận xét:
- Giáo viên hỏi:
+Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ U ,Ư hoa và cao mấy li ? 
+Các chữ còn lại cao mấy li?
+Khi viết chữ Ươm ta viết nét nối giữa chữ Ư và ơ như thế nào?
+Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
 *Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ: Ươm vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn . 
- Yêu cầu HS viết vào vở theo y/c.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Thu và KT, nhận xét bài .
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài.
- 2 HS lên bảng lên bảng viết.
- Lớp viết vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS q/sát chữ mẫu và trả lời.
-Cao 5 li .
-Gồm 2 nét la nét móc hai đầu và nét móc ngược phải..
-Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên đường kẻ dọc 6 và nằm giữa đường kẻ dọc 2 và 3 .
-Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2, giữa đường kẻ dọc 2 và 3 .
-Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của đường kẻ 6 và đường kẻ ngang 5. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2.
- HS quan sát và ghi nhớ.
*Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa ở nét râu nhỏ trên đầu nét 2.
- Viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết.
- Đọc cụm từ: Ươm cây gây rừng .
- HS nghe và ghi nhớ.
- Quan sát và trả lời .
-Cụm từ có 4 chữ : Ươm, cây, gây,rừng.
-Chữ g , y cao 2 li rưỡi.
-Các chữ còn lại cao 1 li .
-Từ điểm cuối của chữ Ư rê bút lên điểm đầu của chữ ơ và viết chữ ơ.
-Dấu huyền đặt trên chữ Ư.
- Viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết.
- HS viết theo yêu cầu
-HS nghe
 IV.Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
Chính tả (Nghe – viết)
tiÕt 48: VOI NHÀ
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Thiết bị-ĐDDH: Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy học
T/g
ND & MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
35 phút
1phút
22phút
10phút
2 phút
A.Ổn định
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới:
1.Giới thiệu
2.Hướng dẫn
MT- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
3. Hướng dẫn làm bài tập
4. Củng cố, dặn dò:
-Đọc các từ sau cho HS viết: phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao
- Nhận xét,
-GV giới thiệu bài
*Ghi nhớ nội dung bài viết:
- GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại .
- Mọi người lo lắng như thế nào? 
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
*HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?
- Câu của Tứ được viết cùng những dấu câu nào ?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
 *Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn trích các chữ khó
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
*Viết bài:
 GV đọc bài cho HS viết
 *Soát lỗi:
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
 *Chấm bài:
- KT 1 số bài nhận xét, tuyên dương
*Bài 2a: - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Gọi HS đọc đề bài tập 2a.
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét.
- N/xét tiết học , tuyên dương 1 số em viết đẹp.
-Về viết lại những lỗi chính tả. 
- 2 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh đọc.
-Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
-Có 7 câu .
-Viết hoa và lùi vào một ô .
- Được đặt sau dấu hai chấm , dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than.
- HS nêu
- Học sinh tìm và nêu .
- HS viết vào bảng con.
- Nghe và viết vào vở.
- Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc .
- 1 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- sâu bọ, xâu kim. 
- củ sắn, xắn tay áo
- sinh sống, xinh đẹp. 
- xát gạo, sát bên cạnh
- 1 vài em nhận xét bài trên bảng 
IV.Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................
Đạo đức 
TIẾT 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2)
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức kỹ năng :
Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại
Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
2. GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 
II. Thiết bị-ĐDDH
- GV: Tranh, VBT.
- Học sinh: VBT, bộ đồ chơi điện thoại
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
ND_MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3 phút
1 phút
32phút
2phút
A.KT
B.Bài mới 1.GTB
2.HD
+ Mục tiêu: Hs thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống
+ Mục tiêu: Hs biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại
3.Củng cố -dặn dò
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
- Giáo viên nhận xét,đánh giá.
GV giới thiệu bài
HĐ 1: Đóng vai
 Thảo luận và đóng vai theo nhóm đôi
+ Cách tiến hành:
GV đưa ra tình huống.
- TH1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe.
- TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. 
- TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. 
- GV mời một số nhóm lên đóng vai.
- GV gợi ý: Cách trò chuyện như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao?
- GV kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
HĐ 2: Xử lí tình huống
+ Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu mỗi nhóm (4, 5 em) thảo luận xử lí 1 trong 3 tình huống. Em sẽ làm gì trong tình huống sau? Vì sao?
- T.huống a: Có điện thoại gọi mẹ khi mẹ vắng nhà.
- T.huống b: Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. 
- T.huống c: Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. 
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày
- GV nêu các câu hỏi để hs liên hệ thực tế:
+ Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp những tình huống tương tự /
+ Em đã làm gì trong tình huống đó ?
- GV nhận xét và KL: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hs trả lời . 
-HS nghe
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm, đóng vai theo các tình huống do GV nêu
- Các nhóm lên trước lớp đóng vai
- Nhóm khác tham gia ý kiến
- Hs trả lời...
- HS lắng nghe và nhắc lại phần kết luận của GV 
- HS thảo luận theo nhóm (nhóm 1,2 t/ huống a. nhóm 3,4 t/ huống b. nhóm 5,6 t/ huống c )
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống., nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Hs trả lời....
- HS theo dõi và nhắc lại kết luận của GV
- Hs theo dõi
IV:Rút kinh nghiệm:
Hướng dẫn học
MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu
-Hoàn thành bài tập trong ngày
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan), củng cố ( một phần ba), ( Một phần tư)
- Biết giải bài toán có lời văn
II.Thiết bị-ĐDDH: 
-Vở cùng em học Toán
III. Các hoạt động dạy học :
T/g
ND & MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5phút
1phút
12 phút
20 phút
2 phút
A.KTBC
B. Bài mới:
1. GT
2.Hướng dẫn
a. Hoàn thành bài tập trong ngày
b. Luyện tập
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
 10 : 2 ... 9 : 3
 20 : 5 ... 4 x 6
- Giáo viên sửa bài 
-GV giới thiệu bài
-Cho HS hoàn thành bài tập trong ngày
- GV quan sát giúp đỡ
- HDHS làm bài tập
*Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài tập 1 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi HS phát biểu ý kiến . 
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2: Cho HS đọc đề bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở
- 1 HS lên chữa bài
*Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài . 
- Giáo viên nhận xét. 
*Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài . 
- Giáo viên nhận xét. 
-NX giờ học
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau . 
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào bảng con.
- Học sinh đọc bảng chia 4.
-HS nghe
-HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài
- HS nhận xét
- 1 học sinh đọc đề .
- HS tự làm bài và phát biểu ý kiến .
a. Đã tô màu ¼ hình chữ nhật và hình vuông.
b. Đã tô màu vào 1/3 hình tròn và hình tam giác
- 1HS đọc đề bài
- HS nêu
- Cả lớp làm vào vở
Bài giải
16 người ngồi vào số bàn là:
 16 : 4 = 4 (bàn)
 Đáp số: 4 bàn
-HS đọc đề bài
- HS quan sát hình và làm bài.
- Số hình vuông được tô màu bằng 1/3 số hình vuông trong hì

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_nguyen_thi.doc