Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
-Biết tìm một thừa số chưa biết.
-Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
-HS làm thêm BT 2.
B/ CHUẨN BỊ:
- Các BT.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
,TB đọc lại. - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: +HS TB nêu: Cá sấu khóc vì chẳng ai chơi với cá sấu. Khỉ rất tốt, kết bạn với cá sấu, thường ngày cá sấu hái hoa quả cho cá sấu ăn. - HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. +HS yếu nêu: Đoạn văn có 6 câu. +HS TB nêu: Các chữ viết hoa : Cá sấu, khỉ, bạn, vì, tôi. - HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Cá sấu, nghe, những, hoa quả. - HS đọc lại các tư ø khó. - Ghi bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi THƯ GIÃN Thực hiện các bài theo yêu cầu - Bài (2a): HS yếu đọc yêu cầu của bài - Thảo luận theo nhóm 4. Sau đó đại diện trình bày, nhận xét. + Say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông. Bài 3(a):1HS yếu đọc yêu cầu. - Thực hiện theo nhóm cặp. Đại diện trình bày + s :sói,sẻ,sứa,sư tử,cá sấu,chim sâu, Nhận xét D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS tìm thêm các từ có âm s - x. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Voi nhà” - Nhận xét tiết học. RKN Tốn Tên bài dạy: BẢNG CHIA 4 A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Lập được bảng chia 4. -Nhớ được bảng chia 4. -Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. B/ CHUẨN BỊ: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. - Bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ GV kiểm tra: Cho thực hiện tìm thừa số chưa biết. Nhận xét. 2/ Giới thiệu bài: “Bảng chia 4” Ghi tựa bài. a/ Lập bảng chia 4 : - Gắn một tấm bìa cho nêu mấy chấm tròn ? Được lấy mấy lần ? Có mấy tấm bìa ? - Gắn hai tấm bìa và hỏi có mấy chấm tròn ? Có mấy tấm bìa ? Để biết có mấy tấm bìa ta có thể thực hiện phép tính gì ? - Cho đọc bảng nhân 4. - Cho viết bảng chia 4, dựa vào bảng nhân 4 - H.dẫn học thuộc lòng b/ H.dẫn luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu - Thực hiện cá nhân. Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Cho đọc đề bài - H.dẫn tóm tắt - Cho thực hiện theo nhóm. Nhận xét -2HS:yếu,TB thực hiện : 2 x X = 18 X x 3 = 27 X = 18 : 2 X = 27 : 3 X = 9 X = 9 Nhắc lại - Quan sát, phân tích và HS:yếu,TB nêu : + Có 4 chấm tròn. + Được lấy một lần, mỗi lần lấy một tấm bìa. + Có 8 chấm tròn. + Có 2 tấm bìa. + Thực hiện phép tính chia 8 : 4 = 2. - Đọc đồng thanh bảng nhân 4. - Dựa vào bảng nhân 4 để viết bảng chia 4, nhưng có số bị chia là 4. - Đọc đồng thanh bảng chia 4. - Đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. - Thi đọc bảng chia, cá nhân , nhóm. THƯ GIÃN -1HS yếu đọc yêu cầu của bài - Cá nhân thực hiện vào sách. Sau đó đổi sách kiểm tra chéo nhau. - Đọc nối tiếp kết quả. Nhận xét -1HS yếu đọc yêu cầu -1HS TB tóm tắt : 4 hàng.32 học sinh 1 hàng..học sinh ? - Thực hiện theo nhóm. Đại diện trình bày Số học sinh mỗi hàng có là 32 : 4 = 8 ( HS ) Đáp số : 8 học sinh Nhận xét D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại bảng chia 4. - Về ôn lại bài. - Chuẩn bị bài : Một phần tư. Nhận xét RKN Kể chuyện Tên bài dạy: QUẢ TIM KHỈ A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng) -Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. -HS khá-giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2). *KNS: Ra quyết định. ứng phĩ với căng thẳng. Tư duy sáng tạo. B/ CHUẨN BỊ: - Các câu gợi ý. - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: Cho kể lại câu chuyện. Nhận xét 2/ G.Thiệu câu chuyện: “Quả tim khỉ” Ghi tựa chuyện - H.dẫn kể từng đoạn câu chuyện. - Cho quan sát tranh và hỏi : + Bức tranh minh hoạ điều gì ? + Cá sấu được miêu tả như thế nào ? + Khỉ và cá sấu hỏi nhau điều gì ? + Tình bạn của họ thế nào ? + Cá sấu lừa khỉ thế nào ? + Khỉ đã làm cách gì thoát nạn ? - Cho HS:yếu,TB kể câu chuyện trong nhóm. Nhận xét -HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Cho thi đua kể chuyện. Nhận xét HỌC SINH -3HS:yếu,TB kể nối tiếp câu chuyện,1HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện: Bác sĩ sói. Nhắc lại - Theo dõi. - Quan sát và trả lời +HS yếu nêu: Khỉ gặp cá sấu với hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn. +HS TB nêu: Cá sấu với thân hình sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt. +HS TB nêu: Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ? Tôi là cá sấu, tôi khóc vì không có bạn. +HS yếu nêu: Tình bạn của họ rất tốt, khỉ hái hoa quả cho cá sấu ăn. +HS TB nêu: Cá sấu lừa khỉ, rủ khỉ đi chơi và nói vua bệnh cần quả tim khỉ. +HS TB nêu: Khỉ trấn tĩnh, nói mình bỏ tim ở nhà. +HS khá-giỏi: Cá sấu đưa khỉ về nhà lấy quả tim, khỉ nhảy lên cây mắng cá sấu, cá sấu mắc cỡ, lặn đi. - Luyện kể theo nhóm. Mỗi bạn một đoạn. Sau đó các nhóm trình bày nối tiếp câu chuyện. Nhận xét THƯ GIÃN -HS khá-giỏi luyện kể câu chuyện. + Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét - Đại diện các bạn thi đua kể câu chuyện. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS kể lại câu chuyện và nêu qua câu chuyện cho ta thấy tình bạn phải thật thà, không gian dối. - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Nhận xét. RKN Ngày soạn 19/01/2016 Ngày dạy. Tập đọc Tên bài dạy: VOI NHÀ A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Rèn kĩ năng đọc ,rõ ràng toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành Voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.(trả lời được các CH trong SGK) -GD HS biết bảo vệ loài vật quý hiếm. KNS: Ra quyết định. ứng phĩ với căng thẳng. B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu khó cần luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Tìm từ tả hình dáng cá sấu ? + Cá sấu lừa khỉ thế nào ? + Khỉ đã làm gì để thoát nạn ? Nhận xét 2/ GTB: “ Voi nhà” - Ghi tựa bài - Đọc bài - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó: - H dẫn luyện đọc đoạn + Chia đoạn + Luyện đọc cách ngắt nghỉ - H dẫn tìm hiểu bài + Vì sao phải ngủ trên xe trong rừng ? + Chuyện gì xảy ra khi trời gần sáng ? + Mọi người lo lắng thế nào ? + Voi đã giúp họ thế nào ? - Luyện đọc lại + Đọc lại bài Nhận xét -GD các em biết bảo vệ loài vật quý hiếm,có ích như:Hổ,báo,voi,hươu,nai HỌC SINH -3HS:yếu,TB,khá-giỏi đọc bài : “ Quả tim khỉø “ và trả lời câu hỏi: + Mình dài thượt, da sần sùi, hàm răng nhọn hoắt. + Cá sấu bảo vua tôi bị bệnh cần quả tim khỉ và mời đến nhà chơi. + Khỉ trấn tĩnh và nói quả tim tôi để ở nhà. Nhắc lại - Theo dõi - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi. - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. - Đọc nối tiếp đoạn. -2HS:yếu,Tb đọc chú giải - Luyện đọc các câu: Nhưng kìa/ con voi/ quặt chặt vòi/ vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh chiếc xe/ qua vũng lầy. - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Đọc đồng thanh THƯ GIÃN - Đọc thầm và trả lời. +HS yếu nêu; Vì xe bị lún ở vũng lầy. +HS yếu: Con voi già xuất hiện +HS TB nêu: Voi sẽ đập xe. +HS TB nêu: Kéo xe ra khỏi vũng lầy. -1HS khá-giỏi đọc lại bài. -Chú ý lắng nghe. D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Sơn tinh thuỷ tinh “. Nhận xét RKN Tập viết Tên bài dạy: U – Ư ƯƠM CÂY GÂY RỪNG A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN) - Viết đúng chữ hoa U,Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ –U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ươm cây gây rừng(3 lần). B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ U, Ư hoa. - Từ – cụm từ ứng dụng C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: Cho HS viết con chữ và từ ứng dụng -Nhận xét. 2/GTB: “U - Ư Ươm cây gây rừng” - Ghi tưạ bài - H dẫn viết chữ u, ư. - Treo chữ mẫu u, ư và hỏi + Vừa viết vừa nêu quy trình + Cho quan sát và so sánh chữ u, ư. - H dẫn viết từ, cụm từ ứng dụng. + Cho quan sát + Viết mẫu - GV H dẫn viết vào vở - GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài. -Chấm 10 bài nhận xét. Nhận xét. HỌC SINH -2HS:yếu,TB ghi vào bảng con chữ T và từ Thẳng. Nhắc lại tựa bài - Quan sát va HS TBø nêu: + Chữ U hoa cao 5 ô li: gồm 2 nét móc hai đầu và nét móc ngược phải. -HS yếu nhắc lại cách viết. -2HS khá-giỏi thực hiện so sánh chữ u, ư: Chữ Ư giống chữ U nhưng có thêm phần râu nhỏ trên đầu. - Quan sát - Luyện viết vào bảng - 2HS yếu đọc cụm từ: Ươm cây gây rừng -1HS khá-giỏi nêu cụm từ có nghĩa là trồng cây tạo môi trường xanh sạch – chống lũ lụt. Quan sát, nhận xét + Có 4 chữ, chữ g,y cao 2 ô li rưỡi, các chữ khác cao 1 ô li. - Quan sát - Luyện viết vào bảng THƯ GIÃN - HS thực hành viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ U-Ư cỡ vừa + 1 dòng chữ U-Ư cỡ nhỏ + 1 dòng từ Ươm cỡ vừa + 1 dòng từ Ươm cỡ nhỏ + 2 dòng câu ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ U - Ư. - HS về viết phần luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị bài: “ V – Vượt suối băng rừng” - Nhận xét RKN Tốn Tên bài dạy: MỘT PHẦN TƯ A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)”Một phần tư”,biết đọc ,viết 1/4. -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. -HS khá-giỏi làm BT2. B/ CHUẨN BỊ: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ GV kiểm tra: Cho thực hiện Nhận xét. 2/ Giới thiệu bài: “Một phần tư” Ghi tựa bài. a/ Giới thiệu một phần tư : - Giới thiệu cho HS thấy có một hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần ta được một phần tư. - Tương tự cũng chia hình tròn làm 4 phần bằng nhau và lấy đi một ta được một phần tư. - H.dẫn cách ghi 1/4. b/ H.dẫn luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu - Thực hiện theo nhóm cặp. Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Cho nêu yêu cầu -Cho làm bài. -Nhận xét,tuyên dương. Bài 3: Cho đọc yêu cầu - Cá nhân thực hiện Nhận xét -2HS:yếu,TB thực hiện các bài 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 -3HS:yếu,TB,khá-giỏi đọc bảng chia 4. Nhắc lại - Quan sát và nêu được một phần tư hình vuông. - Quan sát và nêu : + Ta được một phần tư 1/4hình tròn. - Theo dõi và nêu cách đọc và ghi 1/4. THƯ GIÃN -1HS yếu đọc yêu cầu của bài - Thực hiện theo từng cặp. Sau đó, trình bày + Các hình tô một phần tư : Hình A, B, C. Nhận xét -HS khá-giỏi nêu yêu cầu. -2HS khá-giỏi trình bày bảng.Nhận xét. -1HS yếu đọc yêu cầu - Tự làm bài. Sau đó,2HS TB trình bày : + Hình a Nhận xét D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại bảng chia 4, nêu cách đọc và ghi 1/4. - Về ôn lại bài. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. Nhận xét RKN Đạo đức Tên bài dạy : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (tiết 2) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. -Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. KNS : kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. B/ CHUẨN BỊ: - Điện thoại ( mô hình ) - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: Cho HS trả lời câu hỏi : Khi nhận và gọi điện thoại cần phải làm gì ? Nhận xét 2/ GTB: “ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại” Ghi tựa Hoạt động 1: Đóng vai - Thảo luận theo nhóm đóng vai gọi và nhận điện thoại. Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. Hoạt động 2 : Xử lý tình huống. - Cho hoạt động nhóm, thảo luận một trong các tình huống. + Có điện thoại gọi bố nhưng bố không có nhà . + Có điện thoại cho mẹ nhưng mẹ đang bận. + Em đang ở nhà bạn, bạn vừa ra ngoài thì có điện thoại. Kết luận : Trong bất kỳ tình huống nào các em cũng phải cư xử lịch sự, nói năng rõ ràng, lễ phép. HỌC SINH -3HS:yếu ,TB,khá-giỏi nêu: cần phải chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng. Nhắc lại - Thảo luận theo nhóm cặp đóng vai tình huống. Sau đó, trình bày, nhận xét xem các bạn gọi có lịch sự không ? Vì sao ? -2 HS khá-giỏi nhắc lại - Thảo luận theo nhóm các tình huống. + Lễ phép nói bố không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. + Nói lịch sự với khách, mẹ đang bận xin bác chờ một chút. + Nhận điện, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu, hẹn người gọi, một lát gọi lại. - 2 HS khá-giỏi nhắc lại D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại các câu kết luận. - Về ôn lại bài - Về chuẩn bị bài : “ Lịch sự khi đến nhà người khác” - Nhận xét . RKN Ngày soạn 19/01/2016 Ngày dạy. Ltvc Tên bài dạy: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ – DẤU CHẤM – DẤU PHẨY A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên,đặc điểm của các loài vật (BT1,BT2). -Biết đặt dấu phẩy,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). B/ CHUẨN BỊ: Vở bài tập Các câu mẫu C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: Cho thực hành hỏi - đáp Nhận xét 2/ GTB: “ Từ ngữ về loài thú – dấu chấm, dấu phẩy “ - Ghi tựa bài - GV H.dẫn từng bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu - H.dẫn thực hiện - Cho thực hiện theo nhóm cặp. Nhận xét Bài 2: GV cho đọc yêu cầu - Thảo luận theo nhóm Nhận xét Bài 3: Cho đọc yêu cầu. - Gợi ý cho thực hiện nhóm Nhận xét HỌC SINH - 2HS:yếu,Tb thực hành hỏi - đáp + Con mèo nhà cậu có màu gì ? Con mèo nhà tôi có bộ lông màu vàng nhạt. Nhắc lại - 1HS yếu đọc yêu cầu - Quan sát theo từng cặp, nêu tên các con vật. Sau đó, đại diện trình bày + Gấu tò mò Cáo tinh ranh Sóc nhanh nhẹn Nai hiền lành Thỏ nhút nhát Hổ dữ tợn. -1HS yếu đọc yêu cầu của bài. - Thảo luận nhóm. Sau đó, trình bày + Dữ như hổ Nhát như thỏ Khoẻ như voi Nhanh như sóc Chậm như rùa Nói như vẹt Hót như khướu. THƯ GIÃN -1 HS yếu đọc yêu cầu của bài - Nhóm thực hiện trình bày.Nhận xét. + Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ con chạy tung tăng. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại các câu thành ngữ. - Về xem lại bài và sưu tầm thêm các câu thành ngữ. - Chuẩn bị bài: Từ ngữ về sông biển - Đặt và trả lời câu hỏi : Vì sao? - Nhận xét. RKN Tốn Tên bài dạy: LUYỆN TẬP A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Thuộc bảng chia 4. -Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4). -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. -HS khá-giỏi làm BT4. B/ CHUẨN BỊ: - Các BT. - Bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ GV kiểm tra: Cho HS nhận biết một phần tư. Nhận xét. 2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập” Ghi tựa bài. a/ H.dẫn luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu - Thực hiện cá nhân. Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Cá nhân thực hiện Nhận xét Bài 3 : Cho đọc đề bài. - Gợi ý - Thực hiện theo nhóm cặp. Nhận xét Bài 4 : Cho đọc đề bài. -HD làm bài. -Nhận xét. Bài 5: Cho nêu yêu cầu - Thực hiện theo nhóm Nhận xét - Nêu cách nhận biết về cách tô màu một phần tư. Nhắc lại -1HS yếu đọc yêu cầu của bài. - Tự đọc thuộc lòng bảng chia 4. Sau đó nêu nối tiếp kết quả. Nhận xét -1HS yếu đọc yêu cầu - Cá nhân thực hiện bảng con, 3 HS:yếu,TB lên bảng thực hiện. Nhận xét THƯ GIÃN -1HS yếu đọc yêu cầu của bài - 1HS khá-giỏi làm: Tóm tắt 4tổ.40 HS 1 tổ.HS ? - Từng cặp thực hiện. Sau đó, trình bày – nhận xét Số HS của mỗi tổ 40 : 4 = 10 ( HS) Đáp số : 10 HS -1HS khá-giỏi nhắc lại đề bài. -1HS khá-giỏi làm tóm tắt.3HS khá-giỏi thi đua giải bài toán. -Nhận xét. -1HS yếu nêu yêu cầu. - Nhóm quan sát, trình bày, nhận xét. + Hình tô ¼ là hình a. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại bảng chia 4. - Về ôn lại bài. - Chuẩn bị bài : Bảng chia 5. Nhận xét RKN Thủ cơng Tên bài dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG : PHỐI HỢP GẤP – CẮT – DÁN HÌNH(Tiết 2) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Như tiết trước Tiết 1. B/ CHUẨN BỊ: - Hình mẫu, bút màu - Giấy, kéo, hồ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập. Nhận xét 2/ GTB: “ Ôn tập chương : Phối hợp gấp – cắt – dán hình.” - Ghi tựa bài. - Nêu yêu cầu : Gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học. - Cho nêu nội dung đã học. - Cho quan sát mẫu - Cho thực hiện đồ vật theo nhóm. Nhận xét – đánh giá. HỌC SINH -Trình bày dụng cụ trên bàn. Nhắc lại - Theo dõi -3HS:yếu,TB nêu tên các nội dung đã học : + Gấp, cắt, dán hình tròn + Gấp, cắt, dán biển báo giao thông + Gấp, cắt, dán thiệp chúc mừng + Gấp, cắt, dán phong bì. - Quan sát lại các mẫu - Thảo luận chọn cho nhóm một trong những nội dung đã học để thực hiện. - Nhắc lại các bước thực hiện đồ vật. THƯ GIÃN - Thực hiện một trong những nội dung đã học mà mình chọn theo nhóm. Sau đó, trình bày sản phẩm : + Nêu các bước làm +Nói về sản phẩm đã làm ra. Cả lớp quan sát, nhận xét – đánh giá + Sản phẩm đẹp chưa ? + Có đúng các bước gấp không ? + Các nếp gấp, cắt thế nào ? + Cách trang trí sản phẩm có hài hoà không ? D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS quan sát các sản phẩm đẹp. - Chuẩn bị dụng cụ để học bài : Làm dây xúc xích. - Nhận xét RKN Ngày soạn 19/01/2016 Ngày dạy. Tập làm văn Tên bài dạy: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH – NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2). -Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3). KNS : Giao tiếp ứng xử văn hĩa Lắng nghe tích cực. B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập - Câu chuyện SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: Cho nhắc lại nội qui trường học. Nhận xét 2/ Giới thiệu bài :“ Đáp lời phủ định – Nghe và trả lời câu hỏi “ - Ghi tựa - GV H dẫn thực hiện Bài 1: Cho đọc yêu cầu và quan sát tranh. - Bức tranh minh hoạ điều gì ? Nhận xét Bài 2: Cho đọc yêu cầu. - Thực hiện theo nhóm cặp. Nhận xét Bài 3: Cho đọc yêu cầu - Kể câu chuyện “ Vì sao ?” - Gợi ý và cho thực hiện theo nhóm 4, thực hành và t
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2015_2016.doc