Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 24
1. Kiểm tra bài cũ
- Học thuộc lòng bài thơ : Sư Tử xuất quân
- Đặt tên khkác cho bài
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý những từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, .
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS ngắt giọng, nhấn giọng
- Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài./
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
úng những chữ còn viết sai trong bài chính tả **************************************** Kể chuyện Quả tim Khỉ I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu + Rèn kĩ năng nghe : Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn II KNS được GD -Ra quyết dịnh -ứng phó với căng thẳng -Tư duy sáng tạo III PP/KT dạy học -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm IV Đồ dùng GV : 4 tranh minh hoạ từng đoạn chuyện, mặt nạ Khỉ, Cá Sấu V Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Bác sĩ Sói 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD kể chuyện * Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện + GV ghi bảng - Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu - Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi - Tranh 3 : Khỉ thoát nạn - Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất - GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp * Phân vai dựng lại câu chuyện + GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện - GV giúp đỡ từng nhóm - 3 HS phân vai dựng lại chuyện + HS quan sát kĩ từng tranh - 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh + HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh - 4 HS kể - Nhận xét, bổ sung + HS dựng lại chuện theo nhóm - Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp - cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất IV Củng cố, dặn dò - GV khen nhóm dựng lại câu chuện đạt nhất - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe ******************************************** Toán( Tăng) Luyện tập : bảng chia 4 A- Mục tiêu: - Củng cố bảng chia 4, bảng chia 5 và 1/4 của đơn vị. Giải thành thạo các bài tóan có lời văn. - Rèn trí nhớ và KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia4 và bảng chia 5 bằng cách lên nhúp phiếu - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu HS? - 32 HS được xếp thành mấy hàng? - Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - Có tất cả bao nhiêu bông hoa? - Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn? - Chấm bài , nhận xét * Bài 4:Treo bảng phụ - Đã tô màu 1/4 hình nào? - Nhận xét, cho điểm * Bài 5: - Hình nào có 1/4 số ô vuông được tô màu? - Nhận xét, cho điểm 3/ Củng cố: - Đọc đồng thanh bảng chia 4, chia 5? * Dặn dò: - Ôn lại bài - Hát - HS thi đọc( cá nhân- nhóm) - 32 học sinh - thành 4 hàng đều nhau Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 32 : 4 = 8( học sinh) Đáp số: 8 học sinh - 15 bông hoa - chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là: 15 : 5 = 3( bông hoa) Đáp số: 3 bông hoa - HS nêu- Đó là hình A, B, C - Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông ********************************************* Tiếng việt (tăng ) Luyện kể chuyện :Quả tim Khỉ I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu + Rèn kĩ năng nghe : - Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn II Đồ dùng GV : 4 tranh minh hoạ từng đoạn chuyện, mặt nạ Khỉ, Cá Sấu III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Bác sĩ Sói 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD kể chuyện * Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện + GV ghi bảng - Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu - Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi - Tranh 3 : Khỉ thoát nạn - Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất - GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp * Phân vai dựng lại câu chuyện + GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện - GV giúp đỡ từng nhóm - 3 HS phân vai dựng lại chuyện + HS quan sát kĩ từng tranh - 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh + HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh - 4 HS kể - Nhận xét, bổ sung + HS dựng lại chuện theo nhóm - Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp - cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất IV Củng cố, dặn dò - GV khen nhóm dựng lại câu chuện đạt nhất - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe ************************************************************************* Ngày soạn : 14- 2 - 2012 Ngày giảng : 15 - 2 - 2012 Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 Toán một phần tư A- Mục tiêu: - Bước đầu HS nhận biết được một phần tư. Biết đọc, viết 1/4 - Rèn KN nhận biết và KN đọc viết 1/4 - GD HS tự giác học tập B- Đồ dùng: - Các hình như SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Điền dấu vào chỗ chấm 12 : 4......6 : 3 28 : 4......2 x 3 - Đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư" - GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông" - tiến hành tương tự với hình tròn. - GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 1/4 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Đã tô màu 1/4 hình nào? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Hình nào có 1/4 số ô vuông được tô màu? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Đưa một số hình vẽ đã tô màu 1/4 - Đánh giá, cho điểm. * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3 HS làm 12 : 4 > 6 : 3 28 : 4 > 2 x 3 - HS đọc - HS nêu: Một phần tư hình vuông - HS đọc và viết 1/4 - Đó là hình A, B, C - Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông - Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh. - HS thi tìm hình đã tô màu 1/4. Ai nhanh thì thắng cuộc ********************************************* Tập đọc Voi nhà I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lững thững, lúc lắc, quặp chặt vòi, ...Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Tứ, Cần ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu, ... - Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người. II KNS được GD -Ra quyết dịnh -ứng phó với căng thẳng II PP/KT dạy học *Đặt câu hỏi -Trình bày ý kiến cá nhân IV Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc t5ong SGK HS : SGK V Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò - Hình dáng của Gấu trắng như thế nào ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS giọng đọc + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : thu lu, xe, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng, .... * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : từ đầu đến ...qua đêm - Đoạn 2 : tiếp theo đến .... phải bắn thêm - Đoạn 3 : còn lại + Chú ý đọc các câu : - Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo về hưỡng bản Tun. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm c. HD tìm hiểu bài - Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? - Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? - Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ? - Con Voi đã giúp họ thế nào ? - Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà d. Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS thi đọc chuyện - 2 HS đọc bài - Trả lời câu hỏi + HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc câu - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn - Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được - Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, cần ngăn lại. - Cả lớp thảo luận, trả lời - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy. - HS trả lời + HS thi đọc chuyện IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà kể lại chuyện cho mọi người nghe ****************************************** Luyện từ và câu Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, một số đặc điểm của chúng ) - Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 1 cặp HS làm lại BT3 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật - GV gọi tên con vật nào * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc ) * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm + Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó - Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó - Nhận xét nhóm bạn + Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống - Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học ************************************** Toán (tăng ) Luyện tập : Một phần tư A- Mục tiêu: - Củng cố cho HS nhận biết được một phần tư. Biết đọc, viết 1/4 - Rèn KN nhận biết và KN đọc viết 1/4 - GD HS tự giác học tập B- Đồ dùng: - Các hình như SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Điền dấu vào chỗ chấm 12 : 4......6 : 3 28 : 4......2 x 3 - Đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư" - GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông" - tiến hành tương tự với hình tròn. - GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 1/4 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Đã tô màu 1/4 hình nào? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Hình nào có 1/4 số ô vuông được tô màu? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Đưa một số hình vẽ đã tô màu 1/4 - Đánh giá, cho điểm. * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3 HS làm 12 : 4 > 6 : 3 28 : 4 > 2 x 3 - HS đọc - HS nêu: Một phần tư hình vuông - HS đọc và viết 1/4 - Đó là hình A, B, C - Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông - Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh. - HS thi tìm hình đã tô màu 1/4. Ai nhanh thì thắng cuộc ***************************************** Tiếng việt (tăng ) Luyện tập : Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy I Mục tiêu - Củng cố mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, một số đặc điểm của chúng ) - Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 1 cặp HS làm lại BT3 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật - GV gọi tên con vật nào * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc ) * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm + Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó - Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó - Nhận xét nhóm bạn + Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống - Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học ******************************************* Tự nhiên và xã hội Cây sống ở đâu ? I. Mục tiêu - HS biết cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước - Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối II Đồ dùng GV : Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các phương tiện giao thông có ở địa phương em ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. HĐ1 : Làm việc với SGK - HS kể * Mục tiêu : HS nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước * Cách tiến hành - Cây có thể sống ở đâu ? + HS làm việc theo nhóm - Quan sát các hình trong SGK, nói về nơi sống của cây cối trong từng hình - Đại diện nhóm trình bày - HS trả lời * GVKL : Cây có thể sống ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước c. HĐ2 : Triển lãm * Mục tiêu : Củng cố lại những kiến thức đã học về nơi sống của cây. Thích sưu tầm các loại cây * Cách tiến hành + Các nhóm đưa những tranh ảnh đã sưu tầm được - Cùng nhau nói tên và nơi sống của chúng - Các nhóm trính bày sản phẩm của nhóm mình IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài *************************************************************************** Ngày soạn : 15 - 2 - 2012 Ngày giảng : 116- 2 - 2012 Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012 Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - HS thuộc lòng bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập: * Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Nhận xét, kết luận và cho điểm * Bài 3: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu HS? - Chia đều vào 4 tổ là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 4: Tương tự bài 3 * Bài 5(giảm tải ) - Hình nào đã khoanh tròn 1/4 con hươu? - Vì sao em biết? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: - Thi đọc bảng chia 4 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hat - Hs nêu - Hs thi đọc - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp - Chữa bài, nhận xét - 40 học sinh - Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10( học sinh) Đáp số: 10 học sinh. - Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh. ****************************************** Chính tả ( Nghe - viết ) Voi nhà I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x, hoặc vần ut / uc II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết 6 tiếng có âm đầu s / x - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? - Viết : huơ, quặp * GV đọc bài * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV nhận xét bài làm của HS - 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con - 2 HS đọc lại - Câu : nó đập tan xe mất có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu : phải bắn thôi có dấu chấm than - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập ******************************************* Tập viết Chữ hoa U, Ư I Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II Đồ dùng GV : Chữ mẫu U, Ư. bảng phụ viết sẵn Ươm ( 1 dòng ) Ươm cây gây rừng ( 1 dòng ) HS : vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : Thẳng - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư + Chữ U - Chữ U cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết chữ U - GV viết mẫu chữ U + Chữ Ư - Nhận xét chữ U và chữ Ư - GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết * HD HS viết bảng con - GV nhận xét, uốn nắn c. HD HS viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng * HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? - GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ? * HD HS viết chữ Ươm vào bảng con - GV nhận xét, uốn nắn d. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết e. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Thẳng như ruột ngựa + HS quan sát chữ U - Chữ U cao 5 li - Được viết bằng 2 nét - HS quan sát - Giống chữ U những thêm dấu móc + HS tập viết U, Ư 2, 3 lượt - Ươm cây gây rừng - HS nêu cách hiểu cụm từ trên - Ư, y, g : cao 2,5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li - Các tiếng cách nhau 1 thân chữ - HS tập viết chữ Ươm 2 lượt + HS viết vở TV IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết thêm trong vở TV ********************************************* Thủ công Ôn tập chương II : Phối hợp gấp, cắt, dán hình I Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cho HS kĩ năng cắt, gấp, dán hình đã học - Yêu cầu làm được sản phẩm đẹp - Rèn luyện đôi tay khéo léo II Đồ dùng GV : Các hình mẫu như tuần 23 HS : kéo, giấy thủ công, hồ dán III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bi của HS 2. Bài mới - GV yêu cầu HS gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học - GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học - GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm + Yêu cầu sản phẩm khi hoàn thành phải thực hiện đúng quy trình, dán cân đối, phẳng, nếp gấp, đường cắt thẳng - kéo, giấy thủ công, hồ dán + HS tự chọn một trong những nội dung đã học để gấp, cắt, dán - HS thực hành + HS trưng bày sản phẩm IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại các bài đã học ***************************************** Tiếng việt (tăng ) Luyện viết chữ hoa U, Ư I Mục tiêu - Tiếp tục rèn kĩ năng viết chữ : biết viết các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II Đồ dùng GV : Chữ mẫu U, Ư. bảng phụ viết sẵn Ươm ( 1 dòng ) Ươm cây gây rừng ( 1 dòng ) HS : vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : Thẳng - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư + Ch
File đính kèm:
- GA_lop_2_tuan_24_CKTKNBGLS.doc