Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 3

A.Kiểm tra bài cũ :

B.Dạy học bài mới :

1.Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm

nay các con sẽ được tập chép một đoạn văn

tóm tắt nội dung chuyện Bác sĩ Sói.Sau đó

làm bài tập chỉnh tả.

*Ghi đề bài lên bảng lớp.

2.Hướng dẫn viết chính tả:

a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép:

-GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép

một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.

-Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào.

-Nội dung của câu chuyện đó thế nào?

b.Hướng dẫn trình bày:

-Đoạn văn có mấy câu?

-Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào ?

-Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các

dấu câu nào?

-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?

-Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa

c.Hướng dẫn viết từ khó:

d.Viết chính tả:

e.Soát lỗi, Chấm bài :

3.Hướng dẫn làm bài tập:

*Bài 2:

*Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Gọi 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài

vào Vở bài tập.

-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên

bảng lớp.

-GV nhận xét .

*Bài 3:

-Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu

và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ

theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được

nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.

-Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm

thắng cuộc.

4.Củng cố – Dặn do:

-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài

sau

 

doc9 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2015
TẬP CHÉP
Tiết 45: 
Bài dạy : BÁC SĨ SÓI 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói.
2.Kỹ năng: -Ren các em viết nhanh, sạch đẹp, đùng.
 -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt.
3.Thái độ: -GD các em ham thích học tiếng việt.
II.Đồ dùng dạy học:
*GV: -Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
*HS: -SGK, VBT ,bảng con. 
III.Phương pháp : Quan sát,hỏi đapd, giảng giải, luyện tập.
IV.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’
1’
20’
10’
3’
A.Kiểm tra bài cũ : 
B.Dạy học bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm 
nay các con sẽ được tập chép một đoạn văn 
tóm tắt nội dung chuyện Bác sĩ Sói.Sau đó 
làm bài tập chỉnh tả.
*Ghi đề bài lên bảng lớp.
2.Hướng dẫn viết chính tả: 
a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
-GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép 
một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
-Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào.
-Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
b.Hướng dẫn trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào ?
-Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các 
dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa
c.Hướng dẫn viết từ khó:
d.Viết chính tả:
e.Soát lỗi, Chấm bài :
3.Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 2:
*Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài 
vào Vở bài tập.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên 
bảng lớp.
-GV nhận xét .
*Bài 3:
-Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu 
và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ 
theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được 
nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
-Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm 
thắng cuộc.
4.Củng cố – Dặn do:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài 
sau
.
-2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo 
dõi bài trên bảng.
-Bài Bác sĩ Sói.
-Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói 
bị Ngựa đá cho một cú trời giáng.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một 
ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên.
-Viết sau dấu hai chấm và nằm trong 
dấu ngoặc kép.
-Dấu chấm, dấu phẩy.
-Viết hoa tên riêng ...Sói. Ngựa và 
các chữ đầu câu.
-Đọc đề bài .
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
*Đáp án: 
a.nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa.
b.ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái 
lược 
-HS nhận xét bài của bạn và chữa bài 
nếu sai.
-Làm bài theo yêu cầu .
-Đáp án:
a. lá cây, lành lặn, , lỗi lầm, lăng Bác, 
làng quê, lạc đà, lai giống,nam nữ, 
nàng tiên, nâng niu, náo động, nức 
nở, nảy lộc, nội dung,
b. ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước 
khoáng, bắt chước, cái lược, bước 
chân,; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, 
vượt sông, tóc mượt, thướt tha,
*Bổ sung rút kinh nghiệm :
Bài 3:cho các em về nhà thực hiện
TOÁN
Tiết :112: 
Bài dạy : BẢNG CHIA 3 
I. Mục tiêu
1/Kiến thức: Giúp HS:
-Lập bảng chia 3 , dựa vào bảng nhân 3.
-Thực hành chia cho 3 ( chia trong bảng).
-củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
2/Kỹ năng: -Ap dụng bảng chia 3 để giải các bài toán có liên quan.
3/Thái độ: -GD các em tính cẩn thận.
II.Đồ đung dạy học:
*GV: -Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 hình tròn.
*HS: -SGK, VBT, bảng con
III. Phương pháp: luyệntập, trực quan, giảng giải , hỏi đáp , gợi mở, động não.
IV. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
1’
10’
10’
10’
5’
A.Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập sau: Viết phép 
chia và tính kết quả:
a.Phép chia có số bị chia và số chia lần lượt là 
8 và 2.
b. Phép chia có số bị chia và số chia lần lượt là 
16 và 2.
-Nhận xét từng hs.
B.Dạy học bài mới :
1/Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này ,các 
em dựa vào bảng nhân 3 để thành lập bảng chia 
3 và làm các bài tập trong bảng chia 3 .
*Ghi đề bài lên bảng .
2.Giới thiệu phép chia 3 từ phép nhân 3:
a.Nhắc lại phép nhân 3:
-Yêu cầu cả lớp lấy 4 tấm bìa ,mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn .
-Trên bảng cô cũng lấy 4 tấm bìa ,mỗi tấm bìa 
có chấm tròn .
-Bạn nào cho cô biết ,ta lấy được tất cả bao nhiêu chấm tròn .
-Vì sao con biết ?
-GV ghi lên bảng ( dưới các tám bìa như sgk)
3 x 4 = 12 
b.Nhắc lại phép chia :
-Nêu: có 12 chấm tròn cô chia đều vào các tấm , sao cho mỗi tấm có 3 chấm tròn .Hỏi ta lấy được mấy tấm bìa như vậy?.
-vì sao con biết có 4 tấm bìa ?
-Lập cho cô phep chia có kết quả là 4. 
*Hỏi: Dựa vào đâu mà con lập được phép chia 
này .
-Gv ghi : 12 : 3 = 4.
-Cho hs đọc phép tính này 
c.Nhận xét:
-Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12
- Ta có phép chia 3 là: 12 : 3 = 4.
-Tương tự như vậy cho hs dựa vào bảng nhân 3 
để lập bảng chia 3.
3. Học thuộc lòng bảng chia 3: 
-Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh 
bảng chia 3 vừa lập được.
-Yêu cầu hs tìm điểm chung của phép chia 
trong bảng chia 3.
-Con có nhận xét gì về kết quả các phép chia 
trong bảng chia 3.
-Chỉ bảng và yêu cầu hs chỉ đọc số được đem 
đi chia trong các phép tính của bảng chia 3.
*Nêu: Đây chính là daỹ số đếm thêm 3.
-Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bảng chia 3.
-Tổ chức cho hs thi đọcthuộc lòng bảng chia 3.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 3.
4.Luyện tập -Thực hành:
*Bài 1: Tính nhẩm.
-Yêu cầu hs tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm 
tra bài lẫn nhau
*Bài 2:
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
-Có tất cả bao nhiêu hs ?
24 hs được chia đều thành mấy tổ ?
-Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn hs chúng ta làm 
như thế nào ? 
-Yêu cầu hs làm bài và gọi 1hs làm bài trên bảng lớp.
*Tóm tắt: 
3 tổ : 24 hs .
 1 tổ :  hs?.
*Nhận xét và cho điểm hs :
*Bài 3:
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Các số cần điền là những số như thế nào ?
-Vì sao con biết ?
-Yêu cầu hs làm bài .
-Yêu cầu hs nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài mình. 
*Nhận xét bài của hs.
5.Củng cố – Dặn do:
-Gọi 1 số hs đọc thuộc lòng bảng chia 3.
-Nhận xét bài của hs.
-Nhận xét tiết học.
*Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng bảng chia 3 
và chuẩn bị bài sau.
-2 hs lên bảng làm bài.Cả lớp làm 
bài vào bảng con,
a/ -8 : 2 = 4
b/ 16 : 2 = 8
-hs lấy 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 
3 chấm tròn ( để trên bàn)
-Quan sát thao tác của gv và trảlời 
-Ta được tất cả 12 chấm tròn.
-Con biết vì 3 được lấy 4 lần nên 
ta có phép tính đó là: 3 x 4 = 12
-Trả lời ta lấy được 4 tấm bìa như vậy.
-Con đếm trên bàn.
-Phép chia đó là : 12 : 3 = 4
-Con dựa vào bảng nhân 3.
-Đọc : 12 chia 3 bằng 4.
-Nghe và ghi nhớ.
-Đồng thanh bảng chia 3.
-Các phép chia trong bảng chia 3 
đều có dạng một số chia cho 3.
-Các kết quả lần lượt là :1,2,3,4,5, . . ., 10.
-Nhận xét : Số bắt đầu được lấy 
để chia cho 3 là 3. Sau đó là 6,số 
9,. . . và kết thúc là số 30.
-Tự học thuộc lòng bảng chia 3
-Thi đọc bảng chia 3 ( nhớ các đặc điểm trong bảng chia 3)
-Đồng thanh bảng chia 3.
-hs làm bài theo yêu cầu.
-HS đọc đề bài.
-Có tất cả 24 hs.
-24 hs được chia đều thành 3 tổ .
-Chúng ta thực hiện phép tính 
chia 24 : 3 
-Làm bài .
*Bai giải:
Mỗi tổ có số học sinh là .
24 : 3 = 8 (học sinh )
 Đáp số : 8 học sinh .
-Đọc đề bài .
-Là thương trong các phép chia.
-Vì bảng có 3 dòng, dòng đầu tiên 
là số bị chia,dòng thứ 2 là số chia, 
dòng thứ 3 là thương.Như vậy mỗi 
cột trong bảng tương ứng với 1 
phép tính chia .
-1hs làm bài trên bảng lớp cả lớp 
làm vào vbt.
-Nhận xét bài bạn và tự kiểm tra 
bài mình.
-Xung phong học thuộc lòng bảng 
chia 3.
*Bổ sung rút kinh nghiệm:
KỂ CHUYỆN
Tiết 23:
Bài dạy: BÁC SĨ SÓI 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn 
 bộ nội dung câu chuyện Bác sĩ Sói.
 -Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt.
 -Phối hợp được với các bạn để dựng lại câu chuyện.
2.Kỹ năng: -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
3.Thái độ: -GD các em ham thích học tiếng việt.
II.Đồ dùng dạy học:
*GV: -4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có)
*HS: -SGK.
III.Phương pháp : Quan sát, hỏi đáp,giảng giải,trình bày,đóng vai, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’
1’
15’
15’
 3’
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy học bài mới :
1/Giới thiệu bài: 
-Hỏi: Trong giờ tập đọc đầu tuần, các em đã 
được học bài tập đọc nào?
-Câu chuyện khuyên các em điều gì?
-Trong giờ kể chuyện này, các em sẽ cùng 
nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói.
*Ghi đề bài lên bảng.
2.Hướng dẫn kể từng đoạn truyện: 
-GV treo tranh 1 và hỏi: 
-Bức tranh minh hoạ điều gì?
-Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc 
này ăn mặc như thể nào?
-Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
-Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 
HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng 
đoạn truyện trong nhóm của mình.
-Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước 
lớp.
-GV nhận xét bài của HS.
3.Phân vai dựng lại câu chuyện:
*Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta 
cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
-Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thể nào ?
-Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.
-Nhận xét bài của HS.
4.Củng cố – Dặn do:
*Nhận xét tiết học:
*Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho 
người thân nghe.
-Bài Bác sĩ Sói.
-Câu chuyện khuyên chúng ta hãy 
bình tĩnh đối phó với những kẻ độc 
ác, giả nhân, giả nghĩa.
-Quan sát và trả lời.
-Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt 
Ngựa đến rỏ dãi.
-Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội 
một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, 
mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói 
đang đóng giả làm bác sĩ.
-Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ 
dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói.
-Ngựa tung vó đá cho Sói một cú 
trời giáng. Sói bị hất tung về phía 
sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, 
-Thực hành kể chuyện trong nhóm.
+Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại 
câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo 
dõi và nhận xét.
-Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, 
Sói, Ngựa.
-Giọng người dẫn chuyện vui và dí 
dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; 
Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa.
-Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau 
đó một số nhóm trình bày trước lớp.
*Bổ sung, rút kinh nghiệm:
THỦ CÔNG
TIẾT 23:
Bài dạy: KIỂM TRA : CHƯƠNG PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH 
I.Mục tiêu:
-Đánh giá kiến thức kỉ năng của hs qua sản phẩm là một trong những 
 sản phẩm gấp, cắt, dán đã học.
II.Chuẩn bị:
*GV : Các hình mẫu của các bài : 7,8,9,10,11,12 để hs xem lại.
III./Nội dung kiểm tra :
-Đề kiểm tra: Em hãy gấp, cắt ,dán một trong những sản phẩm đã học.
-Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học như gấp ,cắt ,dán hình tròn , các 
 biển báo giao thông, phong bì ,thiếp chúc mừng để làm bài kiểm tra.
-Gv cho HS quan sát các mẫu cắt, dán đã học trong chương II.
-Yêu cầu chung để thực hiện một trong những sản phẩm trên là nếp gấp, cắt phải 
 thẳng , dán cân đối, phẳn ,đúng quy trình kỉ thuật, màu sắc hài hòa, phù hợp.
-Sau khi HS hiểu rõ mục yêu cầu của bài kiểm tra, HS thực hiện GV quan sát ,gợi ý 
 giúp đỡ HS còn lúng túng chưa hoàn thành sản phẩm. 
IV.Đánh giá :
-Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo hai mức :
*Hoàn thành: +Nếp gấp, đường cắt phẳng.
 +Thực hiện đúng qui trình.
 +Dán cân đối, phẳng.
*Chưa hoàn thành: +Nếp gấp,đường cắt không phẳng.
 +Thực hiệnu không đúng qui trình.
 +Chưa làm ra sản phẩm.
V. Nhận xét dặn dò:
*Nhận xét tiết học.
*Dặn dò: Giờ học sau mang giấy thủ công, kéo,hồ dán, để học bài làm dây xúc xích trang trí.
*Bổsung, rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTHU 3a.doc