Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tập đọc: Bà cháu

Nêu yêu cầu

? Muốn tìm hiệu, ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- Đổi vở, soát bài

- Nêu cách đặt tính và tính

4.Củng cố-

 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

5.Dặn dò

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tập đọc: Bà cháu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc 1: Nêu vấn đề
-Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Viết bảng 12-8
Bước 2: Tìm kết quả.
-Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
-Vậy 12 trừ 8 bằng ?
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và tính
b. Lập bảng công thức 12 trừ đi 1 số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả
- GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc.
3. Luyện tập:
Bài 1(a)
-Nêu yêu cầu.
-Tổ chức trò chơi “Truyền điện”
?Nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ?
-Nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
-Yêu cầu hs làm bảng con
-Nhận xét, chữa bài
Bài 4: Nêu đề bài
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
- Chữa bài
*Bài tập phát triển
Bài 1(b)
-Cho HS làm miệng
Bài 3: 
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ 
? muốn tìm hiệu, ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Đổi vở, soát bài
- Nêu cách đặt tính rồi tính
4.Củng cố:
 - GV củng cố cách tìm hiệu.
5.Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng .Lớp làm bảng con
- Nghe phân tích đề toán
- Thực hiện phép trừ
- HS thao tác trên que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ 1 chục que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+6=8). Còn lại 4 que tính 
-
12
 4
 8
- 12 trừ 8 bằng 4
- Vài HS nêu
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả
- HS học thuộc lòng công thức 12 trừ đi một số.
-Tính nhẩm
- Dựa bảng 12 trừ đi 1 số chơi trò chơi
- Chơi cả lớp
-5 hs lên bảng làm bài
-Nhận xét
-
12
-
12
-
12
-
12
-
12
 5
 6
 8
 7
 4
 7
 6
 4
 5
 8
- Vài HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu đề toán
- Thực hiện phép trừ
- 1 HS lên bảng .Lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
Xanh và đỏ: 12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh : .... quyển?
Bài giải:
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
- Làm bài vào vở, đổi vở soát bài
-
12
-
12
-
12
 7
 3
 9
 5
 9
 3
-Đọc thuộc bảng 12 trừ đi một số
------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
Tập chép: Bà cháu
I.Mục tiêu
 - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu
 - Làm đúng bài tập 2 ; bài tập 3; bài tập(4) a 
 - Giáo dục tính cẩn thận
ii.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: vở bài tập, vở chính tả.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-Nhận xét,cho điểm.
3.Bài mới
 3.1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học.
 3.2.Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chép
- GV hướng dẫn hs nhận xét:
? Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả?
? Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
- yêu cầu hs viết bảng con những tiếng dễ viết sai
- GV theo dõi, uốn nắn
- Chấm bài ( 5 - 7 bài )
3.3. Làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau:
- Tổ chức thi giữa 2 đội
- Nhận xét bài của HS, bổ sung
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
?Trước những chữ cái nào mà em chỉ viết gh mà không biết g ?
- GV nêu quy tắc chính tả
Bài 4: a
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở
- Đổi vở, soát bài
- Nhận xét - chữa bài.
4. Củng cố 
- Chú ý phân biệt g/ gh
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Học quy tắc chính tả g/gh
- Lớp viết bảng con: kiến, con công, nước non, công lao
- 2, 3 HS đọc đoạn chép.
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại
- Được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu 2 chấm
- màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- HS chép bào vào vở
-HS đổi vở soát lỗi 
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò.
- Thi giữa 2 đội 
- Ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, giờ, gỡ, gơ, ga, gà, gá, gã, gạ.
- 1 HS đọc.
- e, ê. i
- Chỉ viết g trước chữ cái a, â, ă, ô, ư, ư
Viết gh+ e/ ê /i; g : các chữ cái còn lại
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
a. Nước sôi, nắm xôi, cây xoan, siêng năng
------------------------------------------------------------------
Thể dục
Bài 21: trò chơi “Bỏ khăn”, ôn bài thể dục
i.Mục tiêu
 -Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
 - Biết cách điểm số 1 - 2, 1 -2 theo đội hình hàng ngang, theo vòng tròn. 
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được vào trò chơi “Bỏ khăn”.
 - HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ.
ii.Địa điểm và phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập .
 - Phương tiện: 1 còi, cờ để tổ chức trò chơi .
iii. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu
 - Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
 - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
2.Phần cơ bản
 a. Đi thường theo nhịp
- Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang, vòng tròn.
- Tập đi thường theo nhịp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
 b. Trò chơi: Bỏ khăn
3.Phần kết thúc
 - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
 - Hệ thống và giao bài về nhà.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung
5 - 7 phút
25-28phút
4 - 5lần
2 x 8 nhịp
3 -5 phút
 D GV
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
-L1: GV điều khiển
-L2,3: Cán sự thể dục.
-L4,5:Chia tổ tập luyện.
- Gv hướng dẫn;
- Cả lớp thực hành
- Ôn theo tổ
 DGV
l l l l
5
l l l l
l l l l
l l l l
l l l l
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012
Toán
32-8
i.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32-8.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32-8
 - Biết tìm số hạng trong một tổng.
 - Tích cực trong học tập.
ii.Chuẩn bị
 GV: 3 bó chục que tính, 2 que tính rời
 HS: que tính, bảng con, VBT Toán
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu 2 HS đọc thuộc bảng 12 trừ đi một số
-Nhận xét,cho điểm.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
3.2.Hướng dẫn hs thực hiện phép trừ 32-8
Bước 1: Nêu vấn đề. 
Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
- Viết 32 - 8
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Làm thế nào tìm được 24 que tính ?
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ?
- Nêu cách đặt tính và tính.
2. Thực hành:
Bài 1(dòng1)
-nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét - chữa bài.
Bài 2(a.b)
-nêu yêu cầu
? Muốn tìm hiệu, ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Đổi vở, soát bài
- Nêu cách đặt tính và tính
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ?
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 22 nhãn vở
Cho đi : 9 nhãn vở
Còn lại: nhãn vở?
Bài 4: Tìm x
-xlà thành phần nào trong các phép tính ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài
*Bài tập phát triển
Bài 1(dòng2)
-nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bảng con
Bài 2(c)
-nêu yêu cầu
? Muốn tìm hiệu, ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Đổi vở, soát bài
- Nêu cách đặt tính và tính
4.Củng cố-
 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học; Chuẩn bị bài sau
- 2hs
- Nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ.
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
- Còn lại 24 que tính.
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính.
-
32
 8
24
- Còn 24 que tính.
 - Vài HS nêu
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con
- 2 HS lên bảng
-
52
-
82
-
22
-
62
-
42
 9
 4
 3
 7
 6
43
78 
19
55
36
-2HS
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Làm bài vào vở, đổi vở soát bài
-
72
-
42
 7
 6
 5
36
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vài HS nêu
- Thực hiện phép trừ
- Làm bài vào vở
Bài giải:
Số nhãn vở Hoà còn là:
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
- x là số hạng chưa biết trong các phép cộng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia
a)x + 7 = 42 
 x = 42 -7
 x = 35
b)5 + x = 62 
 x = 62 - 5
 x = 57
-5HS lên bảng.
-2HS
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Làm bài vào vở, đổi vở soát bài
----------------------------------------------------------
Tập đọc
Cây xoài của ông em 
i.Mục tiêu 
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 
 -Hiểu nội dung bài: tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ(trả lời được CH 1,2,3; hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 )
 - Biết chúc mừng thầy cô, bạn bè và người thân trong gia đình.
ii.Chuẩn bị
 GV: bưu thiếp, tranh minh họa, bảng phụ.
 HS: SGK 
iii.các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Bà cháu”
- Nhận xét.
3. Bài mới
 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 3.2.Hướng dẫn luyện đọc
* GV đọc mẫu
- Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu
-Hướng dẫn giải nghĩa từ 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
e.Đọc đồng thanh
3.3.Tìm hiểu bài 
Câu 1:
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
Câu 2:
Quả xoài cát có mùi, vị, màu sắc như thế nào ?
Câu 3:
- Tại sao mẹ lại chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
Câu 4:
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ?(HS khá.giỏi)
- Bài văn nói lên điều gì ?
3.4. Luyện đọc lại:
 -2,3 HS đọc bài
4.Củng cố: 
- Qua bài văn em học tập được điều gì ?
5.Dặn dò: Luyện đọc thêm ở nhà.
-HS đọc và trả lời câu hỏi bài: “Bà cháu”.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Lưu ý từ: lẫm chẫm, nở trắng, dịu dàng, trảy
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- HS luyện đọc câu: 
* Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.//
* ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.// 
-Đọc chú giải, giải nghĩa từ:đầm ấm, màu nhiệm
- HS đọc theo nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc 
-Cả lớp đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lỉu, từng chùm quả to đu đưa theo gió.
- HS đọc thầm đoạn 2
- Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn.
- Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất.
- Tình cảm thương nhớ của hai người con đối với người ông đã mất.
- HS thi đọc lại từng đoạn cả bài.
- Cần phải nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành.
---------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa I
i.Mục tiêu
 -Biết cách viết chữ I
 -Viết đúng chữ hoa I(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ích nước lợi nhà (3 lần)
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
ii.Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ, bảng phụ
 HS: vở Tập viết, bảng con
iii.các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
 Yêu cầu HS viết bảng con.
3. Bài mới
 3.1.Giới thiệu bài
 3.2.Hướng dẫn viết chữ I
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ I:
- GV giới thiệu chữ mẫu
? Chữ I cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang, cấu tạo mấy nét?
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết.
b.Viết bảng con
 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a.Giới thiệu
b.Quan sát, nhận xét
-GV viết mẫu chữ 
c.Hướng dẫn viết chữ ích vào bảng con
 3.4.Thực hành
Thu, chấm, nhận xét
4.Củng cố
- Chữ hoa I gồm mấy nét? Là những nét nào?.
5.Dặn dò: Luyện viết thêm ở nhà
-HS viết bảng con chữ H
-HS quan sát và nhận xét:
+ 5 li
+ 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và lượn ngang, nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- HS quan sát 
-HS tập viết 2 lượt
-Đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng: 
ích nước lợi nhà. Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.
-HS quan sát và nhận xét về độ cao của các con chữ.
-HS lưu ý: điểm cuối chữ cái này với điểm đầu chữ cái sau trong 1 tiếng.
-HS viết bảng con.
-Viết trong vở ô li.
HS nêu lại cách viết chữ hoa I
Chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong gia đình
i.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh(bài tập1)
 - Tìm được từ ngữ đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (bài tập2)
 - Yêu thích môn học. 
Ii.chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: vở bài tập 
iii.các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại, họ ngoại ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
 3.1.Giới thiệu bài
 3.2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
- GV treo tranh phóng to
- Chia lớp thành các nhóm
- Gọi các nhóm trình bày ?
- Trong tranh có đồ vật nào ?
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 2:
- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: Thỏ thẻ
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông giúp nhiều hơn ?
-Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
4.Củng cố
- Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
- 2HS 
- 2 HS nêu
- ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì
- ông nội, bà nội, bác, chú, cô
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát.
- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày
- 1 bát hoa to đựng thức ăn.
- 1 thìa để xúc thức ăn.
- 1 chảo có tay cầm để dán
- 1 cái cốc in hoa
- 1 cái chén to để uống trà
- 2 đĩa hoa đựng thức ăn.
- 1 ghế tựa để ngồi.
- 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài thỏ thẻ.
- Việc làm nhờ ông giúp nhiều hơn.
Những việc bạn nhỏ muốn giúp ông: đun nước, rút rạ
Những việc bạn nhỏ muốn nhờ ông: xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói
(Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu )
-2HS
-Hoàn thành bài tập.
--------------------------------------------------------------
Toán
52-28
i.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52-28
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28
 - Cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
ii.Chuẩn bị
 GV: 5 chục bó que tính và 2 que tính rời, bảng phụ
 HS: que tính, bảng con, vở bài tập Toán
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số ?
3. Bài mới
 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
3.2. Hướng dẫn hs tìm kết quả phép trừ 52-28
- Nêu bài toán:Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả ?
- 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ?
- Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính ?
- Nêu cách thực hiện
3.3. Thực hành:
Bài 1(dòng1)
-Nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ 
? Muốn tìm hiệu, ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Đổi vở, soát bài
- Nêu cách đặt tính và tính
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết đội Một trồng được bao nhiêu cây ta phải làm thế nào ?
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Đội Hai : 92 cây
Đội Một ít hơn: 38 cây 
Đội Một :... cây?
- GV nhận xét.
*Bài tập phát triển
Bài 1(dòng2)
-Nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố
 ? Muốn tìm hiệu, ta làm như thế nào?
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
-2 HS 
- Nêu lại bài toán
- Thực hiện phép trừ
- HS thao tác trên que tính.
- Còn 24 que tính
-
52
28
24
- Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
- Trừ từ phải sang trái:
+ 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
- 1 HS nêu yêu cầu
-5HS lên bảng,lớp làm bảng con.
-
62
-
32
-
82
-
92
-
72
19
16
37
23
28
43
16 
45
69
44
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Làm bài vào vở, đổi vở soát bài
-
72
-
82
-
92
 27
38
55
45
44
37
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vài HS nêu
- Thực hiện phép trừ
- Làm bài vào vở
Bài giải:
Số cây đội một trồng là:
92 - 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây
- 1 HS nêu yêu cầu
-5HS lên bảng,lớp làm bảng con.
-
42
-
52
-
22
-
62
-
82
18
14
 9
25
77
24
38 
13
37
 5
-------------------------------------------------------------
Tự nhiên – Xã hội
 Gia đình
i.Mục tiêu: 
 - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình .
 - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà
 - Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình
 - Có ý thức làm một số công việc nhà vừa sức, phù hợp với bản thân.
ii.Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa, bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: Vở bài tập
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu hs nêu các cách để phòng tránh cong vẹo cột sống
3. Bài mới
 3.1. Khởi động: 
- Cả lớp hát bài: "Ba ngọn nến"
 3.2. Các hoạt động 
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ
 Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Yêu cầu HS quan sát các hình 
- Gia đình Mai có những ai ?
- Ông bạn Mai đang làm gì ?
- Ai đang đi đón bé ở trường mầm non ?
- Bố của Mai đang làm gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
 Kết luận: Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức khả năng của mình. Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình.
*Hoạt động 2: Nói về những công việc thường ngày của những người trong gia đình mình.
Bước 1: Yêu cầu các nhóm nói về công việc của từng người trong gia đình lúc nghỉ ngơi.
Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
-Vào những ngày nghỉ dịp Tết em thường được bố mẹ cho đi đâu ?
?tác dụng các việc làm của em đối với gia đình?(HS khá giỏi)
Kết luận: Mỗi người đều có một gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người.
4.Củng cố
 - Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình?
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
- 3 hs nêu
- HS thảo luận nhóm 2
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK
- Ông bà, bố mẹ, em trai của Mai
-Ông đang tưới cây
- Mẹ đi đón em bé.
- Đang sửa quạt.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp 
- Thảo luận nhóm 6
- Đại diện các nhóm trình bày: vào lúc nghỉ ngơi ông em thường đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em cùng chơi với nhau.
- Được đi chơi. 
- Đại diện nhóm trình bày
-Nêu nội dung bài học
----------------------------------------------------------
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì 1
i.Mục tiêu : Giúp HS:
 -Có kĩ năng thực hiện một số hành vi theo các chuẩn mực đạo đức đã học
 -Vận dụng vào trong thực tế cuộc sống
 -Có ý thức chăm chỉ học tập
ii.Chuẩn bị
 GV: Dụng cụ để chơi sắm vai, thẻ
 HS: Vở bài tập Đạo đức.
 iii.các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
? Tại sao cần chăm chỉ làm việc nhà ?
? ở nhà em đã làm những việc gì ?
- GV nhận xét
3. Bài mới
 3.1.Giới thiệu bài
3.2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1 : Hái hoa dân chủ 
- GV hướng dẫn hs : hái hoa có ghi câu hỏi liên quan đến các chuẩn mực đạo đức đã học, hs trả lời các câu hỏi đó.
-Ví dụ: Em làm đổ lọ mực của bạn, em sẽ làm như thế nào?
? Em quên không trực nhật, em sẽ làm như thế nào?
?Em đã làm gì để gọn gàng, ngăn nắp?...
- Nhận xét 
b. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến
- GV đưa ý kiến để HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán th

File đính kèm:

  • doctuan11 da chinh.doc