Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Hà

TẬP VIẾT:

CHỮ HOA S

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)

- Hiểu nội dung câu ứng dụng.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: chăm chỉ

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ)

 - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp.

 - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc51 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Học sinh chạy 1 vòng trên sân tập.
- Thành vòng tròn, đi thường.bước Thôi 
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước. 
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Ôn đứng kiễng gót, hai tay chống hông
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập.
+ Học sinh tập luyện theo đơn vị tổ (Trưởng nhóm điều hành)
- Nhận xét.
(Chú ý theo dõi đối tượng M1)
Việc 2: Ôn động tác đứng kiểng gót, hai tay dang ngang bàn tay sấp.
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập.
+ Học sinh tập luyện theo đơn vị tổ (Trưởng nhóm điều hành)
- Nhận xét.
Việc 3: Trò chơi Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi
+GV cho HS chơi nháp-> chơi thật
+Học sinh chủ động tham gia chơi T/C
- Giáo viên nhận xét
(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích cực)
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát
-Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng: Cúi người nhảy thả lỏng
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà ôn bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
4p
26p
8p
 4-5 lần
8p
 4-5 lần
10p
5p
Đội Hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
Đội hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
Đội hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
________________________________
TẬP ĐỌC:
CÒ VÀ CUỐC
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
	- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Chú ý các từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau.
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
 - Góp phần hình thành PC: yêu thiên nhiên .
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa. Bảng lớp có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ chức cho học sinh thi đọc lại bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Cò và cuốc
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
Học sinh thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau. 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
GV đọc mẫu cả bài .
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
+ Giáo viên đọc mẫu chú ý đọc với giọng đọc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau.
* Đọc từng đoạn :
- YC đọc từng đoạn trong nhóm
- Giảng từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi
+ Đặt câu với từ: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi
 *Lưu ý: đặt câu HS M3, M4, ngắt câu đúng: HS M1)
 - GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài
 - Luyện câu:
 Cò đang lội ruộng bắt tép.// Cuốc thấy vậy/ từ trong bụi rậm lần ra,/ hỏi: //
 -Chị bắt tép vất vả thế,/ chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
Cò vui vẻ trả lời://
-Khi làm việc,/ ngại gì bẩn hở chị ?//
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.
 - Đọc từng đoạn theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- GV nhận xét, đánh giá.
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Luyện đọc đúng
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo nhóm kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó.
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2:....
*Dự kiến ND giải nghĩa từ và đặt câu:
+Thảnh thơi: nhàn không lo nghĩ nhiều.
+Bà nội em đã về hưu nên giờ rất thảnh thơi....
- Luyện đọc ngắt câu, cụm từ
- Đọc bài, chia sẻ cách đọc
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Đại diện nhóm thi đọc
-Thi đua giữa các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
* GV giao nhiệm vụ (câu hỏi cuối bài)
*YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi 
=> Tương tác trong nhóm
*TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
+ Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- Cò đang làm gì?
- Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Cò trả lời thế nào?
- Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
- Cò trả lời như thế nào?
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
- Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
- Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt ý (HS M3, M4)).
- Giáo viên rút nội dung.
-HS nhận nhiệm vụ
-Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài 
* Đại diện nhóm chia sẻ 
+ Các nhóm khác tương tác
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ HS đọc theo YC-> Lớp đọc thầm bài 
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.”
- Vì Cuốc mỗi khi nhìn lên trời xanh, thấy Cò trắng phau phau, đôi cánh dập dờn như múa.
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.
- Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
- Lắng nghe, ghi nhớ, nhắc lại.
-
-Lắng nghe, ghi nhớ
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu 
- Hướng dẫn cách đọc
- Cho các nhóm đọc bài.
- Cho HS thi đọc 
-Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2; Đọc nâng cao: M3, M4
-Lắng nghe
- HS thực hiện theo yêu đọc bài 
-Các nhóm tự luyện đọc phân vai đọc lại bài.
- Đại diện một số nhóm thi đọc.
- HS bình chọn HS đọc tốt 
5. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6. Hoạt động sáng tạo(2 phút)
- Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe. Tìm các văn bản có chủ đề về chim chóc để luyện đọc thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài Bác sĩ sói.
_____________________________
BUỔI 2
(BGH DẠY THAY)
______________________________
Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2021
(Thầy Hùng dạy)
________________________________________________________________
Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2021
Mĩ thuật
( Thầy Hợi dạy)
________________________________
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA S
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)
- Hiểu nội dung câu ứng dụng.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ)
	- Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Học sinh quan sát và lắng nghe.
- Theo dõi.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo chữ S hoa (đặt trong khung):
- GV hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: 
+ Chữ S hoa cao mấy li? 
+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+Chữ hoa S gồm mấy nét? 
Việc 2: Hướng dẫn viết:
- Nhắc lại cấu tạo nét chữ.
- Giáo viên nêu cách viết chữ.
- Giáo viên viết mẫu chữ S cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. 
- Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. 
- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: 
+ Các chữ S, h cao mấy li?
+ Con chữ t cao mấy li?
+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Giáo viên viết mẫu chữ S (cỡ vừa và nhỏ).
- Luyện viết bảng con: chữ Sáo.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.

- Học sinh quan sát.
+ HS quan sát chữ mẫu.
+ Học sinh chia sẻ cặp đôi 
-> Thống nhất trước lớp:
+ Cao 5 li.
+ Gồm 6 đường kẻ ngang.
+ Chữ hoa S gồm 1 nét viết liền.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát và thực hành.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- HS trao đổi N2
->Dự kiến ND chia sẻ:
+ Cao 2 li rưỡi.
+ Cao 1 li rưỡi.
+ Các chữ a, o, ă, m, i, ư có độ cao bằng nhau và cao 1 li.
+ Dấu sắc đặt trên con chữ a trong chữ Sáo và trong chữ tắm, dấu huyền trên con chữ i trong chữ thì.
+ Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.
- Quan sát.
- Học sinh viết chữ Sáo trên bảng con.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS viết bảng con
3. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ S cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Sáo cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.
Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1

- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Giáo viên đánh giá – nhận xét một số bài. 
- HS nhắc lại quy trình viết chữ S
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ S
5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Viết chữ hoa “S”, và câu “Sáo tắm thì mưa.” kiểu chữ sáng tạo.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết thêm cho đẹp
____________________________________
TẬP LÀM VĂN:
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I . MỤC TIÊU:
- Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2).
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý ( BT3).
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết câu.
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
 - Góp phần hình thành PC yêu nước
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, các tình huống viết bảng phụ. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT mời một số bạn đọc bài văn tả ngắn về loài chim mà mình yêu thích.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh có cách viết hay.
- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng.
- Học sinh chủ động tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa và vở bài tập.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2).
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý (BT3).
*Cách tiến hành:
+GV giao nhiệm vụ học tập cho lớp
+CT.HĐTQ điều hành HĐ chia sẻ
Bài tập 1: Làm việc cả lớp
- Cho hs xem tranh minh họa ở sgk.
- Gọi 2 học sinh lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
- Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
- Nhận xét.
Bài tập 2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên viết sẵn các tình huống vào bảng lớp. Gọi 1 cặp học sinh lên thực hành: 1 học sinh đọc yêu cầu trên bảng và 1 học sinh thực hiện yêu cầu.
- Gọi học sinh dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên học sinh tích cực nói.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh nói tốt.
Bài tập 3: HĐ cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Cho hs xem đoạn văn.
+ Đoạn văn tả về loài chim gì?
+ Yêu cầu học sinh chia sẻ phần bài làm của mình.
- Giáo viên theo dõi.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
+Học sinh thực hiện theo YC
+Dự kiến hoạt động chia sẻ, tương tác của HS
- Quan sát tranh.
- Trao đổi N2 ->2 học sinh đóng vai.
- Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
-HS thực hiện theo YcC
-Dự kiến ND chia sẻ:
Tình huống a:
- Học sinh 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. 
- Học sinh 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
-HS thực hiện theo YC -> Chia sẻ
+ HS đọc thầm trên bảng.
+ Chim gáy.
+ 3 đến 5 học sinh đọc phần bài làm
*Dự kiến đáp án của HS:
+ Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c 
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Đánh giá chung kết quả làm bài của học sinh.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- GD học sinh: ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày
4.HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Viết một đoạn văn ngắn nói về đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp hắng ngày.
- Giáo dục học sinh cùng người thân có thói quen cư xử nhã nhặn trong các tình huống giao tiếp.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
______________________________
TOÁN:
MỘT PHẦN HAI
I . MỤC TIÊU:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
 - Rèn kĩ năng nhận biết một phần hai của một vật
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
 - Góp phần hình thành PC trung thực 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- TBHT điều hành trò chơi Truyền điện
+ nội dung chơi: tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc bảng chia 2.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Một phần hai.
- Học sinh chủ động tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
- Học sinh quan sát hình vuông và nhận thấy?
- Hướng dẫn học sinh viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
*GV kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
- Học sinh trải nghiệm trên vật thật
+Quan sát hình vuông.
+Dự kiến nội dung QS được:
=>Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông.
- Học sinh viết: ½
- Học sinh lặp lại.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
*Cách tiến hành:
+ GV giao nhiệm vụ học tập cho HS
+TBHT điều hành hoạt động chia sẻ
Bài 1: TC Trò chơi Ai nhanh ai đúng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh 2 dãy thi đua: Đã tô màu ½ hình nào A, B, C, D?
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, chốt đáp án đúng.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
µBài tập PTNL (M3, M4): Hình nào được chia thành ½?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
-GV phỏng vấn HS M4
+HS thực hiện nghiêm túc YC
+HS chia sẻ, tương tác cùng bạn
*Dự kiến ND chia sẻ:
- Học sinh 2 dãy thi đua đoán hình nhanh: Hình A và C có ½ số ô vuông được tô màu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên.
- Hình nào được chia thành ½ là: hình số 1 và 3.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Hs thực hành chia một số hình vẽ sau thành 2 phần bằng nhau
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Có 4 quả cam. Vậy ½ số cam đó là bao nhiêu quả cam?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm sai. Xem trước bài: Luyện tập
________________________________________________________________
BUỔI 2
TNXH:
CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( Tiếp theo)
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TIẾP THEO)
I . MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
- Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, mô tả. 
*THGDBVMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...
 - Góp phần hình thành PC nhân ái .
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Tranh, ảnh trong sách giáo khoa trang 45 – 47. Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
	- Học sinh: Sách giáo khoa. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-TBHt điều hành trò chơi: Hộp quà bí mật
-Nội dung chơi: Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông thôn mà em biết?
- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.

- Học sinh trả lời theo câu hỏi gắp thăm được
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương.
- Nêu đượ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_hoang_ha.doc