Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Cù Thị Hồng Hoa
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.
-Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các CH trong SGK )
- Giáo dục cho học sinh phải cố gắng trong cuộc sống, cũng như trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 ) -Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hôm nay các em sẽ được học một một truyện có tên là “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” Vì sao một trí khôn lại thắng cả trăm trí khôn? Đọc câu chuyện này các em sẽ biết được điều đó. Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Đọc câu: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Y/c HS đọc từng đoạn * Đọc đoạn trong nhóm Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc: Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh - Hát 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: Theo dõi và đọc thầm theo. HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. Bài tập đọc có 4 đoạn: 1 HS khá đọc bài. HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng. HS đọc đoạn 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? -Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? - Gọi HS đọc câu hỏi 5. + Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - GV nxét, bổ sung -Câu chuyện nói lên điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Y/c HS đọc lại toàn bài - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Cò và Cuốc. - HS đọc bài. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Không còn lối để chạy trốn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình lình: bất ngờ. - Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. - Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình. - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. - HS đọc bài - Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. -Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.- - - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ******************************** Thứ ba, ngày 4 tháng 2 năm 2020 KỂ CHUYỆN TIẾT 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1) -Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2). -HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.( BT3) II. Chuẩn bị: - GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cu:õ Chim sơn ca và bông cúc trắng Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt). Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn * Hoạt động 1: HD kể chuyện a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? -Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này. Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. - GV nxét chốt lại b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu. Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi) Yc học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. -Nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói. Hát 4 HS lên bảng kể chuyện. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. -HS suy nghĩ và trả lời. HS làm việc theo nhóm nhỏ. HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ ... + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ... + Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ ... Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn. Các nhóm trình bày, nhận xét. HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - HS nxét, bổ sung - HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. - HS nghe. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước bài sau. Rút kinh nghiệm: ******************************** CHÍNH TẢ (Nghe – viết) TIẾT 43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật -Làm được BT2a ; BT3a. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động hoc 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Sân chim. Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp Nhận xét. 3. Bài mới: Tiết học ngày hôm nay chúng ta cùng nghe viết bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Mời cả lớp mở sách vở, đồ dùng học tập để học bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc đoạn viết b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ khó. Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. * GV đọc bài trước khi HS viết d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài g) Chấm bài: GV chấm một số bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn cách chơi Kêu lên vì vui mừng Tương tự. Tổng kết cuộc chơi. Bài 3a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập, xem lại bài và sửa lỗi sai (nếu có) và chuẩn bị bài sau Hát con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. Theo dõi. Đoạn văn có 4 câu. Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. Có mà trốn đằng trời. Dấu ngoặc kép. HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. - HS nghe. - Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới viết vào bảng con. - HS viết bài - HS dò bài, soát lỗi - HS thực hiện theo y/c Reo. Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ Đọc đề bài. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ******************************** Thứ tư ngày 5 tháng 2 năm 2020 TẬP ĐỌC TIẾT 66: CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài. -Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các CH trong SGK ) - Giáo dục cho học sinh phải cố gắng trong cuộc sống, cũng như trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí khônGọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài - Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh minh họa, chỉ cho các em nhận biết được con cò và con cuốc.( sự khác nhau về màu lông, độ cao của chân, độ dài của mỏ, cách sinh hoạt.) -: Cò và Cuốc là hai loài chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng. Cuốc sống trong bụi cây, thấy Cò có bộ áo trắng phau, thường bay trên trời cao mà vẫn phải lội xuống ruộng bùn bắt tép thì lấy làm lạ. Các em hãy xem Cò giải thích cho Cuốc nghe như thế nào? Mời cả lớp cùng vào bài học. 3.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài b) Luyện phát âm và đọc câu Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS đọc, * Đọc đoạn trong nhóm: * Đọc đoạn trước lớp: d) Thi đọc Ò Nhận xét, tuyên dương. e) Đọc đồng thanh - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 1. 3.3: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cò đang làm gì? Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò? 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói. - Hát - 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - HS nxét -HS nhận xét. -HS lắng nghe. - Theo dõi. HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. -Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đọc đoạn trước lớp -HS thi đua đọc. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm Cò đang lội ruộng bắt tép. Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.” Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. - HS nghe - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ********************************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 22: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2) -Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Từ ngữ chỉ chim chóc. Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét. 3. Bài mới Từ ngữ về loài chim: Dấu chấm, dấu phẩy Bài 1 Treo tranh minh hoạ và giới thiệu .Gọi HS nhận xét và chữa bài. Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên. Bài 2 GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ. Gọi HS nhận xét và chữa bài. Yêu cầu HS đọc. GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu: + Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”? ... Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn. Gọi 1 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu Mở SGK, trang 35. Quan sát hình minh hoạ. 3 HS lên bảng gắn từ. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò; 4- đại bàng ; 5- vẹt; 6- sáo sậu ; 7- cú mèo. Đọc lại tên các loài chim. Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ. Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ. a) quạ b) cú e) cắt c) vẹt d) khướu Chữa bài. HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. -Vì con quạ có màu đen. Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu. Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Nhận xét, chữa bài. HS đọc lại bài. Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2020 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) TIẾT 44 : CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: -Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật . -Làm được BT 2a ; BT3a. - Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS: VBT Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ Nhận xét. 3. Bài mới Cò và Cuốc Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó * GV đọc bài trước khi viết d) Viết chính tả - GV đọc chính tả cho HS viết e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. GV nhắc lại các từ đúng. Bài 3a: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói” Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. - HS nxét Theo dõi bài viết. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Dấu hỏi. -Cò, Cuốc, Chị, Khi. -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS viết chính tả vào vở - HS tự soát lỗi Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. Hoạt động trong nhóm. Đáp án: riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai, dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt, dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ, HS viết vào Vở Bài tập. - Các tổ chơi trò chơi ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá, HS làm bài tập vào Vở bài tập - HS nghe. - - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ************************************************** Thứ sáu ngày 7 tháng 2 năm 2020 TẬP LÀM VĂN TIẾT 22: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: -Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2) -Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3) II. Chuẩn bị: - GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. - HS: VBT Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3. Nhận xét . 3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim Bài 1 Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Nhận xét Bài 2: GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Gv theo dõi Nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò: - HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hát 3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. Quan sát tranh. 2 HS đóng vai. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. Tình huống a: HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. HS tự làm. 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: HS viết vào Vở - Hs nghe. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: TẬP VIẾT TIẾT 22: CHỮ HOA S I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: R Hãy nhắc lại câu ứng dụng. GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S Chữ S cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. HS viết bảng con * Viết: : Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa T - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS nghe. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - HS theo dõi - - Về nhà hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: SINH HOẠT LỚP (Tuần 22) 1- Đánh giá tình hình tuần qua: * Ưu điểm: - HS đi học chuyên cần - Đủ dụng cụ học tập, có học bài - Phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi * Tồn tại: - Còn nói chuyện trong giờ học, một số học sinh còn thụ động trong giờ học. 2- Công việc tuần đến: - Khắc phục tồn tại -Thực hiện tốt nề nếp lớp. -Đi học đều và đúng giờ, giữ gìn sách vở và đồ dùng trong học tập -Đoàn kết thương yêu giúp đỡ bạn bè trong học tập -Lễ phép vâng lời thầy cô giáo -
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2019_2020_cu_thi_hong.doc