Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Bảng nhân 2,3,4,5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
2. Học sinh : Giấy kiểm tra, bút .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 là Chú Chồn kiêu ngạo ? -Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì ? -Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho truyện mà vẫn thể hiện nội dung của đoạn truyện này ? -GV yêu cầu chia nhóm . -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét Hoạt động 3 : Kể lại từng đoạn truyện. MT: Kể lại được từng đoạn câu chuyện -Bước 1.Kể trong nhóm Bước 2 .Kể trước lớp. Yc các nhóm trình bày. -GV gợi ý cho học sinh còn lúng túng. Đoạn 1 : Gà Rừng và Chồn là đôi bạn nhưng Chồn có tính xấu gì ? Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ? Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn ? -Người thợ săn đã làm gì ? -Gà Rừng nói gì với Chồn ? -Lúc đó Chồn như thế nào ? Đoạn 3 : Gà Rừng nói gì với Chồn ? -Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì ? Đoạn 4 : -Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao ? -Chồn nói gì với Gà Rừng ? -Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 4 : * Dành cho HS Khá/ Giỏi:Kể lại toàn bộ truyện. MT: Kể lại được tồn bộ câu chuyện - Gọi 3 em K/G lần lượt 2 – 4 em kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, Hoạt động 5 : Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói lên điều gì ? -Nhận xét tiết học -Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -4 em kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng” -1 em đọc yêu cầu , đọc cả mẫu. -Đọc thầm đoạn 1.Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo hợm hĩnh của Chồn. -Nội dung của từng đoạn truyện đó. -VD: Chú Chồn hợm hĩnh. -Chia nhóm thảo luận đặt tên cho 3 đoạn truyện còn lại. -Đại diện nhóm trình bày. Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm Đoạn 3 :Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn . Đoạn 4 : Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng -Nhận xét, bổ sung. -Mỗi nhóm 4 em cùng nhau kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. -Chồn luôn coi thường bạn : Cậu có bao nhiêu trí khôn ? Mình chỉ có một trí khôn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. -Đôi bạn gặp người thợ săn, vội nấp vào hang. Reo lên chọc gậy vào hang. -Cậu có trăm trí khôn nghỉ kế gì đi. -Chồn sợ hãi buồn bã chẳng có trí khôn nào trong đầu. -Mình sẽ làm thế cậu cứ thế nhé. -Giả vờ chết.. bỗng vùng chạy ông ta đuổi theo thời cơ cho Chồn chạy trốn. -Khiêm tốn. -Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. HS Khá/ Giỏi:Kể lại toàn bộ truyện. - Kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Phải có tính khiêm tốn không nên kiêu căng. -Tập kể lại chuyện. LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT Rèn viết: CÒ VÀ CUỐC I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải lao động mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Cò và Cuốc” III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc các từ:giã gạo, ngõ xóm, bánh dẻo. -Nhận xét Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết. MT: - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Cò và Cuốc . -Đoạn viết nói chuyện gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, một câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? -Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -HS nhìn bảng viết -Đọc lại cả bài. đ/ Chấm, chữa bài chính tả: -Thu 5 – 7 bài chấm. -Nhận xét, sửa lỗi lên bảng. Hoạt động 3:Củng cố : -HDHS củng cố lại bài -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. -Dặn dò – Sửa lỗi. -Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết .Viết bảng con. -Theo dõi. 2 em đọc lại. -Quan sát. -Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không . -Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi. -HS nêu từ khó : lội ruộng, bụi rậm, bùn bắn bẩn , vui vẻ. -Viết bảng con. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Soát lỗi, sửa lỗi. - -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. LUYỆN TẬP TỐN Ơn tập : Phép chia I.Mục tiêu: - Giúp hs củng cố lại kiến thức về phép chia. II.Chuẩn bị: Bảng nhĩm, phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Thực hành. *Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại kiến thức về phép chia. + Bài 1: Đặt tính rồi tính 72- 45 81- 32 26+ 48 58+ 43 61-34 70-52 -HS làm bảng con -Gv nhận xét. +Bài 2: Tìm x x – 34 = 46 x+ 15= 72 82- x = 36 -Cho hs làm nhĩm -Nhận xét +Bài 3: Lớp 2A cĩ 23 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A cĩ tất cả bao nhiêu học sinh? -1hs đọc đề. -Bài tốn cho biết gì, yêu cầu tìm gì? -Cho hs làm vở 3, 1 hs làm bảng lớp. -Sửa bài, nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị. _ Nhận xét tiết học Hs làm cá nhân -Hs làm nhĩm. -Hs đọc -Hs trả lời -Hs làm bài cá nhân Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019 TẬP ĐỌC Tiết 66: Cò và Cuốc I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc : -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. Hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó : cuốc, thảnh thơi. -Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các câu hỏi ở cuối bài). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Cò và Cuốc”. . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : Gọi 2 em đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Khi gặp nạn Chồn ntn? -Vì sao một trí khôn của Gà Rừng hơn trăm trí khôn của Chồn? -Nhận xét Hoạt động 2 : Luyện đọc. MT: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. -GV đọc mẫu lần 1 (giọng Cuốc ngạc nhiên ngây thơ, giọng Cò dịu dàng vui vẻ). -Trực quan : Tranh minh họa. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu : -Luyện đọc từ khó : lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh. Đọc từng đoạn trước lớp: Chia 2 đoạn : Đoạn đầu : từ đầu hở chị. Đoạn 2 : còn lại. -Luyện đọc câu : +Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// +Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// -Gọi 2 HS đọc 2 đoạn. -Gọi 1 HS đọc các từ chú giải : (STV/tr 38) Đọc từng đoạn trong nhóm. -Yc chia mỗi nhóm 2 em . Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh từng đoạn, cả bài. YC cả lớp đọc đồng thanh toàn bài: 1 lần. -Nhận xét. Hoạt động 3 : *- Tìm hiểu bài. MT: -Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các câu hỏi ở cuối bài). -Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? -Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? -Cò trả lời Cuốc thế nào ? -Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? Hoạt động 4 : Luyện đọc lại. MT: hs biết đọc theo vai -Yc HS đọc bài theo 3 vai: người dẫn chuyện, cò, cuốc -Nhận xét. Hoạt động 5 : Củng cố : -Câu chuyện khuyên em điều gì ? -Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Đọc lại bài. -2 em đọc bài mỗi em đọc 2 đoạn và TLCH. -Theo dõi. -Quan sát . -HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. -Luyện đọc cá nhân, đồng thanh. -Luyện đọc cá nhân. -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn . -HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc cả bài . -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài) -Đồng thanh. -Đọc thầm. -Cuốc hỏi :Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? -Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. -Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì ? -HS trả lời theo suy nghĩ :VD: -Khi lao động không e ngại vất vả khó khăn. -Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý. -Phải lao động mới sung sướng ấm no. -Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. -3-4 nhóm đọc theo phân vai. Thi đọc truyện. -Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. -Đọc lại bài. TOÁN Tiết 108 : Bảng chia 2 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : -Lập đượcbảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2 . - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2). - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. - HTTV về lời giải ở BT2. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : Tính : 5 x 6 = 4 x 7 = 3 x 9 = 30 : 5 = 28 : 4 = 27 : 3 = 30 : 6 = 28 : 7 = 27 : 9 = -Nhận xét Hoạt động 2 : Giới thiệu phép chia từ phép nhân 2. MT: Lập đượcbảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2 A/ Phép nhân 2 . -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. -Hỏi : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ? -Em viết phép nhân như thế nào ? -Ghi bảng : 2 x 4 = 8. -Nhận xét. B/ Phép chia. -Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn, hỏi có mấy tấm bìa ? -Vì sao em biết có 4 tấm bìa ? -Ghi bảng 8 :2 = 4. C/ Nhận xét. -Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ? D/ GV cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia. -Giới thiệu . Đây là bảng nhân 2. 2 x 1 = 2 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 2 x 7 = 14 2 x 3 = 6 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 9 = 18 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20 -GV chỉ vào bảng chia 2. Giới thiệu . Đây là bảng chia 2. -Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng chia 2 bằng nhiều hình thức: xóa dần bảng, cho HS đọc đồng thanh, cá nhân. Hoạt động 3 : Thực hành. MT: HS vận dụng bảng chi để làm bài Bài 1:-Yc học sinh nhẩm và làm bài vào vở. -Nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. -Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? -12 kẹo được chia đều cho mấy em ? Tóm tắt : 2 em : 12 kẹo 1 em : kẹo? -Nhận xét. * Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu. Hoạt động 4 : Củng cố : -Cho HS thi đọc thuộc bảng chia 2. Nhận xét tiết học. Dặn dò. -3 em lên bảng .Lớp làm giấy nháp. -HS làm theo với 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. -4 tấm bìa có 8 chấm tròn. -Viết : 2 x 4 = 8 -Vài em đọc : hai nhân bốn bằng tám. -Có 4 tấm bìa . -Vì 8 : 2 = 4. Có 4 tấm bìa . -Vài em đọc : tám chia hai bằng bốn. -Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép chia 8 : 2 = 4. -Chia nhóm tự lập bảng chia 2 tiếp. -Học sinh hình thành bảng chia 2. 2 : 2 = 1 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 -HTL bảng chia 2. - 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 -1 em đọc đề toán. Đọc thầm phân tích đề. -Có 12 cái kẹo. -Chia đều cho 2 bạn. -1 em lên bảng giải. Lớp làm vở. Giải Số kẹo mỗi em được chia là :/ Mỗi em được chia số kẹo là: 12 : 2 = 6 (kẹo) Đáp số : 6 cái kẹo. * HS K/G có thể làm thêm: 12 : 2 20 : 2 4 6 7 8 10 8 : 2 16 : 2 14 : 2 HTL bảng chia 2. RÚT KINH NGHIỆM: .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 22: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy I/ MỤC TIÊU: -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống tytrong thành ngữ ( BT2). - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh ảnh đủ 7 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT2, giấy khổ to BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh hỏi đáp với cụm từ ở đâu ? -Nhận xét Hoạt động 2 : Làm bài tập (miệng). MT: Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống tytrong thành ngữ ( BT2). Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Trực quan : Tranh ảnh của 7 loài chim. -Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng tên loài chim. -Gọi nhiều em nối tiếp nhau nói tên các loài chim. -GV nhận xét, chốt ý đúng . -Ghi bảng. Truyền đạt: Các loại chim tồn tại trong môi trường that phong phú đa dạng, trong đó có nhiều lòai chím qúy hiếm cần được con người bảo vệ. VD: đại bàng. Bài 2 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Trực quan : Tranh ảnh các loài chim; Quạ, cắt, cú, vẹt, khướu. -Giải thích : 5 cách ví von so sánh trong sách đều dựa theo đặc điểm của 5 loài chim nêu ở trên. -GV phát giấy bút. -Yêu cầu thảo luận : Nêu đặc điểm của các loài chim. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Hỏi : Vì sao nói đen như quạ? -Hôi như cú nghĩa là gì ? -Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như cắt” . -Vẹt có đặc điểm gì ? -Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì. -Vì sao người ta nói “hót như khướu” -Nhận xét. Hoạt động 3: Thực hành dấu câu MT: - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). -Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Bảng phụ : -Gọi 1 em lên bảng làm Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Còc Chúng thường cùng ơ ûc cùng ăn c cùng làm việc và đi chơi cùng nhau c Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. -Gọi 1 HS đọc lại bài . -Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ? -Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy ? -Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm ? -Nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố : HDHS củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài, làm bài. -2 cặp HS hỏi và trả lời.VD: -Bố bạn làm việc ở đâu ? -Bố mình làm việc ở Ngân Hàng Đông Á. -Quê nội của bạn ở đâu ? -Quê nội của mình ở Cần Thơ. -1 em đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim trong ngoặc đơn, cả lớp đọc thầm. -Quan sát. -Trao đổi theo cặp nói đúng tên từng loài chim. 1. chào mào, 2. sẻ, 3 . cò, 4. đại bàng, 5. vẹt, 6. sáo sậu, 7. cú mèo. -1em nêu yêu cầu : đặc điểm của các loài chim. -Quan sát. -Các nhóm nhận giấy bút. -Thảo luận nhóm, ghi ra đặc điểm của từng loại. Đen như quạ. Hôi như cú. Nhanh như cắt Nói như vẹt. Hót như khướu -Giải thích : Vì quạ có lông đen. -Cơ thể cú rất hôi. -Nói bắt chước người khác. -Vì con khướu nó hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác. -Điền dấu chấm dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. -Học sinh đọc bài. Lớp đọc thầm. -1 em lên bảng làm : Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. -Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. -Vì chữ cái đứng sau không viết hoa. -Vì chữ cái đứng sau viết hoa. -HTL các thành ngữ ở BT2. RÚT KINH NGHIỆM: . TẬP VIẾT: Tiết 22: CHỮ HOA: S I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa S ( 1 dịng cỡ vừa ,1 dịng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dịng cỡ vừa,1 dịng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: . Bài cũ : Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: R Hãy nhắc lại câu ứng dụng. GV nhận xét Bài mới Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa MT: Viết đúng chữ hoa S ( 1 dịng cỡ vừa ,1 dịng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dịng cỡ vừa,1 dịng cỡ nhỏ ) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S Chữ S cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: Viết đúng câu ứng dụng * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. HS viết bảng con * Viết: : Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 4: Viết vở MT: Viết đúng và đẹp trong vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. Hoạt động 5: Củng cố Dặndò:Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa T Nxét tiết học - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS nghe. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - HS theo dõi Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM: Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2019 Chính tả (nghe viết) Tiết 44 : CÒ VÀ CUỐC I/ MỤC TIÊU : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Cò và Cuốc” III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc các từ:giã gạo, ngõ xóm, bánh dẻo. -Nhận xét Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết. MT: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Cò và Cuốc . -Đoạn viết nói chuyện gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, một câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? -Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc tư
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_tha.docx