Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu
+ Kiểm tra cách tính phép nhân trong phạm vi bảng nhân 5.
+ Giải bài toán có lời văn.
+ Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Chuẩn bị
+ GV: Đề kiểm tra, đáp án chấm.
+ HS: Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra
Sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD nghe– viết: * HD HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả một lượt. - Sự việc gì sảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? - Tìm câu nói của người thợ săn? - câu nói đó đựơc đặt trong dấu gì? - Các từ dễ viết sai: buổi sáng, cuống quýt, reo lên, ... * GV đọc bài viết. * Chấm, chữa bài. - GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c. HD làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 (lựa chọn) - Đọc yêu cầu bài tập phần a. - GV nhận xét chốt lại ý đúng: reo - giật - gieo * Bài tập 3 (lựa chọn) - Đọc yêu cầu bài tập phần a. - GV nhận xét bài làm của HS. - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. + 2, 3 HS đọc lại. - Chúng gặp người đi săn, cuống qúyt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện ra chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Có mà trốn đằng trời. - Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. + HS viết bảng con. - HS chép bài vào vở. + Tìm các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi - HS làm bài tập vào bảng con. - Giơ bảng, nhận xét bài của bạn. + Điền vào chỗ trống r/ d/ gi. - HS làm bài vào VBT. - Đọc bài làm của mình. 3. Củng cố, dặn dò + GV nhận xét giờ học. + Khen những HS viết bài chính tả chính xác. + VN CB bài sau Luyện Toán PHÉP CHIA I. Mục tiêu + HS bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. + Biết đọc, viết, tính kết quả của phép chia. + HS yêu thích học toán. II. Chuẩn bị + Bộ đồ dùng dạy- học toán. III. Các hoạt động dạy- học 1. Bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động: * Hoạt động 1: Nhắc lại phép nhân, chia * Hoạt động 2: Nêu nhận xét về quan hệ giữa phép nhân và phép chia: * Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1: - GV chấm, chữa bài. Bài 2: - GV chấm , chữa: 16 : 2 + 15 = 8 + 15 ; 18 : 2 + 26 = 9 + 26 Bài 3 Mỗi tổ được số bút chì là: 16 : 2 = 8 (bút chì) đáp số: 8 bút chì - HS quan sát. - HS đọc lại. - HS viết hai phép chia 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 15 : 3 = 5 - HS đọc. - HS đọc yêu cầu BT. - Làm bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. + HS làm vở 3. Củng cố, dặn dò + Nhận xét giờ học. Chốt lại ND bài. + VN CB bài sau Luyện Âm nhạc Ôn tập bài hát: Hoa lá mùa xuân I. Mục tiêu - HS hát đúng giai điệu và lời ca, hát đúng đều hoà giọng, biết hát gõ đệm theo phách, nhịp,tiết tấu lời ca, tập hát diễn cảm - HS thuộc bài hát, kết hợp hát múa với động tác phụ hoạ, tập biểu diễn trước lớp. II. Chuẩn bị - Học thuộc và hát chuẩn xác bài hát . - Nhạc cụ quen dùng III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1em hát ôn bài Hoa lá mùa xuân 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em ôn bài hát: Hoa lá mùa xuân - GV cho HS nghe băng bài hát: Hoa lá màu xuân b. Dạy bài mới * Ôn bài: Hoa lá mùa xuân - Đệm đàn gọi từng nhóm lên hát - Các nhóm ôn bài - Cả lớp hát theo nhịp phách tiết tấu - Hát gõ đệm theo tiết tấu * Hát biểu diễn - Làm động tác cho HS quan sát - Chia lớp thành 2 nhóm cho HS hát đối đáp - Các nhóm hát biểu diễn - Đệm đàn cho HS biểu diễn - Cho HS vận động phụ hoạ - Hát múa theo nhạc - Nhận xét sửa sai * Hát vận động phụ hoạ - Hát vận động phụ hoạ theo nhạc - Chia lớp thành các nhóm thi đua với nhau - GV nhận xét khen ngợi - GV gõ tiết tấu cho HS nhận biết các câu hát - HS thực hành - Nghe nhận biết 3. Củng cố, dặn dò - HS hát lại bài hát - GV nhận xét tiết học + VN CB bài sau Thể dục ĐI KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG TRÒ CHƠI “NHẢY Ô” I. Mục tiêu - Ôn một số bài tập RLTTCB, học đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Ôn trò chơi “Nhảy ô”. Yêu cầu nắm vững cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. . II. Chuẩn bị - Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện III. Nội dung dạy học 1. Phần mở đầu - Nhận lớp - Chạy chậm * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản - Đi kiễng gót, hai tay chống hông. - Đi theo vạch kẻ, hai tay dang ngang. - Trò chơi “Nhảy ô” 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . G điều khiển HS chạy 1 vòng sân. G hô nhịp khởi động cùng HS. Cán sự lớp hô nhịp điều khiển H tập G nhận xét sửa sai uốn nắn. G nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi, luật chơi. G chơi mẫu, hướng dẫn cho từng H thực hiện. G kết hợp sửa sai H + G củng cố nội dung bài. G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà. HS về ôn RLTTCB, chơi trò chơi mà mình thích. Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2018 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu + Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim + Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. II. Chuẩn bị + GV: Tranh minh hoạ 7 loài chim ở BT 1, tranh các loài vẹt, quạ, khướu, cú, cắt,... + HS: VBT. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra HS với hai cụm từ hỏi đáp ở đâu. - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD làm bài tập: * Bài tập 1 (M) - Đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 2 (M) - Đọc yêu cầu bài tập. - GV giới thiệu tranh, ảnh các loài chim. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV cùng HS giải thích các thành ngữ. * Bài tập 3 (V) - Đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét - 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. + Nói tên các loài chim trong tranh. - HS QS tranh trong SGK, trao đổi theo cặp, nói đúng tên từng loài chim. - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . + Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống. - HS thảo luận nhận ra đặc điểm của từng loại. - 2 HS lên bảng điền tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống. - 2, 3 HS đọc lại kết quả bài làm trên bảng + Chép lại đoạn văn cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm, dấu phẩy. - HS làm bài vào VBT. 3. Củng cố, dặn dò + GV nhận xét tiết học. + VN CB bài sau Toán BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu + HS lập được bảng chia 2. + Thực hành chia cho 2. II. Chuẩn bị + Bộ đồ dùng dạy- học toán. III. Các hoạt động dạy- học 1. Bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia cho 2 từ phép nhân 2: - GV gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. ? Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? ? 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? ? Nêu phép nhân. ? Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Vậy có tất cả mấy tấm bìa? ? Viết 2 phép chia từ phép nhân 2 x 4 = 8. * Hoạt động 2: Lập bảng chia 2 - GV hướng dẫn tương tự như trên với phép nhân 2 x 5 = 10. - Yêu cầu học thuộc lòng bảng chia 2. * Hoạt động 3: Thực hành: + Bài 1: GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét, chữa bài. + Bài 2: - GV HD. - GV thu vở nhận xét, chữa Mỗi bạn được chia số kẹo là: 12 : 2 = 6 (cái) Đáp số: 6 cái kẹo. - HS trả lời: 2 chấm tròn. - 8 chấm tròn. - 2 x 4 = 8. - 4 tấm bìa. - 8 : 2 = 4. 8 : 4 = 2. - HS tự lập bảng chia 2. - Đọc cá nhân. - Đọc đồng thanh. + HS đọc yêu cầu BT. - Làm bảng con. - Mỗi HS chữa 1 phép tính. + HS đọc yêu cầu BT. - Làm bài vào vở. - 1 em lên chữa bài. - HS chữa bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò + Nhận xét giờ học + VN CB bài sau Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. + Phê bình nhắc nhở những ai không biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. + Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể. II. Chuẩn bị + Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động: *Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ: - GV phát phiếu học tập. - Yêu cầu HS đọc ý kiến 1. - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ. + Với bạn bè, người thân chúng ta không cần nói lời yêu cầu, đề nghị vì như thế là khách sáo. + Nói lời yêu cầu, đề nghị làm ta mất tự tin. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời yêu cầu, đề nghị. * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế: - GV nêu yêu cầu. - GV chốt. - HS làm việc cá nhân trên phiếu. - HS đọc. - HS bày tỏ thái độ. - HS đưa ra một số tình huống. + Sai. + Sai. - Một vài HS liên hệ. - Lớp nhận xét. - HS đọc ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò + Tổng kết ND bài. + Nhận xét + VN CB bài sau Tập viết CHỮ HOA: S I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chữ: biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Chuẩn bị + GV: Mẫu chữ S, bảng phụ viết sẵn mẫu chữ Sáo, Sáo tắm thì mưa. + HS: vở TV. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Viết: Ríu rít. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD viết chữ hoa - GV HD HS quy trình viết chữ hoa S - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình. * HD HS viết trên bảng con: - GV nhận xét uốn nắn. c. HD viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - Nêu cách hiểu của câu ứng dụng. * HS quan sát câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét. - Nhận xét độ cao các con chữ ? + GV viết mẫu chữ Sáo. * HD HS viết chữ sáo vào bảng con. - GV uốn nắn, nhận xét. d. HD HS viết vào vở tập viết: - GV theo dõi giúp đỡ HS. e. Nhận xét, chữa bài: - GV nhận xét 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Ríu rít chim ca. + HS quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa S cao 5 li. - Được viết bằng 1 nét. - HS quan sát. + HS tập viết chữ S. - Sáo tắm thì mưa. - Hễ thấy sáo tắm là trời sắp mưa. - S, h cao 2, 5 li. t cao 1,5 li. các con chữ còn lại cao 1 li. - HS quan sát. + HS tập viết 2 lượt. + HS luyện viết bài vào vở theo yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò + GV nhận xét tiết học. + Khen những HS viết chữ đẹp. Luyện Toán BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu + HS lập được bảng chia 2. + Thực hành chia cho 2. II. Chuẩn bị + Bộ đồ dùng dạy- học toán. III. Các hoạt động dạy- học 1. Bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hoạt động: Bài 1: Tính nhẩm: 2 x 5 = 5 x 3 = 3 x 5 = 4 x 6 = 4 x 9 = 4 x 2 = 3 x 8 = 4 x 7 = 5 x 4 = 5 x 7 = 3 x 4 = 5 x 8 = Bài 2: Ghi kết quả tính: 3 x 5 + 15 = 15 + 15 = 4 x 6 + 16 = 24 + 16 = 3 x 10 – 19 = 30 – 19 = 5 x 5 – 15 = 25 – 15 = Bài 3: Một nhóm có 3 học sinh. Hỏi 7 nhóm như vậy có bao nhiêu học sinh? - Đọc cá nhân. - Đọc đồng thanh. + HS đọc yêu cầu BT. - Làm bảng con. - Mỗi HS chữa 1 phép tính. + HS đọc yêu cầu BT. - Làm bài vào vở. - 1 em lên chữa bài. - HS chữa bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - VN CB bài sau Luyện Luyên từ và câu TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu + Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim + Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. II. Chuẩn bị + GV: Tranh minh hoạ, tranh các loài vẹt, quạ, khướu, cú, cắt,... + HS: VBT III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra HS với hai cụm từ hỏi đáp ở đâu. - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD làm bài tập * Bài tập 1 (M) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Cao như sếu học như vẹt Gầy như cò hương kêu như cuốc * Bài tập 2 (M) - Đọc yêu cầu bài tập. - GV giới thiệu tranh, ảnh các loài chim - Cả lớp và GV nhận xét - GV cùng HS giải thích các thành ngữ. * Bài tập 3 (V) - Đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét. - 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. + điền tên các loài chim thích hợp vào ô trống. Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . - HS thảo luận nhận ra đặc điểm của từng loại. - 2 HS lên bảng điền tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống. - 2, 3 HS đọc lại kết quả bài làm trên bảng. + Chép lại đoạn văn cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm, dấu phẩy - HS làm bài vào VBT. 3. Củng cố, dặn dò + GV nhận xét tiết học. + VN CB bài sau Luyện Tập viết CHỮ HOA: S I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chữ: biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Chuẩn bị + GV: Mẫu chữ S, bảng phụ viết sẵn mẫu chữ Sáo, Sáo tắm thì mưa. + HS: vở TV. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Viết chữ hoa - GV HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa S - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình. * HS viết trên bảng con - GV nhận xét uốn nắn. c. Viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. * HS quan sát câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét. - Nhận xét độ cao các con chữ? + GV viết mẫu chữ Sáo. * HS viết chữ sáo vào bảng con. - GV uốn nắn, nhận xét. d. HS viết vào vở tập viết: - GV theo dõi giúp đỡ HS. e. Nhận xét, chữa bài: - GV nhận xét 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. + HS quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa S cao 5 li. - Được viết bằng 1 nét. - HS quan sát. + HS tập viết chữ S. - Sáo tắm thì mưa. - Hễ thấy sáo tắm là trời sắp mưa. - S, h cao 2, 5 li. t cao 1,5 li các con chữ còn lại cao 1 li. - HS quan sát. + HS tập viết 2 lượt. + HS luyện viết bài vào vở theo yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò + GV nhận xét tiết học. + Khen những HS viết chữ đẹp. + VN CB bài sau ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018 Tập làm văn ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe, nói: Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. + Rèn kĩ năng viết đoạn: biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. II. Chuẩn bị + GV: Tranh minh hoạ BT1 trong SGK, băng giấy viết sẵn câu văn BT3. + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống ở BT2. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD làm bài tập * Bài tập 1: - Đọc yêu cầu bài tập. * Bài tập 2: - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (V) - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét - Câu b: câu mở đầu - Câu a: tả hình dáng - Câu d: tả hoạt động - Câu c: câu kết - 2 cặp HS thực hành nói. - Nhận xét bạn. + Đọc lời các nhân vật trong tranh. - Cả lớp quan sát tranh. - 1 HS nói về nội dung tranh. - 2, 3 cặp HS thực hành. + Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào? - 1 cặp HS làm mẫu. - Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống. + Các câu trong bài tả con chim gáy. Sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn - HS làm bài vào VBT 3. Củng cố- dặn dò + GV nhận xét tiết học. + Nhắc HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống. Chính tả (nghe- viết) CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu + Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện Cò và Cuốc. + Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi, thanh hỏi / thanh ngã. II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 2. + HS: VBT. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Viết: reo hò, gìn giữ, bánh dẻo 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả một lần - Đoạn viết nói chuyện gì? - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. các câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào? - Cuối các câu trả lời trên có dấu gì? * GV đọc, HS chép bài vào vở * Nhận xét, chữa bài - GV nhận xét 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 (lựa chọn) - Đọc yêu cầu bài tập - GV treo bảng phụ + GV nhận xét bài làm của HS - ăn riêng, ở riêng, tháng riêng - Loài dơi, rơi vãi, rơi rụng - sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ..... * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu bài tập - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con + HS theo dõi - 2, 3 HS đọc lại - Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không? - Được đặt trong dấu hai chấm và gạch đầu dòng - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi. + HS chép bài + Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: riêng, giêng, dơi, rơi, dạ, rạ - HS làm bài vào VBT - HS nối tiếp nhau làm theo kiểu tiếp sức + Thi tìm nhanh - Các tiếng bắt đầu bằng r hoặc d, gi - Các tiếng có thanh hỏi (hoặc thanh ngã) - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn 3. Củng cố, dặn dò + NX tiết học + Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai chính tả. + VN CB bài sau Toán MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu + Giúp HS nhận biết “Một phần hai”, biết đọc và viết 1/2. + Vận dụng làm bài tập. + GD HS yêu thích học toán. II. Chuẩn bị + GV: Các tấm bìa hình vuông, hình tam giác. + HS: SGK, Vở toán, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học 1. Bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động: * Hoạt động1: Giới thiệu “Một phần hai” + GV cho HS quan sát hình vuông. ? Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau. Lấy đi một phần (tô màu) được một phần hai (1/2) hình vuông. + 1/2 còn được gọi là một nửa. * Hoạt động 2: Thực hành; Bài 1: HS làm miệng. ? Hình nào có 1/2 hình vuông được tô màu + GV thu vở chấm, chữa. + HS quan sát. + Đọc “một phần hai”. + HS nhắc lại. + Hình a. + HS làm vở. 3. Củng cố, dặn dò + Nhận xét giờ học. + VN CB bài sau Thủ công GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (TIẾT 2) I. Mục tiêu + HS tiếp tục học cách gấp, cắt, dán phong bì. + Gấp, cắt, dán phong bì đúng quy trình kĩ thuật. + HS yêu thích làm phong bì để sử dụng. II. Chuẩn bị + GV: Phong bì mẫu. + Giấy màu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động * Hoạt đông 1:Thực hành gấp, cắt, dán phong bì: + GV nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì: - Bước 1: Gấp phong bì. - Bước 2: Cắt phong bì. - Bước 3: Dán phong bì. + GV yêu cầu HS thực hành. + GV HD, gợi ý cách trang trí phong bì. * Hoạt đông 2: Đánh giá. + Cho HS trưng bày sản phẩm. + Nêu tiêu chuẩn đánh giá. + GV đánh giá chung. + Vài HS nhắc lại. + HS thực hành làm bài. - Chú ý dán phẳng, miết thật cân đối. + HS tự trang trí theo ý thích. + HS trưng bày sản phẩm. + Tự đánh giá, xếp loại. 3. Củng cố, dặn dò + Nhận xét giờ học. + VN CB bài sau Luyện Tập làm văn ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe, nói: Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. + Rèn kĩ năng viết đoạn: biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. II. Chuẩn bị + GV: Tranh minh hoạ BT1 trong SGK, băng giấy viết sẵn câu văn BT3. + HS: SGK. III Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống ở BT2. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD làm bài tập * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu bài tập. * Bài tập 2: - Đọc yêu cầu bài tập. + Một bạn đến lớp muộn, vội đi qua mặt em để về chỗ ngồi + Bạn đang chơi bóng, đá trái bóng vào người em + Bạn vô ý làm rơi hộp bút của em - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (V) - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét - 2 cặp HS thực hành nói. - Nhận xét bạn. + Đọc lời các nhân vật trong tranh. - Cả lớp quan sát tranh. - 1 HS nói về nội dung tranh. - 2, 3 cặp HS thực hành. + Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào? + Xin lỗi. Cho mình đi qua một chút. + Xin lỗi. Mình không cố ý đá bóng vào người bạn + Mình lỡ tay. Xin lỗi cậu. - 1 cặp HS làm mẫu. - Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống. + Các câu trong bài t
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2018_2019.docx