Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung

Hoạt động dạy

1 .Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn tập chép.

- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài.

+ Vì sao Nam khóc?

+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào?

- GV hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học,

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.

- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.

- Đọc cho học sinh soát lỗi.

c. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2:

-Y/c HS viết tiếng đã điền vần vào bảng con.

-GV nhận xét.

Bài 3: (lựa chọn)

-Y/c HS làm bài tập vào vở.

-GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố - Dặn dò.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về làm bài tập 3a

 

docx28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
-HS tự nêu đề toán theo tóm tắt rồi giải vào vở. 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5: 
-Y/c HS quan sát hình vẽ và trả lời.
-GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- 2 HS lên bảng
- Tính nhẩm.
- HS chơi trò chơi theo nhóm.
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh làm nháp rồi lên điền kết quả. 
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- Học sinh nêu đề toán 
- HS giải vào vở,1 HS chữa bài.
Bài giải
Số cây đội hai trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây):
Đáp số: 51 cây
-HS nêu yêu cầu
- HS quan sát hình.
 + Có 3 hình tam giác.
 + Có 3 hình tứ giác.
Tiết 2: Thể dục 
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (tập chép)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: “Người mẹ hiền”; trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2, bài tập (3) a/b
II. Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ. 
- Vở chính tả, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 .Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tập chép. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
+ Vì sao Nam khóc?
+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào?
- GV hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học, 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
-Y/c HS viết tiếng đã điền vần vào bảng con.
-GV nhận xét. 
Bài 3: (lựa chọn)
-Y/c HS làm bài tập vào vở.
-GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài tập 3a
- 2 HS lên bảng.
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Vì đau và xấu hổ. 
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
-HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
a.Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo cao ngã đau.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
 + Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
 +Không phải bò
 Không phải trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn 
Tiết 4: Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào các tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình.
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa : Người mẹ hiền.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 em kể lại câu chuyện : Người thầy cũ.
-Nhận xét.
3. Bài mới: -Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Trực quan : Tranh 1-2-3-4.
-Kể trong nhóm.
*Gợi ý : Tranh 1.
- Minh đang thì thầm với Nam điều gì ?
- Nghe Minh rủ, Nam cảm thấy thế nào ?
- Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? 
*Tranh 2 :(đoạn 2)
- Khi hai bạn chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện? 
- Bác đã làm gì, nói gì ?
- Bị bác bảo vệ bắt lại Nam làm gì ?
*Tranh 3: (đoạn 3)
- Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt quả tang hai bạn trốn học ?
*Tranh 4: (đoạn 4).
- Cô giáo nói gì với Minh và Nam ?
-Hai bạn hứa gì với cô ?
*Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
-Giáo viên dẫn chuyện.
-Nhận xét.
-Gọi 1 em kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Hướng dẫn dựng lại câu chuyện theo vai.
-Nhận xét tuyên dương nhóm diễn hay. cá nhân diễn hay nhất.
4. Củng cố Dặn dò :
 -Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì? 
- Về kể lại chuyện cho gia đình nghe.
- Hát
-3 em kể lại câu chuyện theo vai.
-Người mẹ hiền.
-Mỗi nhóm 3 em lần lượt kể từng đoạn theo tranh.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc
- Nam rất tò mò muốn đi xem.
- Vì cổng trường đóng, hai bạn chui qua một lỗ tường thủng.
-Bác bảo vệ.
-Bác túm chặt chân Nam và nói :“Cậu nào đây?Định trốn học hả?”
-Nam sợ quá khóc toáng lên.
-Cô xin bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại, Đỡ cậu dậy phủi hết đất cát và đưa Nam về lớp.
-Cô hỏi :“Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?”
-Sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.
-Kể theo phân vai.
-Thực hành kể theo vai (Thi kể giữa các nhóm).
-1 em kể toàn chuyện.
-3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn.
-Nhận xét bạn kể.
-HS trả lời
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 2: Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Sinh hoạt Sao
Tổng phụ trách Đội 
Buổi sáng
Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2015
Tiết 1:Toán
BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (3 phép tính đầu), bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ. 
- Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4/37. 
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm. 
- GV hướng dẫn HS lập bảng cộng qua bài tập.
- Y/c HS học thuộc bảng cộng. 
- Gọi một vài em lên đọc thuộc bảng cộng.
Bài 2: Tính. 
- Y/c HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét chữa bài
Bài 3: 
-GV hướng dẫn HS tóm tắt. 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
-Y/c HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh tự lập bảng cộng. 
- Tự học thuộc bảng cộng. 
- HS lên đọc thuộc bảng công thức cộng 9, 8, 7, 6. 
- Học sinh làm bảng con, 3HS làm b/lớp. 
- HS đọc bài toán.
-Hoa nặng : 28kg
 Mai nặng hơn : 3kg
-Mai nặng :kg ?
- HS làm bài vào vở.
Bài giải:
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (Kg):
Đáp số: 31 kilôgam.
Tiết 2: Tập đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu: 
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
II. Đồ dùng dạy - học : 
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên đọc bài: “Người mẹ hiền” và TLCH trong SGK. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu
*Luyện đọc câu:
- Đọc từng câu nối tiếp.
+Đọc từ khó: dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, khẽ nói, mới mất, nặng trĩu nỗi buồn, kể chuyện cổ tích, vuốt ve, buồn bã.
*Luyện đọc đoạn:
-GV chia đoạn, yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp
-GV hướng dẫn ngắt câu khó:
 + Thế là/ chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm,/ vuốt ve//
 + Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập.//
 + Tốt lắm! // Thầy biết em nhất định sẽ làm!// - Thầy khẽ nói với An.//
- Giải nghĩa từ: âu yếm, thì thào, trìu mến.
-GV giải nghĩa thêm: mới mất – mới chết, từ mất tỏ ý tiếc thương, kính trọng; đám tang – lễ tiễn đưa người chết.
*Luyện đọc trong nhóm:
-GV cho HS thi đọc trong nhóm
-GV và HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt. 
- Cả lớp đọc đồng thanh 
c. Tìm hiểu bài
-Y/c HS đọc đoạn 1, 2 
? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
? Vì sao An buồn như vậy?
-Y/c HS đọc đoạn 3
? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?
? Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập?
? Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An?
- GV rút nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
d. Luyện đọc lại. 
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm và phân vai.
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
4. Củng cố - Dặn dò. 
- GV hệ thống nội dung bài – GDHS. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
- 3HS dọc bài và trả lời câu hỏi
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu
- HS đọc CN – ĐT
- HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS tập ngắt câu khó.
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Đọc đồng thanh cả lớp. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Lòng An nặng trĩu, nỗi buồn. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, thương nhớ bà. Bà mất, An không được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
- Vì thầy thông cảm cho nỗi buồn của An, vói tấm long yêu thương bà của An.
- Nhẹ nhàng xoa đầu, dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
-HS nhắc lại nội dung.
-Các nhóm thi đọc toàn bộ câu chuyện theo vai.
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA G
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần)
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Chữ mẫu trong bộ chữ. 
- Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV y/c HS viết bảng con chữ E, Ê. 
- Gv nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh viết. 
- GV cho HS quan sát chữ mẫu. 
- GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên mẫu chữ
 + Cao 8 li.
 + Gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau, nét 2 là nét khuyết ngược. 
- Giáo viên viết mẫu lên bảng. 
G
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
- Giới thiệu từ ứng dụng: 
Góp sức chung tay.
- Giải nghĩa từ ứng dụng: cùng nhau đoàn kết làm việc.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai. 
d. Viết vào vở tập viết. 
-GV hướng dẫn HS viết vào vở theo mẫu sẵn. 
- GV theo dõi uốn nắn sửa sai. 
- Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- 2HS viết bảng lớp.
- HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. 
- HS chú ý.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. 
- Học sinh viết bảng con chữ G 2 lần. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giải nghĩa từ. 
- Học sinh viết bảng con chữ: Góp
- HS viết vào vở theo y/c của GV
. 
- Sửa lỗi. 
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao nhi đồng
Học hát các bài hát về cô và mẹ.
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện Tiếng việt
ÔN TẬP
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu :
- Kể tên các môn em học ở lớp 2.
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu. 
II. Đồ dùng dạy – học : 
- Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Kể tên các môn em học ở lớp 2.
Môn học chính thức
..........................................
- Y/C HS thảo luận nhóm 4 và ghi nhanh kết quả vào bảng nhóm.
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trông: thăm, đọc, thả.
a.Chúng em .Viện bảo tàng dân tộc.
b. Chị Mai truyện cổ tích.
c. Huy và Tùng  diều.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc đề. 
- HS làm bài vào vở. 
- Một số HS đọc bài làm của mình. 
Tiết 2: Luyện Tiếng việt 
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
- Sắp xếp và kể được một câu chuyện đơn giản có tên: Lời hứa. 
- Dựa vào thời khóa biểu của lớp để trả lời câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy – học : 
- Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn đinh
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Sắp xếp các câu văn sau thành một truyện có tên “Lời hứa” (bằng cách đánh số thứ tự trước mỗi ()):
 () Hà tưởng thầy hiệu trưởng sẽ cười, nhưng thầy lại hỏi: “Thế em có hứa không?”
 () Trưa ấy, Hà đến gặp thầy hiệu trưởng để nói với thầy: Lớn lên Hà muốn trở thành cô giáo.
 () Nghe Hà quả quyết như vậy, thầy cười và Hà cũng cười.
 () Ngồi trước mặt thầy, Hà nói chậm rãi, ra vẻ người lớn: “Thưa thầy, lớn lên em muốn trở thành cô giáo dạy học ở trường này. Em sẽ làm mọi việc giúp đỡ thầy”.
 () Hà quả quyết: “Em xin hứa”.
-Y/c HS sắp xếp lại câu chuyện theo nhóm 4.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Kể lại câu chuyện trên.
-Y/c HS kể lại toàn bộ câu chuyện sau khi đã sắp xếp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Đọc thời khóa biểu của lớp em và trả lời câu hỏi:
a.Ngày nào trong tuần lớp em học 2 tiết Tập đọc?
b. Ngày nào trong tuần lớp em học môn Thủ công?
- Y/c HS đọc lại thời khóa biểu của lớp và trả lời.
-GV cho HS làm bài vào vở. 
-GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 Học sinh đọc yêu cầu. 
-HS thảo luận nhóm và làm bài.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS nêu yêu cầu.
-HS đọc thời khóa biểu và trả lời câu hỏi:
 + Lớp em học 2 tiết Tập đọc vào ngày thứ hai.
 + Lớp em học môn Thủ công vào thứ sáu.
Tiết 3: Luyện Toán 
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 có đơn vị đo kg.
- Giải bài toán có lời văn dạng bài toán ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học.
-Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Thực hành
Bài 1: Tính
8kg + 3kg = 27kg – 5kg + 6kg =
15kg + 5kg = 48kg + 17kg – 3kg =
34kg + 28kg = 29kg – 12kg – 7kg =
-GV chia nhóm và y/c thảo luận nhóm làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Trong thùng có 28kg táo, trong túi có ít hơn trong thùng 15kg táo. Hỏi trong túi có bao nhiêu kg táo?
-GV y/c HS làm vào vở, 1 HS làm b/lớp.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tính (theo mẫu).
Mẫu: 7+8+14= 15+ 14
 = 29
a.27+9- 5=
b. 57-4+17=
c.39- 12+6=
- Y/c 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
-Lớp chia làm 3 nhóm và làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-HS làm bài.
-3 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở.
Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2015
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
- Bìa tập cần làm : Bài 1, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ. 
- Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng đọc bảng công thức 7, 8, 9, 6 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm. 
- GV nhận xét ghi k/quả đúng.
Bài 3: Học sinh làm bảng con. 
- GV chữa bài, chốt bài.
Bài 4: 
Học sinh tóm tắt rồi làm vào vở
Tóm tắt
Mẹ: 38 quả
Chị: 16 quả
Cả mẹ và chị:  quả?
- GV nhận xét chốt bài.
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- 4HS lên bảng đọc bảng cộng.
- Học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả. 
8 + 4 + 1 = 13
8 + 5 = 13
7 + 4 + 2 = 13
7 + 6 = 13
6 + 3 + 5 = 14
6 + 8 = 14
9 + 2 + 3 = 14
9 + 5 = 14
- Học sinh làm bảng con. 4HS làm b/lớp.
- HS đọc bài toán.
-Học sinh làm vào vở. 
Bài giải
Cả mẹ và chị hái được là
38 + 16 = 54 (quả):
Đáp số: 54 quả.
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2, bài tập (3) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng viết: Thập thò,bật khóc,nghiêm giọng...
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nghe viết
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
? Đoạn trích này ở bài tập đọc nào ?
? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
? Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ?
? Tìm những chữ phải viết hoa trong bài chính tả ? 
? Câu nói của An em viết ra sao ?
-GV nêu từ khó: kiểm tra, xoa đầu, buồn bã, trìu mến.
- Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần).
- Gv đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV thu 10 vở nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chia nhóm các nhóm thi tiếp sức.
- Nhận xét. 
Bài 3 b: 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Về nhà viết lại các lỗi chính tả trong bài và ghi nhớ các từ phân biệt đã học. 
-2 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.
-1 HS đọc lại.
-Bài bàn tay dịu dàng.
-An buồn bã nói : Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
-Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em.
- An, Thầy, Thưa, Bàn.
-Viết sau dấu : thêm dấu gạch ngang ở đầu câu.
-Viết bảng con 
-Nghe đọc và viết lại.
-Sửa lổi.
- Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au.
- Các nhóm thi.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 + bào, bao, báo, cao, cáo, dao, đào, cháo...
 + báu, nhàu, nhau, cau, đau, cháu, rau, mau...
 Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY
I. Mụctiêu: 
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. 
- Biết dùng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. 
II. Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ; 
- Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS lên trả lời câu hỏi: Kể tên các môn học ở lớp 2?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: 
+ Từ chỉ con vật trong câu a là từ nào?
+ Con trâu đang làm gì ?
+ Từ chỉ hoạt động của con trâu trong câu này là từ nào?
-GV hướng dẫn tương tự với các câu còn lại
- GV gạch chân các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong từng câu. 
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS thi điền từ nhanh. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS làm vào vở. 
- Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài
- GV nhận xét,chữa bài.
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- HS trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- Con trâu. 
- Con trâu đang ăn cỏ. 
- Từ: ăn. 
- Từ uống, toả. 
-HS viết từ chỉ hoạt động hay trạng thái vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu.
- Học sinh thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. 
- HS nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở. 
a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt. 
b)Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. 
c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Thứ sáu, ngày 28 tháng 08 năm 2015
Tiết 1:Toán
PHẾP CỘNG CÓ TỔNG BẲNG 100
I/ Mục tiêu : 
- Biết thực thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục .
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.
II/ Đồ dng dạy học :
III/ Các hoạy động dạy học ; 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét HS .
2/ Dạy – học bài mới:
a/ Giới thiệu bài:	
b/ Giới thiệu phép cộng 83 + 17 :	
Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm ra nháp . 
- Hỏi : Em đặt tính như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính. 
- Yêu cầu HS khác nhắc lại.
c/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :Gọi HS nêu y/c 
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 99 + 1 và 64 + 36
Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu 
- Viết l

File đính kèm:

  • docxTUẦN 8.docx