Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,3,4,5(a).
- Dành cho HS năng khiếu: Bài 2, bài 5 (b).
-HS chưa hoàn thành không yêu cầu làm bài b, d (bài 3)
* Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
*Phẩm chất: Tự học kỉ luật, yêu thích Toán học.
II.Hoạt động dạy học:
A.Khởi động: (5’)
-Lớp trưởng điều hành trò chơi: Truyền điện
-Nội dung chơi: Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới.
B.Thực hành:
xảy ra với bông cúc?. - Sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào? d.Đoạn 4: Sự ân hận muộn màng. -Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? - Các cậu bé có gì đáng trách? +Nhóm trưởng điều hành. + HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo gợi ý. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. +HS theo dỏi nhận xét. + GV nhận xét. Bài 2.Kể lại toàn bộ câu chuyện: (10’) ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS năng khiếu kể toàn bộ câu chuyện. - HS cùng GV theo dỏi và nhận xét. + Cử chỉ, điệu bộ. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? C. Vận dụng: (3phút) - HS nhắc lại tên câu chuyện. -Nội dung câu chuyện -Em đã làm gì để bảo vệ các loài chim? - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. --------------------------------------------------------------------- Chính tả CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập 2a. - Dành cho HS năng khiếu giải được câu đố ở bài tập 3b. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. * Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng: - Bảng phụ bài tập 2a. III.Hoạt động dạy học: A.Khám phá: 3’Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - GV nhận xét, giới thiệu bài B. Khám phá: 1.Hướng dẫn HS tập chép: (28’) - 1HS đọc đoạn viết trong SGK. *GV nêu câu hỏi HS thảo luận nhóm đôi trả lòi các câu hỏi. - Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca? - Đoạn chép có những dấu câu nào? - Tìm những từ bắt đầu bằng r, tr, s ? - Tìm tiếng có dấu hỏi, dấu ngã? - HS đại diện nhóm trả lời. -HS nhận xét lần nhau. -GV nhận xét. - HS viết bảng con : véo von, sung sướng, sà xuống. - GV nhận xét, sửa sai. - GV đọc HS viết bài vào vở, GV theo dỏi và uốn nắn. - Khảo bài HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. ( HĐ cặp đôi) - GV nhận xét và chữa bài. C. Thực hành: (8’) Bài 2a. Cho HS chơi trò chơi . Thi tìm từ. Tìm những từ chỉ các loài vật có tiếng bắt đầu bằng ch, tr. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS làm vào bảng. Nhóm trưởng đọc các từ. - GV cùng cả lớp nhận xét khen ngợi đội thắng cuộc. Bài 3b: - Dành cho HS năng khiếu. HS đọc câu đố và giải miệng - Chân trời (chân mây); thuộc (bài) - GV nhận xét. D. Vận dụng: 3’ - HS nêu quy tắc chính tả ch/tr. - Viết tên một số bạn trong lớp có phụ âm ch/tr - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. ------------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 3 tháng 2 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - HS cả lớp làm bài1(b), bài 2. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 1(a), bài 3. *Bài tập cần làm: 1b, 2. *Năng lực: Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. *Phẩm chất: Tự học kỉ luật, yêu thích Toán học. II.Hoạt động dạy học: A. Khởi động (5’) -GV điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên treo bảng phụ, tổ chức cho 2 đội lên tính độ dài đường gấp khúc MNPQ: Q N 3cm 6cm 4 cm M P - HS nhận xét, giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. . B. Thực hành:28’ 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:( CN) - Dành cho HS NK: Bài 1(a). - HS đọc yêu cầu bài toán: Tính độ dài đường gấp khúc - HS đọc bài toán, GV vẽ hình lên bảng. a. - HS khá, giỏi làm bài giải vào vở, 12 cm 15 cm - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - GV chữa bài: Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. 10 dm 14 dm 9 dm - 1HS lên bảng làm. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số : 33 dm - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - HS đọc bài toán.thảo luận thống nhất cỏch giải A B 5 dm 2 dm 7 dm D A C HS giải bài toán vào vở. Đại diện nhóm trỡnh bày Bài giải Con ốc sên phải bò đoạn đường dài số đề xi mét là: 5 + 2 + 7 = 14 (dm ) Đáp số : 14 dm GV cùng HS nhận xét b bạn. Bài 3 - Dành cho HS NK. - Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ SGK - HS làm bài- Chữa bài GV cùng lớp nhận xét. C. Vận dụng: (2’) HS nêu được bài toán về tính độ dài đường gấp khúc. ------------------------------------------------------- Tập đọc VÈ CHIM I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. + Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.(trả lời được CH1, CH3; học thuộc được một đoạn trong bài vè). - Dành cho HS năng khiếu: HS năng khiếu thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2 . *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. *Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích các loài chim, yêu thích môn học. II.Đồ dùng : -Tranh ảnh về các loài chim. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - Cả lớp hát bài” Chú chim non dễ thương” - GV giới thiệu bài B. Khám phá: 28’ 1.Luyện đọc: a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. +HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. +GV theo dỏi sữa sai HS phát hiện những tiếng khó đọc, ghi bảng : lon xon, sáo xinh, liếu điếu, + GV đọc mẫu, HS đọc lại. * HS đọc chú giải theo cặp đôi. - Đọc từng đoạn trong nhóm + GV hướng dẫn HS ngắt nhịp + GV chia bài thơ thành 5 đoạn mỗi đoạn 4 câu. + HS đọc theo sự phân công của nhóm trưởng. tiếp nối nhau đọc - Đại diện một số nhóm đọc bài- Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét. + HS đặt câu với những từ lon ton, tếu, .... + HS đặt: Bé Hà chạy lon ton. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:( N4) - NT phân công các bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi - Tìm tên các loài chim được kể trong bài?. (Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo) - GV treo tranh các loài chim và chỉ nói tên cho HS biết. - Đại diện các nhóm trả lời- Nhóm khác nhận xét - Dành cho HS NK trả lời câu hỏi sau. - Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim?. ( em Sáo, cậu chìa vôi.) - Tìm những từ để tả đặc điểm của loài chim ?.(chạy lon xon, nói linh tinh). - Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?. - HS trả lời. -GV nhận xét C. Thực hành: Học thuộc lòng: - HS đọc thầm bài thơ nhiều lần. -GV theo dõi - HS đại trà học thuộc 1 đoạn -HS N đọc thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc TL trước lớp- Lớp cùng GV nhận xét C.Vận dụng: (2’) - HS nêu được một số đặc điểm về các loài chim - Về học thật thuộc lòng bài thơ ---------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I.Mục tiêu: - Xếp được một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3). * Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ *Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu quý, biết bảo vệ các loài chim. II.Đồ dùng: -Tranh các loài chim. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: (5’) -Lớp trưởng điều hành chơi trò chơi “ Truyền điện” - Nội dung chơi: cho học sinh hỏi và đáp về đặc điểm các mùa trong năm. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới B. Thực hành : 1. Cách tiến hành: (28’) Bài tập 1:( HĐ nhóm 4) 1HS nêu yêu cầu : Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp a.Gọi tên theo hình dáng: M: chim cánh cụt b.Gọi tên theo tiếng kêu: M: tu hú c.Gọi tên theo cách kiếm ăn: M: bói cá (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh) - HS hoạt động nhóm . -Báo cáo trước lớp. VD : câu a. chim cánh cụt, chim vàng anh, cú mèo. -GV nhận xét, kết luận. Bài tập 2: (miệng) Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau.( HĐ cặp đôi) B1. HS hỏi đáp theo cặp - Bông cúc trắng mọc ở đâu ?.(Bông cúc trắng mọc bên bờ rào) - Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?. - Em làm thẻ mượn sách ở đâu?. B2. Đại diện các cặp hỏi đáp trước lớp. -HS, GV nhận xét . Bài tập 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau. ( HĐ cá nhân) B1.HS đọc yêu cầu và làm vào vở. a.Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. - Sao Chăm chỉ họp ở đâu? b.Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. - Em ngồi ở đâu? c.Sách của em để trên giá sách. - Sách của em để ở đâu? B2. Chia sẻ bài trước lớp. - HS đọc kết quả bài làm. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. - GV nhận xét và chữa bài. C. Vận dụng: 2’ -HS nêu lại tên bài học -GV cho HS hỏi đáp nhóm đôi về câu hỏi có cụm từ ở đâu + Quê bạn ở đâu? + Bạn làm thẻ đọc sách ở đâu? ---------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 4 tháng 2 năm 2021 Chính tả SÂN CHIM I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập (2) a, hoặc bài tập (3) b. * Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. *Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt II.Đồ dùng: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - Gọi một Hs đọc thuộc bài thơ Vè chim - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. B.Khám phá:(28’) 1. Cách tiến hành. - GV đọc bài chính tả Sân chim. - 1HS đọc lại bài. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, ch? - HS hỏi đáp trước lớp. -GV nhận xét - HS viết bảng con: xiết, thuyền, trắng xoá. - GV nhận xét, sữa sai. *GV đọc từng câu, HS nghe viết. - GV đọc thong thả. HS đổi vở cho nhau kiểm tra và phát hiện lỗi của bạn. - GV nhận xét bài viết của bạn. C.Thực hành. (8’) Bài 2 a: (HĐ nhóm 2 ). Điền vào chỗ trống tr / ch? - HS thảo luận nêu cách làm. -HS báo cáo trước lớp. + đánh trống, leo trèo, chống gậy, chèo bẻo. - HS cùng GV nhận xét. Bài 3b: (HĐ nhóm tổ). Thi tìm tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó. - GV phát cho mỗi tổ 1 bảng phụ. - HS làm bài tập vào bảng phụ. - Các tổ đọc lên , cả lớp nhận xét. D. Vận dụng: 3’ - Viết tên người, đồ vật có phụ âm là ch/ tr mà em biết + Ví dụ: bạn huyền Trang; bạn Thu Trang; cái chiếu - GV nhận xét giờ học . - Về nhà luyện viết thêm. --------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 để tính nhẩm - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Các bài tập cần làm: Bài 1,3,4,5(a). - Dành cho HS năng khiếu: Bài 2, bài 5 (b). -HS chưa hoàn thành không yêu cầu làm bài b, d (bài 3) * Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. *Phẩm chất: Tự học kỉ luật, yêu thích Toán học. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) -Lớp trưởng điều hành trò chơi: Truyền điện -Nội dung chơi: Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới. B.Thực hành: 1.Cách tiến hành (28’) Bài 1: (HĐ cá nhân) (miệng) - Cho HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm 2 x 6 = 3 x 6 = 4 x 6 = 5 x 6 = 5 x 8 = - HS nêu nối tiếp kết quả. - GV nhận xét chốt kiến thức. Bài 2: - Dành cho HS năng khiếu:- Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). - HS năng khiếu làm miệng: x 3 6 x... 2 10 x 16 . Bài 3: (HĐ cặp đôi) - Cho HS nêu yêu cầu bài : Tính ( HS chưa hoàn thành không yêu cầu làm cột b, d (bài 3) a.5 x 5 + 6 = b. 4 x 8 – 17 = - HS Thảo luận nhóm đôi nêu cách giải. - Báo cáo trước lớp - HS nhận xét. - GV chữa bài a. 31 b. 15 Bài 4: (HĐ nhóm 4) - Cho HS đọc bài toán - Nhóm trưởng điều hành - HS báo cáo trước lớp -HS, GV nhận xét. -HS tự hoàn thành vào vở. Tóm tắt Bài giải Mỗi đôi đũa : 2 chiếc 7đôi đũa có số chiếc là: 7 đôi đũa : .... chiếc? 2x 7 = 14 (chiếc). Đáp số : 14 chiếc. Bài 5:- Dành cho HS năng khiếu bài b. - 1HS đọc yêu cầu : Tính độ dài đường gấp khúc . 3 cm 3 cm 3cm - HS trả lời: Giải: Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm). Đáp số: 9 cm. - Các em hãy cho biết mỗi đoạn thẳng có độ dài bao nhiêu xăng ti mét ?.(3 cm) - Vậy ta có thể chuyển thành phép tính gì ?.(phép tính nhân). 3 x 3 = 9 (cm). - Hướng dẫn HS bài b tương tự. - GV nhận xét. C. Vận dụng: 3’ - Gọi một số học sinh đọc thuộc bảng nhân 2, 3,4,5 ? Để tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc nhân và trừ ta làm thế nào? +VD: nêu KQ của bài sau: 3 x 5 – 12 4 x 4 + 18 -HS nêu miệng. - GV nhận xét. Dặn dò ----------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 5 tháng 2 năm 2021 Tóan LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - HS củng cố về: Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2, 3( cột 1) ,bài 4. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 3 (cột 2), bài 5. -HS chưa hoàn thành không yêu cầu làm dòng 3,(bài 3) * Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. **Phẩm chất: Tự học kỉ luật, yêu thích Toán học II.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: (5’) - GV điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số +Tổ chức cho 2 đội lên bảng chơi: Tính độ dài đường gấp khúc có các đoạn thẳng với độ dài mỗi đoạn thẳng như sau: 3 + 3 + 3 + 3 = ? cm 5 + 5 + 5 + 5 = ? dm - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới . B. Thực hành: Bài 1: ( CN ) - HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm 2 x 5 = 2 x 9 = 3 x 7 = 4 x 4 = 5 x 10 = - HS làm bài , nêu kết quả, GV ghi bảng. Bài 2: ( N2 ) - HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống. Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích HS thảo luận N2, làm bài Đại diện nhóm báo cao- Nhóm khác nhận xét GV nhận xét và KL Bài 3: - Dành cho HS NK: (cột 2). - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Điền dấu >, <, = - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. 2 x 3 ..........3 x 2 ; 4 x 6 ......... 4 x 3; 5 x 8 ...... 5 x 4 - HS nêu cách làm, HS nhận xét. - GV nhận xét. 2 x 3 = 3 x 2, 4 x 6 > 4 x 3 Bài 4:( N4) NT điều hành các bạn đọc bài toán, phân tích HS làm bài vào vở- Đại diện nhóm báo cáo GV nhận xột và KL: Bài giải 8 HS đựoc mượn số quyển truyện là: 5 x 8 = 40 (quyển truyện) Đáp số: 40 quyển truyện. Bài 5: - Dành cho HS NK – Cho HS đọc yêu cầu bài. Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc: - HS NK làm miệng - HS làm và nêu kết quả - GV nhận xét bài làm của HS. C. Vận dụng : 3’ - Yêu cầu học sinh nhắc lại - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bắn tên +Nội dung chơi: Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy ------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). -Thực hiện được yêu cầu bài tập 3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim). *GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá. * Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ *Phẩm chất : Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: - Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) -HS hát bài “ Con chim vành khuyên” -GV giới thiệu bài B.Thực hành: * Cách tiến hành: (28’) Bài tập 1: (HĐ nhóm 2) (miệng). - 1HS đọc yêu cầu của bài: Đọc lời nhân vật trong tranh. - 1HS đóng bà cụ, 1HS đóng cậu bé. - GV khuyến khích HS nói khác lời nhân vật. - 3 nhóm thực hành nói lời cảm ơn - đáp lời. -HS, GV nhận xét kết luận. Bài tập 2: (HĐ nhóm 2) - 1HS đọc yêu cầu và tình huống trong bài a.Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn tuần sau mình sẽ trả” - HS đóng vai. VD: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy! Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả”, Bạn không cần vội mình chưa cần ngay đâu!” Bài tập 3: (HĐ cá nhân) Đọc bài văn sau và làm bài tập. - 2HS đọc to bài Chim chích bông, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi sau - Tìm những câu tả hình dáng của chim chích bông? (xinh đẹp, chân xinh....) - Tìm những câu tả hoạt động của chích bông? - HS làm vào vở câu c: Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích. - HS làm bài, GV theo dỏi. - HS đọc bài làm của mình. VD: Em rất thích loài chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển.Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi ngộ nghĩnh. - GV chữa bài, nhận xét. C. Vận dụng : 3’ - Đánh giá chung kết quả làm bài của học sinh. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Giáo viên giáo dục học sinh: Chim chích bông và các loài chim khác là các loài vật có ích. Vì vậy, chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ chúng và bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh chúng ta. ------------------------------------------------------------ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: + Đánh giá nhận xét hoạt động của lớp tuần qua về : Nề nếp, vệ sinh, học tập. -HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần. -Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau. -Kế hoạch trong trước và sau tết -HS làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy-học: 1.Đánh giá: -GV cho HS sinh hoạt tổ. -Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. -Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên. - Các tổ lên báo cáo -GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập có tiến bộ +Vệ sinh: Vệ sinh có tiến triển, sạch sẽ hơn 2.Kế hoạch tuần tới: -Duy trì nề nếp. -Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm tốt mừng Đảng mừng xuân. -Vệ sinh sạch sẽ. -Tiếp tục rèn đọc và viết cho HS chưa HT ở HK1 ( Hiếu, Đăng, Hải) - Tiếp tục mua bảo hiểm y tế. - Thực hiện tốt an toàn cháy nổ trong thời gian gần tếtvà tết. 3.Làm vệ sinh lớp học: -GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. -Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện. - GV theo dỏi -HS nhận xét lẫn nhau. Tuần 21( Chiều) Thứ 2 ngày 1 tháng 1 năm 2021 Tự nhiên và xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH (T1). I.Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. - Dành cho HS NK: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. * THBĐ: - Kể tên về nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương; HS có ý thức gắn bó với quê hương. * GDKNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân địa phương *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... *Thái độ: Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK trang 44, 45 III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động (5’) Trò chơi: Đố bạn về các phương tiện giao thông. 2.Khám phá: .Hoạt động 1:(15’) Nhận biết nghề nghiệp và hoạt động chính của ngườidân. Mục tiêu: Nhận biết nghề nghiệp và hoạtđộng chính của người dân ở thành thị và nông thôn. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát tranh ở SGK và nói về những gì nhìn thấy trong hình. - GV gợi ý: - Những bức tranh ở trang 44, 45 trong SGK được diễn tả cuộc sống ở đâu ?. Vì sao em biết?. - Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong hình 2 đến hình 8 ở trang 44, 45 SGK. - HS thảo luận nhóm - GV theo dỏi Bước 2: Các nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Những bức tranh ở SGK thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nứơc. Hoạt động 2: (10’) .- HS biết về cuộc sống và sinh hoạt của địa phương. Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương. Cách tiến hành: Bước 1: GV cho HS quan sát xung quanh trường và thảo luận - ở đây nghề chủ yếu của người dân
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2020_2021.doc